BCTTNN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

Tên đơn vị thực hành nghề nghiệp: Công Ty TNHH Đầu Tư


Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG


Mã sinh viên : 20111532797
Lớp : DH10LQ3
Khoá : 10 (2020-2024)
Hệ : CHÍNH QUY

Hà Nội, tháng 11 /2023

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................
NỘI DUNG 1. Khái quát về Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh...................................................................................................................................
1.1.Giới thiệu chung Công Ty TNHH Đầu tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh...........................................................................................................................................
1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh:........................................................................................................3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.............................4
1.1.3.Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lý phục vụ khách hàng của công ty vận tải
Cường Thịnh:........................................................................................................4
1.2.Chức năng nhiệm vụ của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh:.............................................................................................................................
Chức năng và nhiệm vụ...........................................................................................5
1.2.1.Dịch vụ vận tải hàng không.........................................................................5
1.2.2.Dịch vụ vận tải đường biển..........................................................................5
1.2.3Dịch vụ hải quan............................................................................................6
1.2.4.Dịch vụ nội địa..............................................................................................6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới hoạt động của
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh.........................................
1.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy.................................................................................6
1.3.2.Nhân sự........................................................................................................10
1.3.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật..............................................................................11
1.3.4.Mạng lưới hoạt động của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận
Tải Cường Thịnh.................................................................................................13
NỘI DUNG 2: THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI CƯỜNG THỊNH GẮN VỚI HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG.....................................................
2.1. Hệ thống thông tin gắn với chuỗi cung ứng....................................................................
2.1.1. Dữ liệu đầu vào..........................................................................................14
2.1.2. Quản trị hệ thống thông tin......................................................................14
2.1.3. Dữ liệu đầu ra của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh........................................................................................................15
2.2Quản lý phân phối của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh............................................................................................................................
2.2.1.Kết quả hoạt động của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận
Tải Cường Thịnh trong giai đoạn 2018-2020....................................................15
2.3.Quản lý bán hàng...............................................................................................................
2.3.1.Quản lý bán hàng của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận
Tải Cường Thịnh.................................................................................................16
2.3.2.Doanh thu hoạt động các dịch vụ của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương
Mại và Vận Tải Cường Thịnh............................................................................17
2.3.2. đóng gói hàng hoá.....................................................................................19
2.4. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................................
2.5.Hệ thống vận tải Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh.........................................................................................................................................
2.6.Quy trình Chuyển phát quốc tế của công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và
Vận Tải Cường Thịnh.............................................................................................................
NỘI DUNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI CƯỜNG THỊNH.....................
3.1.Đánh giá thực trạng hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng của
Doanh nghệp.............................................................................................................................
3.1.1.Ưu điểm :.....................................................................................................25
3.1.2.Nhược điểm.................................................................................................25
3.1.3.Định hướng Phát Triển của công ty..........................................................26
3.1.4.Những biện pháp thực hiện:......................................................................26
3.2.Đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng
của cơ quan...............................................................................................................................
3.2.1Giải pháp về phát triển thị trường và hoạt động xúc tiến, quảng bá,
marketing dịch vụ:..............................................................................................26
3.2.1 Giải pháp về cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng:............................27
3.2.2. Giải pháp về cải thiện cơ sở vật chất để có thể đồng bộ hóa công nghệ:
...............................................................................................................................28
3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho bản thân........................................................................
KẾT LUẬN...................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................
Danh Mục bảng biểu
Bảng 1.1: Tổng số lượng lao động của công ty giai đoạn 2020-6T/2023 (Đơn vị:
Người)
Bảng 1.2: Bảng thống kê số lượng nhân viên theo phòng ban của Công Ty
TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh giai đoạn 2020-6T/2023
(Đơn vị: Người)
Bảng 1.3: Quy mô lao động theo tuổi tác giai đoạn 2020-6T/2023 (Đơn
vị: người)
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của công ty (2020 – 2022)
Bảng 2.3.Cơ cấu nhóm mặt hàng giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường b ộ
của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh trong giai
đoạn 2020-2022
Bảng 2.4. Tổng doanh thu từ các loại hình dịch vụ của Công Ty TNHH Đầu Tư
Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh giai đoạn 2020-2022( đơn vị tỉ đồng )
Bảng 2.5: Doanh thu của hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng
đường bộ của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
(2020-2022) (Đơn vị: tỷ đồng)
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu lưu thông hàng hóa giữa các vùng miền,
quốc gia hay giữa các khu vực trên thế giới ngày càng tăng cao. Nó cho thấy vai trò
quan trọng của logistics thực hiện các chuỗi dịch vụ liên quan đến sản xuất, lưu
kho, phân phối sản phẩm. Vận tải là một yếu tố then chốt trong dây chuyền này,
chất lượng của dịch vụ logistics phụ thuộc không nhỏ vào chất lượng của dịch vụ
vận tải. Khi hoạt động vận tải được tổ chức thực hiện một cách tối ưu, chất lượng
tốt sẽ góp phần đáng kể nâng cao chất lượng dịch vụ logistics, hệ thống vận tải
nước ví như mạch máu trong cơ thể con người, nó phản ánh trình độ phát triển của
một nước, một quốc gia . Vận tải trong logistics là nhu cầu thiết yếu của các hoạt
động phát triển kinh doanh thương mại hiện nay, giúp việc lưu thông hàng hóa đến
nhiều nơi hơn bằng các phương tiện vận chuyển.
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh là một công ty được
thành lập tại Việt Nam để đầu tư vào lĩnh vực thương mại và logistics. Mục tiêu của
công ty là cung cấp các dịch vụ toàn diện về kho bãi và vận chuyển, từ đóng gói,
vận chuyển và xử lý hàng hóa đến việc lưu trữ và phân phối. Bằng việc sử dụng
công nghệ hiện đại, các giải pháp hiệu quả và lao động tay nghề cao, công ty đã xây
dựng uy tín là một đối tác đáng tin cậy trong quản lý chuỗi cung ứng và logistics.
Về chất lượng đào tạo Cường Thịnh có thể cung cấp cơ hội cho sinh viên thực hành
trong một môi trường chuyên nghiệp và đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, giúp
sinh viên học hỏi và áp dụng những kiến thức học được ở trường. Về cơ hội học
hỏi, Công Ty có thể cung cấp cơ hội tiếp cận với thực tế của ngành nghề, giúp sinh
viên hiểu rõ hơn về công việc mà họ sẽ thực hiện sau khi tốt nghiệp. Cường Thịnh
có thể có mối liên kết tốt với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực, mở rộng cơ hội
việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Cũng có thể cung cấp môi trường để sinh
viên phát triển những kỹ năng cần thiết cho công việc sau này, bao gồm kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng quản lý thời gian và kỹ năng làm việc nhóm. Sinh viên đã thực
tập tại Cường Thịnh có thể cung cấp thông tin quý báu về trải nghiệm thực tế và cơ
hội nghề nghiệp mà công ty có thể cung cấp. Đó lí do vì sao em chọn công Ty
TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh là đơn vị thực hành nghề
nghiệp
Là một sinh viên năm cuối chuyên ngành logistics và quản lí chuỗi cung ứng _
Trương Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường, được đào tạo cơ sở lý luận được cung
cấp những kiến thức từ cơ bản đến phức tạp về ngành vận tải đã giúp em nâng cao
trình độ hiểu biết của mình.

1
Em đã trải qua gần hết các kì học và gần đến giai đoạn quan trọng nhất của cuộc đời
sinh viên. Vì giai đoạn này quyết định được tất cả những gì mà bản thân đã học, là
giai đoạn để sinh viên chúng em có thể áp dụng từ những bài học lý thuyết trên
giảng đường vào thực tiễn cũng như để chúng em hòa mình vào công việc thực tế,
nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình để duy trì và khắc phục lại bản thân.
Ở giai đoạn này chúng em đều phải trải qua 3 học phần, trong đó đối với bản thân
em bộ môn thực tập nghề nghiệp tại doanh nghiệp là một học phần cực kỳ bổ ích
đối với sinh viên năm cuối như chúng em
Học phần kiến tập chỉ cho chúng em đến doanh nghiệp để tham quan nhưng đối
với thực tập thì chúng em được thực hành tại một doanh nghiệp với chuyên ngành
bản thân mình lựa chọn. Dù không quá nhiều nhưng tại đây chúng em được áp
dụng lý thuyết đã học vào những công việc thực tế. Mặc dù có đôi chút khác nhưng
đã chỉ ra được bản thân của mình đã có những gì và thiếu sót những gì để khắc
phục hơn cho tương lai sau này. Bên cạnh đó, học phần này còn giúp chúng em
định hướng được nghề nghiệp mình đã chọn xem có phù hợp không để giảm thiểu
được tình trạng học trái ngành.
Sau 4 tuần thực tập tại Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh – một doanh nghiệp hoạt động mạnh trong lĩnh vực kinh tế vận tải, em đã
được tạo điều kiện trực tiếp quan sát, tham gia vào một số công việc của công ty, từ
đó rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân và đóng góp một phần công sức vào
sự phát triển của công ty.
Bài báo cáo của em gồm 3 phần:
Nội dung 1: Khái quát về Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh
Nội dung 2: Thực trạng hoạt động Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng của
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
Nội dung 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và
Vận Tải Cường Thịnh

2
NỘI DUNG 1. Khái quát về Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh
1.1.Giới thiệu chung Công Ty TNHH Đầu tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh
1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh:
Công Ty TNHH Đầu tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh được thành lập với
sứ mệnh kết nối cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị trường cho
các hoạt động kinh tế; mang tới Qúy khách hàng của những dịch vụ chất lượng tốt
với giá cả cạnh tranh nhất, góp một phần nhỏ vào công cuộc thúc đẩy Việt Nam gia
nhập nhanh vào thị trường khu vực và quốc tế.
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh cung cấp hàng loạt
các dịch vụ giao nhận và logistics toàn cầu bao gồm dịch vụ xuất nhập khẩu, vận tải
nội địa, vận tải quốc tế... Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, nhiệt tình và
không ngừng nỗ lực để nâng cao chất lượng dịch vụ, cung cấp các giải pháp tốt
trong lĩnh vực logistics với chi phí tối ưu nhất.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI CƯỜNG THỊNH
Tên quốc tế: CUONG THINH TRANSPORTATION AND INVESTMENT
TRADING COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: CUONG THINH INTRAD CO., LTD
Mã số thuế: 0104520885
Địa chỉ: Số 44, ngõ 144, phố Quan Nhân, Phường Nhân Chính, Quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Người đại diện: TRẦN ĐỨC QUÂN ( sinh năm 1983 - Vĩnh Phúc)
Điện thoại: 02435579483
Ngày hoạt động: 11/03/2010
Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân

3
Hình 1.1. Hình logo công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh được thành
lập vào ngày 3/11/2010 với số vốn điều lệ 5.500.000.000 VND, đại diện pháp luật
là ông Trần Đức Quân. Công ty chính thức hoạt động với số lao động là 15 người.
Công ty có 100% vốn tư nhân, dịch vụ kinh doanh chính là logistics, thông quan
vận tải hàng hóa nội địa và quốc tế. Văn phòng địa chỉ: Số 44, ngõ 144, phố Quan
Nhân, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Sau gần 13 năm phát triển, công ty đã không ngừng mở rộng cả về quy mô và
chất lượng với số lượng nhân viên hiện tại là 50 người hướng đến trở thành một
trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực Logistics
1.1.3.Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lý phục vụ khách hàng của công ty vận tải Cường
Thịnh:
- TẦM NHÌN CỦA CƯỜNG THÌNH
Trở thành công ty hàng đầu về giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại Việt Nam
cũng như trên thế giới thông qua những giải pháp chuyên nghiệp, uy tín nhất. Công
ty cũng xây dựng một doanh nghiệp Logistics trường tồn mang lại sự hạnh phúc và
thịnh vượng tới tất cả cán bộ công nhân viên, tới khách hàng và các cổ đông, các
nhà đầu tư.
- SỨ MỆNH CỦA CƯỜNG THỊNH
Cung cấp cho khách hàng dịch vụ logistics Linh hoạt và có giá trị vượt trội, các
dịch vụ về giao nhận và vận chuyển hàng hóa hàng đầu trong nước và thế giới. góp
phần thúc đẩy dòng chảy kinh tế hiệu quả, bền vững.
- TRIẾT LÝ PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG:

4
Song song với việc không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực, mở rộng
mạng lưới. Trong suốt những năm qua, CƯỜNG THỊNH luôn kiên trì với triết lý
phục vụ khách hàng của mình:
“Lấy khách hàng làm trung tâm”: Mỗi khách hàng là một cá thể riêng biệt cần được
tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục
đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn
hảo.
Kinh doanh bằng sự tử tế
 Tư duy quản trị tử tế.
 Sản phẩm và dịch vụ tử tế.
 Nhân viên tử tế.
1.2.Chức năng nhiệm vụ của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh:
Chức năng và nhiệm vụ
 Chức năng:
o Kinh doanh dịch vụ chuyển phát bưu kiện và hàng hóa.
o kinh doanh dịch vụ phát hành
o Trực tiếp tổ chức triển khai, phát triển kinh doanh dịch vụ chuyển phát và phát
triển chuyển phát toàn quốc
 Nhiệm vụ: Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp của Nhà nước, thực hiện
theo quy định của pháp luật và hoàn thành nghĩa vụ về phí, thuế. Công ty đảm
bảo đăng ký kinh doanh đúng nghành nghề, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động của mình. Công ty thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, đáp ứng được các
quyển lợi của người lao động theo đúng quy định của bộ luật lao động.
1.2.1.Dịch vụ vận tải hàng không
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh là đại lý bán
cước và hợp đồng vận chuyển với nhiều hãng hàng không lớn trên thế giới:
Singapore Airlines, China Airlines, United Airlines, …Công ty đảm nhận dịch vụ
đa dạng theo từ kho của chủ hàng cho đến sân bay hoặc kho của người nhận: Gom
hàng lẻ xuất khẩu và chia lẻ hàng nhập khẩu. Tối ưu quy trình giao nhận tận nơi
nhanh gọn, gửi hàng qua đường bay thẳng để đảm bảo hàng hóa đến tay người nhận
nhanh chóng và trong trạng thái tốt nhất. Khi vận chuyển tại công ty, thời gian giao
nhận hàng chỉ trong 8 tiếng hoặc nhận ngay trong ngày, đảm bảo vận chuyển được
các mặt hàng cần gấp, nhanh hỏng, hàng hóa cần giữ độ tươi như hoa quả.

5
1.2.2.Dịch vụ vận tải đường biển
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh cung cấp cho
khách hàng dịch vụ vận tải đường biển đưa hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu đi tất
cả các quốc gia và ngược lại (hàng nguyên container FCL và hàng lẻ LCL).
Vận tải hàng hải hay gọi một cách gần gũi là vận chuyển hàng hóa trên các
container và đi bằng đường biển với phương tiện chính là các loại tàu thương mại
cỡ trung và cỡ lớn. Vận chuyển hàng hóa bằng tàu thủy có chi phí rẻ hơn rất nhiều
so với vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ và đường hàng không. Đặc biệt vận
chuyển hàng hóa bằng đường thủy là vận chuyển được số lượng hàng hóa rất lớn,
Thường thì đường bộ và đường hàng không không thể vận chuyển số lượng lớn như
vậy được. Chính vì ưu điểm đó mà đường thủy ngày càng được khai thác để phát
triển chuyên nghiệp hơn. Trong tương lai gần đường thủy sẽ đóng vai trò quan trọng
vào việc phát triển chủ đạo của nền kinh tế ở Việt Nam. Nắm bắt được xu thế đó
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh kể từ khi thành lập
đến nay luôn nỗ lực không ngừng để trở thành một trong những đơn vị vận tải
đường thủy lớn - uy tín & chủ đạo ở Việt Nam.
1.2.3Dịch vụ hải quan
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh chuyên cung
cấp dịch vụ tư vấn thủ tục, xin giấy phép xuất nhập khẩu, khai báo hải quan, thông
quan hàng hóa; …nhằm hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục hải quan một cách
chính xác, kịp thời tiết kiệm thời gian, chi phí.
Giàu kinh nghiệm trên các Thị trường: Châu Âu, Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ,
Đông Nam Á, Hàn Quốc, Nhật Bản…Giàu kinh nghiệm vận chuyển các loại hàng
đặc biệt, hàng lạnh, hàng dự án… Kinh nghiệm cung cấp giải pháp tối ưu cho các lô
hàng khối lượng lớn với cam kết chặt chẽ về thời gian vận chuyển, Chất lượng dịch
vụ và thời gian vận chuyển được bảo đảm bởi các hãng tàu lớn, có uy tín trên thị
trường.
1.2.4.Dịch vụ nội địa
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh phục vụ nhu
cầu vận tải đường bộ trên cả nước bằng tàu hỏa và các phương tiện giao thông trên
bộ như xe tải, xe bán tải, xe bồn, xe đầu kéo, xe container, rơ-moóc, …Nhận vận
chuyển mọi mặt hàng được phép lưu thông trên đường như hàng tiêu dùng, thực
phẩm, vật liệu xây dựng, thư tín, mỹ phẩm, nhiên liệu, hàng siêu trường siêu
trọng, ...
Hiện tại, Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
đang có 25 xe container và 20 xe tải mới, hoạt động ổn định, được bảo dưỡng và
kiểm tra định kỳ. Các xe đều được quản lý bằng hệ thống định vị GPS, thuận lợi
6
trong việc theo dõi lộ trình vận chuyển. Tất cả lái xe đều có trên 5 kinh nghiệm
nhiều năm và kiểm tra năng lực định kỳ để đảm bảo năng lực vận tải tốt nhất.
Bên cạnh đó, Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
cũng là đối tác thân thiết với Tổng công ty đường sắt Việt Nam và các nhà ga lớn
dọc khắp lãnh thổ cả nước, tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận chuyển bằng
đường sắt.
Với tất cả những thế mạnh trên, Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và
Vận Tải Cường Thịnh tự tin là một trong những nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
hàng hóa đường bộ uy tín, chất lượng và nhanh chóng nhất ở Việt Nam.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới hoạt động
của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
1.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty gồm các bộ phận, phòng ban chức năng, các
đơn vị cá nhân khác nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được
chuyên
môn hóa và có trách nhiệm quyền lợi nhất định, được bố trí theo những cấp,
những
khâu khác nhau nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ mục
đích
chung đã xác định của công ty.

Ban giám đốc

Phòng kế Phòng kĩ
Phòng hành Phòng kinh Phòng chứng
toán- tài thuật và dịch
chính nhân sự doanh từ
chính vụ kho bãi

Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh (Nguồn: Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh)
* chức năng của các phòng ban
a) ban giám đốc
 Ban Tổng Giám đốc
Duy trì, phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ở tất cả các
bộ phận, chi nhánh, làm sai để công ty ngày càng đi lên, vững mạnh và đạt được vị
7
trí cao trên thị trường. Tuy nhiên đối với từng vị trí khác nhau sẽ đảm nhiệm công
việc có vai trò khác nhau. Chi tiết về chức năng, nhiệm vụ của các thành viên trong
Ban Tổng Giám đốc như sau:
 Tổng Giám đốc:
- Đưa ra quyết định về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Thực hiện nhiệm vụ có vấn chiến lược
- Xây dựng, quản lý cơ cấu tổ chức công ty.
- Xây dựng, duy trì các mối quan hệ hợp tác với khách hàng, đối tác.
 Phó Tổng Giám đốc:
- Quản lý nhân sự: Phân công, quản lý, bố trí, đôn đốc các nguồn lực, đội
ngũ nhân sự theo quy định của công ty. Có trách nhiệm đào tạo, đánh giá và tổ chức
khen thưởng cho nhân viên, tham gia vào quá trình phỏng vấn một số vị trí lãnh
đạo, dẫn dắt và phát triển đội ngũ nhân sự theo yêu cầu của công ty.
- Chỉ đạo thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất, hỗ trợ cho các bộ
phận, điều phối về ngân sách và lập kế hoạch để đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh
doanh được hiệu quả.
- Lập các kế hoạch sản xuất, tổ chức thực hiện theo đúng quy trình và các
đơn đặt hàng được giao. Đưa ra các phương án để duy trì, cải thiện chất lượng, giảm
các tỷ lệ sai sót, hỏng hóc và làm tăng hiện quả sử dụng cơ sở vật chất trong công
ty. Cập nhật tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, theo dõi sát sao vấn đề liên
quan đến kinh doanh.
- Phân tích dòng công việc, phân bổ nhiệm vụ cho nhân viên, điều hành
các chương trình đào tạo các phòng, lập các kế hoạch về kểm soát hành chính, ngân
sách dự án đặc biệt, nghiên cứu nâng cao hiệu quả các hoạt động công ty.
- Hỗ trợ Giám đốc thực hiện một số nhiệm vụ liên quan khác khi cần thiết.
b) Phòng kế toán – Tài chính
 Quản lý các hoạt động kế toán: chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện
và giám sát các hoạt động kế toán hàng ngày của công ty, bao gồm
ghi chép và báo cáo tài chính.
 Quản lý tài chính và nguồn lực: tham gia vào việc quản lý nguồn lực
tài chính của công ty, bao gồm quản lý ngân sách, thanh toán các
khoản chi phí, và theo dõi tình trạng tài chính tổng thể.
 Tuân thủ thuế và quy định: cũng có trách nhiệm đảm bảo công ty
tuân thủ các quy định thuế và kế toán pháp lý liên quan đến hoạt
động kinh doanh.

8
 Báo cáo và hỗ trợ quản lý: phát triển các báo cáo tài chính và thông
tin quản lý hỗ trợ quyết định của ban điều hành và các phòng ban
khác trong công ty.
 Quản lý hồ sơ tài chính: chịu trách nhiệm quản lý và bảo quản các hồ
sơ, dữ liệu và thông tin kế toán của công ty.
c) Phòng hành chính nhân sự
Tham mưu cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí và phát triển nhân sự thông qua
việc phân tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả công việc và năng lực nhân sự.
Hàng năm tiến hành xây dựng kế hoạch nhân sự và chiến lược phát triển nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp, tính toán ngân sách liên quan đến chi phí lao động (quỹ
lương, chi phí đào tạo, BHXH, BHYT, chi phí đồng phục, …). Tham gia hoặc phối
hợp với các đối tác tổ chức khảo sát lương và thực hiện khảo sát các chi phí lao
động trên thị trường để làm cơ sở xây dựng chính sách nhân sự hàng năm. Thực
hiện khảo sát chính sách nhân sự, mức độ hài lòng của nhân viên để cải tiến chính
sách nhân sự.
Xây dựng quy chế tiền lương, nội quy lao động, các quy chế làm việc và quy trình,
quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với nhân viên trong doanh nghiệp. Phối hợp với Công
đoàn cơ sở xây dựng chương trình phúc lợi, khen thưởng hàng năm.
Tổ chức và tiến hành các hoạt động nhân sự theo đúng quy định: tuyển dụng, đánh
giá nhân sự, đánh giá kết quả công việc, đào tạo, thanh toán lương, chế độ phúc
lợi… Quản lý hồ sơ, thông tin nhân sự theo quy định hiện hành.

d) Phòng kinh doanh


Điều hành các đơn vị chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển doanh thu, từng bước
mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban Giám
đốc trong công tác định hướng kinh doanh.
Duy trì mối quan hệ kinh doanh hiện có, thiết lập những mối quan hệ kinh doanh
mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức lịch công tác hàng ngày đối những quan hệ
kinh doanh tiềm năng khác.
Chịu trách nhiệm điều phối đội ngũ bán hàng, phân tích hành vi của người tiêu
dùng, thị trường dựa trên những dữ liệu này để xây dựng kế hoạch kinh doanh. Từ
đó điều chỉnh các kế hoạch đó cho phù hợp với sự chỉ đạo của cấp trên nhằm đạt
được mục tiêu doanh số đề ra.
e) Phòng chứng từ
Đảm nhận công việc hỗ trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu. Họ giám sát việc chuẩn
bị các tài liệu liên quan đến thương mại, đứng ra xử lý chúng để đảm bảo thanh toán
9
kịp thời cho các bên. Tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến chứng từ hàng nhập,
xuất được chở trên tàu do Công ty khai thác và làm Fowarder như: yêu cầu chủ
tàu/đại lý cảng xếp cung cấp bộ chứng từ chính xác, tập hợp, kiểm tra chứng từ, sửa
đổi chứng từ nếu cần, gửi thông báo tàu đến (NOA), phát hành lệnh giao hàng
(D/O), phát hành vận đơn (B/L), lược khai hàng hóa (manifest), truyền dỡ, ...
Đảm bảo tính chính xác của chứng từ về hàng hóa xuất-nhập trên tàu trước khi trình
hải quan
Đảm bảo việc báo hàng/giao hàng cho khách hàng tuân thủ theo đúng quy trình và
thủ tục pháp lý
Phối hợp với các bộ phận khác trong công ty: bộ phận đại lý, tally, kế toán để việc
khai thác hàng được nhanh chóng, thuận lợi, đảm bảo công việc chung của công ty
cũng như công việc thuộc bộ phận chứng từ.
f) Phòng kĩ thuật và dịch vụ kho bãi
Bảo trì và sửa chữa: Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị và cơ sở hạ tầng trong kho bãi
được duy trì và sửa chữa đúng cách để đảm bảo hoạt động hiệu quả.
Quản lý hàng hóa: Theo dõi và kiểm soát việc nhập, xuất và lưu trữ hàng hóa trong
kho bãi. Điều này bao gồm việc xác định vị trí lưu trữ, kiểm soát số lượng hàng
tồn kho, và tối ưu hóa quy trình lưu trữ.
Hỗ trợ dịch vụ: Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến kho bãi như đóng gói,
vận chuyển, xử lý đơn hàng và tư vấn về các vấn đề liên quan đến kho bãi.
An ninh và an toàn: Đảm bảo rằng kho bãi được bảo vệ an toàn, bảo vệ chống cháy,
bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định an toàn làm việc.
1.3.2.Nhân sự
Năng lực của người bao gồm nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là thể lực và trí
lực. Tại Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm, thể lực của người lao động được
đánh giá trên các mặt: giới tính, độ tuổi và sức khỏe. Còn trí lực được đánh giá
thông qua: trình độ chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng cần thiết.
Trước khi đánh giá về năng lực của người lao động trong Công ty thì cần xem xét
cơ cấu lao động theo chức năng để có được cái nhìn tổng quan về sự phân công, bố
trí lao động và công việc trong Công ty, từ đó thấy được sự mức độ phù hợp giữa
năng lực của nguồn nhân lực Công ty với công việc.
Bảng 1.1: Tổng số lượng lao động của công ty giai đoạn 2020-6T/2023
(Đơn vị: Người)
Năm 2020 2021 2022 6 tháng
đầu năm
2023
Tổng số 52 55 60 57
10
lao động
(người)
(Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự giai đoạn 2020-6T/202)
Hiện nay, tổng số lao động của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận
Tải Cường Thịnh là 57 người. Nhìn vào bảng 1.3 ta có thể nhận thấy rằng tổng số
lao động vào năm 2020 và 2021 có sự biến động nhẹ, cụ thể nó đã tăng 6% so với
năm trước. Đặc biệt vào năm 2022, tổng số lao động đã tăng 16% so với năm 2020
và tăng 9% so với năm 2021. Sự gia tăng số lượng lao động như trên là do quy mô
kinh doanh mở rộng và khi thị trường xuất nhập khẩu bắt đầu tăng trưởng trở lại đòi
hỏi công ty phải bổ sung nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu vận hành. Tuy nhiên,
sang đến 6 tháng đầu năm 2023, tổng số lao động có xu hướng giảm, giảm 5% so
với năm 2022 do tình hình kinh tế nói chung trên thế giới phải chịu tác động của
lạm phát toàn cầu tăng cao dẫn đến xu hướng tiêu dùng giảm vì vậy nó cũng ảnh
hưởng đến một phần của hoạt động xuất nhập khẩu của công ty nói riêng và của
Việt Nam nói chung.
Bảng 1.2: Bảng thống kê số lượng nhân viên theo phòng ban của Công
Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh giai đoạn
2020-6T/2023 (Đơn vị: Người)
Năm 2020 2021 2022 6 tháng
đầu năm
Phòng ban 2023
Ban Giám đốc 2 2 2 2
Phòng kinh doanh 21 22 25 23
Phòng kế toán 4 4 5 4
Phòng chứng từ 11 13 13 13
Phòng Hành chính – 6 6 6 6
Nhân sự
Phòng kĩ thuật và dịch 8 8 9 8
vụ kho bãi
(Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự)
Công ty có số nhân viên nữ nhiều hơn nhân viên nam qua các năm. Đối với
các phòng ban, lực lượng lao động nữ chiếm tỷ lệ cao hơn do yêu cầu và tính chất
công việc, ví dụ như với phòng chứng từ, kế toán liên quan nhiều đến tài liệu và cần
cẩn thận nên số lượng nữ chiếm phần lớn. Còn đối với phòng kỹ thuật và dịch vụ
kho bãi, công việc cần sự nhanh nhẹn, sức khoẻ tốt để làm việc trực tiếp tại cảng,

11
sân bay nên cơ cấu giới tính hầu hết đều là nhân viên nam để phù hợp với yêu cầu
của công ty.
Bảng 1.3: Quy mô lao động theo tuổi tác giai đoạn 2020-6T/2023 (Đơn
vị: người)
Độ tuổi 2020 2021 2022 6T/2023
Trên 35 12 10 10 11
tuổi
Dưới 35 40 45 50 46
tuổi
(Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự)
Nhìn vào bảng ta có thể thây công ty đa số nhân viên trẻ dưới 35 tuổi chiếm khoảng
60% mỗi năm
 Công ty có nguồn nhân lực trẻ, năng động, nhanh nhạy với các biến động của
 Công ty có nguồn nhân lực trẻ, năng động, nhanh nhạy với các biến động của
thị trường, với công nghệ thông tin trong thời đại 4.0.
 Các nhân viên đều có ít nhất 1 bằng tốt nghiệp đại học, đảm bảo chất lượng
nghiệp vụ.
 Trình độ ngoại ngữ ở mức tiêu chuẩn, có thể giao tiếp với khách hàng quốc
tế,ngoài tiếng Anh còn mở rộng thêm cả tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc,
tiếng Nhật Bản
1.3.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Nhiệm vụ chính là giao nhận và xuất nhập khẩu, do đó công việc văn phòng hành
chính và các thủ tục Hải Quan Xuất Nhập Khẩu đóng vai trò quan trọng. Công ty
cũng đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu về trang thiết bị máy móc cho từng phòng ban. Đối
với thiết bị văn phòng, công ty mua đầy đủ theo nhu cầu công việc. Do đó, ở mỗi
phòng ban, cho mỗi vị trí nhân viên đều có điện thoại và máy tính để bàn riêng.
Riêng phòng Giám Đốc và phòng Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu được trang bị them
máy in và máy Fax để phục vụ cho công việc được thuận tiện (nhận và gửi hồ sơ
xuất nhập khẩu, làm các thủ tục liên quan đến nghệp vụ xuất nhập khẩu..) Cơ sở hạ
tầng đáp ứng đủ điều kiện cho nhân viên làm việc trong môi trường tốt nhất, an toàn
và thuận tiện.
Cơ sở vật chất của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
bao gồm:xe đầu kéo, xe romooc, bãi đỗ xe, khu vực khối văn phòng; mặt sân bãi
được trải bê tông nhựa, có đầy đủ hệ thống thoát nước, chiếu sáng, phòng cháy chữa
cháy…

12
Tổng diện tích của công ty là 1.500m, trong đó: Bãi đỗ xe 1.400 m2; khu văn phòng
60m2. Khu văn phòng bao gồm các phòng ban phục vụ cho việc điều hành và tổ
chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng diện tích của khu văn phòng là
60m.Trang thiết bị được trang bị cho các phòng ban phục vụ sản xuất chủ yếu là
máy tính, máy phô tô, máy in, quạt, điều hòa, tủ đựng hồ sơ bàn làm việc và các
dụng cụ khác giúp nhân viên tổ chức giám sát quá trình sản xuất kinh doanh. Trong
đó:
Trang thiết bị văn phòng: Máy tính: 05 chiếc; Máy phô tô: 2 chiếc; Máy fax:
01 chiếc, Máy in 02 chiếc.
+ Hệ thống máy tính.
- Giám đốc: 01 máy tính bàn.
- Phòng Kế toán tài chính: 02 Laptop
- Phòng Điều độ xe: 02 máy tính bàn.
+ Hệ thống thông tin liên lạc.
- Điện thoại bàn: Phòng Kế toán 01 máy, Phòng Điều độ xe 02 máy.
- Mạng internet, mạng Lan.
- Máy fax: 01 máy

- Trang thiết bị phục vụ điều hành: Hệ thống GPS và điện thoại, camera, máy
ảnh…
Bãi đỗ xe Là nơi tập kết, lưu trữ, luân chuyển xe của công ty. Bãi đỗ xe của công ty

bãi đỗ xe bảo quản lộ thiên, mặt sân được trải xi măng với diện tích 1.400m2
1.3.4.Mạng lưới hoạt động của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải Cường Thịnh chủ yếu
Tập trung vào việc cung cấp các dịch vụ vận chuyển nhanh chóng và hiệu quả trong
khu vực thành phố. Dịch vụ này bao gồm nhiều tùy chọn giao hàng khác nhau cho
khách hàng tùy thuộc vào nhu cầu của họ. Công ty cũng cung cấp dịch vụ theo dõi
để đảm bảo rằng các gói hàng được giao đúng hạn và trong tình trạng tốt.
Hoạt động vận tải hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài bằng loại hình vận tải
đường bộ, đường thủy nội địa và viễn dương. Trong đó:
13
- Tuyến vận chuyển nội địa chủ yếu là tuyến Bắc – Nam.
- Các cảng đích vận chuyển trong nước gồm: nhóm cảng phía Bắc, Bắc
Trung Bộ, Trung trung bộ, Nam trung bộ,...
- Hoạt động vận chuyển hàng hóa sang nước ngoài được công ty khai thác
với tuyến vận tải chính là trên các tuyến châu Á, chủ yếu là tới các quốc gia khu
vực châu Á – Thái Bình Dương, chẳng hạn như: Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia,
Công ty số một về chất lượng dịch vụ và chỉ số niềm tin cho từng đơn hàng và phát
triển công ty theo định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng trải nghiệm và
lấy khách hàng làm trọng tâm

NỘI DUNG 2: THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI CƯỜNG THỊNH GẮN VỚI HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
2.1. Hệ thống thông tin gắn với chuỗi cung ứng
2.1.1. Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu về khách hàng
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải Cường Thịnh thu thập
thông tin về khách hàng qua các trang mạng xã hội hoặc do khách hàng cung cấp.
Mỗi khách hàng khi muốn sử dụng dịch vụ của công ty đều phải kê khai những
thông tin bắt buộc như: email, số điện thoại, ngày tháng năm sinh, nơi sinh sống, và

14
thông tin về hàng hóa khách hàng muốn vận chuyển như: loại hàng hóa, trọng
lượng, khối lượng, địa chỉ người gửi, địa chỉ người
Dữ liệu nội bộ
Sau khi khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty, các dữ liệu về hàng hóa,
cách thức vận chuyển, thanh toán của khách hàng đều được lưu vào cơ sở dữ liệu để
tiến hành phân tích. Quá trình phân tích sẽ đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của khách hàng từ đó sẽ định hướng những dịch vụ sắp tới
Các thông tin về bán hàng, doanh số,...đều được lưu trữ trong hệ thống thông
tin nội bộ, có sự trao đỗi giữa các phòng ban. Thông tin sẽ được cập nhật liên tục
lên hệ thống chung của toàn tổ chức, từ đó, mọi phòng ban đều nắm được thực tế
kinh doanh, để từ đó có những quyết định nhiệp vụ đúng dán.
Thông tin đại chúng
Bên cạnh những đánh giá khách hàng, nguồn hàng chủ yếu thông qua
website, công ty còn tìm hiểu xu hướng của khách hàng từ những nguồn thông tin
thứ cấp, từ những nghiên cúru ngành. Những thông tin từ các phương tiện thông tin
đại chúng, từ du luận sẽ cho Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải
Cường Thịnh cái nhìn khách quan để điều chỉnh nghiệp vụ của mình.
2.1.2. Quản trị hệ thống thông tin
Phân loại thông tin
Dữ liệu về khách hàng sẽ được phân loại theo theo khu vực kèm theo thông
tin về dịch vụ mà khách hàng sử dụng
Xử lý thông tin
Dữ liệu về dịch vụ và khách hàng luôn được gắn với nhau để tạo ra sự cá
nhân hóa trên giao diện wed. Mỗi khách hàng quan tâm đến một dịch vụ khác nhau
và quá trình xử lý dữ liệu sẽ thuận tiện cho việc chăm sóc khách hàng sau này
Lưu trữ thông tin
Dữ liệu về khách hàng sản phẩm là điều sống còn của bất cứ doanh nghiệp
nào, sử dụng không tốt dữ liệu hay là mất dữ liệu sẽ làm doanh nghiệp thất bại.
Hiện nay việc như trữ thông tin đang được lực lượng nhân viên trong công ty đảm
nhận tuy tiết kiệm được chi phí nhưng với tình trạng khối lượng công việc, các đơn
hàng ngày càng tăng thì Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải Cường
Thịnh đang xem xét việc thuê ngoài dịch vụ lưu trữ và xử lý dữ liệu.
2.1.3. Dữ liệu đầu ra của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh
Các thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ được sản xuất và cung cấp, thông tin về
doanh thu, lợi nhuận, số lượng hàng tồn kho, thông tin về khách hàng và đối tác, dữ
liệu vận chuyển và logictics, thông tin về hoạt động marketing và doanh nghiệp,
15
cũng như bất kỳ thông tin kinh doanh nào khác mà công ty cần để quản lý và ra
quyết định kinh doanh. Để quản lý dữ liệu đầu ra, công ty sử dụng hệ thống thông
tin quản lý logictics Warehouse Management System
2.2Quản lý phân phối của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh
Hoạt động quản lý phân phối các dịch vụ thương mại được công ty thực hiện
khá tốt. Nhân viên cung cấp các dịch vụ của công ty đến với khách hàng như hỗ trợ
trực tiếp về vận tải hàng hóa đường bộ, ven biển và viễn dương. Nhân viên luôn giải
đáp các thắc mắc của khách hàng giúp họ hiểu hơn, quan tâm hơn tới các dịch vụ
của công ty. Điều này tác động lớn đến việc đưa ra quyết định mua hàng của khách
hàng. Những chuơng trình xúc tiến marketing được chuyển tới từng đơn vị khách
hàng nhằm kích cầu tiêu dùng, tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.
Nhân viên bán hàng trình bày rõ nội dung khuyến mại, các ưu đãi của khách hàng
trong chương trình . Bên cạnh đó công ty còn thực hiện một hệ thống các chính sách
khuyến khích với khách hàng được điều chinh phù hợp với yêu cầu thực tế trong
từng thời kỳ, điều này giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty trở nên thuận lợi
hơn.

2.2.1.Kết quả hoạt động của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh trong giai đoạn 2018-2020
Với sự nổ lực của toàn thể nhân viên trong công ty kết quả đạt được trong 5
năm vừa qua nhờ sau: (tài liệu kết quả hoạt động kinh doanh)
 Doanh thu năm 2020 đạt 958.380.029 đồng
 Doanh thu năm 2021 975.192.616đạt đồng
 Doanh thu năm 2022 đạt 827.358.384 đồng
(Trích lược báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đầu Tư
Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh)
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của công ty (2020 – 2022)
Năm 2020 2021 2022
Chi tiêu

Tổng Doanh 958.380.029 975.192.616 827.358.384


thu

Tổng Chi phí 944.474.832 960.394.450 816.111.290

16
Lợi nhuận 13.905.197 14.798.166 11.247.094
trước thuế

Lợi nhuận 10.428.898 12.208.487 9.278.852


sau thuế

Qua bảng số liệu, ta thấy doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty tăng
nhưng không đều qua các năm cụ thể:
Doanh thu năm 2021 so với năm 2020 tăng 1,75% tương ứng 16.812.587
đồng
Doanh thu năm 2022 so với năm 2021 giảm 15.16 % tương ứng giảm
147.834.232 đồng
So sánh tỷ lệ tăng doanh thu năm 2020 với năm 2021, ta nhận thấy tỷ lệ tăng doanh
thu năm 2021 nhanh nhẹ so với tỷ lệ doanh thu năm 2020.
2.3.Quản lý bán hàng
2.3.1.Quản lý bán hàng của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh

Bảng 2.3.Cơ cấu nhóm mặt hàng giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường bộ của
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh trong giai đoạn
2020-2022

Nhóm
2020 2021
hàng 2022
Giá Giá
Tỉ Tỉ Tỉ
Giá trị trị trị
trọng trọng trọng
(Tấn) (Tấ (Tấ Giá trị
(%) (%) (%)
n) n) (Tấn)
Máy 120.35
95.283 35 34 135.278 32
móc 7
Thiết
65.210 24 78.268 22 87.290 20
bị y tế
Sản
phẩm
điện 42.910 16 53.173 15 71.246 17
tử và
linh
17
kiên
Đồ gia
33.728 12 40.726 12 53.268 13
dụng
Nguyê
n phụ
liệu
dệt 19.220 7 30.279 9 42.108 10
may,
da
giày
Các
mặt
17.178 6 26.168 8 33.385 8
hàng
khác
273.53 348.97
Tổng 100 100 422.577 100
1 2

(Nguồn: Phòng kinh doanh, của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh)
2.3.2.Doanh thu hoạt động các dịch vụ của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương
Mại và Vận Tải Cường Thịnh

Bảng 2.4. Tổng doanh thu từ các loại hình dịch vụ của Công Ty TNHH
Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh giai đoạn 2020-2022
(Đơn vị: VNĐ)

Lĩnh vực kinh


doanh Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Giao nhận vận
chuyển đường
bộ 23,493,630,948 24,894,707,622 30,242,549,839
Giao nhận vận
chuyển đường
hàng không 6,156,951,559 6,649,956,146 7,210,144,333
Giao nhận vận 1,782,275,451 1,705,116,960 1,802,536,083
18
chuyển đường
biển
Thủ tục hải
quan và Dịch vụ
khác 972,150,246 852,558,480 801,127,148
(Nguồn: Phòng kinh doanh - Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh
a. Giao nhận đường bộ
Trong cơ cấu doanh thu theo các loại hình dịch vụ chính, giai đoạn 2020-
2022 giao nhận đường bộ luôn là loại hình kinh doanh chính của công ty, chiếm tỉ
trọng cao nhất trong tổng doanh thu. Năm 2022, do cước vận tải vẫn duy trì ở mức
cao và nhu cầu phục hồi mạnh sau dịch nên doanh thu giao nhận đường bộ của công
ty tăng trưởng ấn tượng, đạt 30,242,549,839 VND, tương ứng tăng 21% so với 2021
và 28,7% so với 2020.
b. Giao nhận bằng đường hàng không và đường biển
Giai đoạn 2020-2021, mặc dù vận tải hàng không hành khách bị ảnh hưởng
nặng nề nhưng vận tải hàng không hàng hoá vẫn được thực hiện và có xu hướng
tăng bởi nhu cầu vận chuyển hàng hoá tăng. Trong bối cảnh đó, doanh thu giao
nhận hàng không của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh năm 2021 tăng 8% so với năm 2020. Sang năm 2022, nhiều đường bay quốc
tế mở cửa trở lại nên công ty đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng hơn.
Doanh thu giao nhận hàng không 2022 đạt mức 7,210,144,333 – đây là mức cao
nhất trong 3 năm gần đây.
Năm 2021, đại dịch covid vẫn diễn biến phức tạp và liên tiếp xuất hiện
những sự cố lớn trong ngành vận tải biển như vụ kẹt tàu Ever Given tháng 3/2021
dẫn đến giá cước vận tải biển tăng cao kỷ lục. Mặc dù hoạt động kinh doanh vận tải
biển của công ty không tăng quá nhiều so với 2020 nhưng vì giá tăng nên kéo theo
tổng doanh thu giao nhận đường biển 2021 tăng.
c. Thủ tục hải quan và các dịch vụ khác
So với hai lĩnh vực giao nhận đường biển và hàng không thì doanh thu của
dịch vụ làm thủ tục hải quan và các dịch vụ khác chiếm phần trăm thấp hơn, khoảng
dưới 5% trên tổng doanh thu mỗi năm. Các dịch vụ khác bao gồm giao nhận đường
bộ, vận tải nội địa, cho thuê kho bãi.
2.3.2. đóng gói hàng hoá
a) Danh mục hàng hóa không nhận vận chuyển

19
 Các chất ma tuý (bao gồm cả tiền chất và các chất hoá học tham gia vào quá
trình chế tạo các chất ma tuý, kể cả các chất dùng trong y tế và nghiên cứu khoa
học), các chất kích thích thần kinh.
 Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng
của các lực lượng vũ trang.
 Vật sắc nhọn, vũ khí gây sát thương: dao, kéo (kể cả dao làm bếp), mã tấu,
thương, kiếm, mác,….; vũ khí thể thao; công cụ hỗ trợ và vũ khí khác có tính
năng, tác dụng tương tự.
 Các loại ấn phẩm, tài liệu, hiện vật có nội dung kích động, gây mất an ninh, phá
hoại đoàn kết dân tộc, chống phá Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (bao gồm nhưng không giới hạn: tài liệu, hiện vật, bản đồ không thể hiện
rõ ràng, chính xác, làm sai lệch, xuyên tạc sự toàn vẹn, thống nhất của chủ
quyền, lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,...).
 Vật, chất dễ nổ, dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ, vi trùng dịch bệnh (kể cả các
chất dùng trong y tế và nghiên cứu khoa học), và các chất gây nguy hiểm hoặc
làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường.
 Các vật, tài liệu phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan, trái đạo đức xã hội, trái
thuần phong mỹ tục của Việt Nam hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân
cách.
 Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá (thuốc cỏ, thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá
sợi, thuốc lá điện tử,…) và các dạng thuốc lá thành phẩm khác nhập lậu.
 Hóa chất độc hại: Xịt hơi cay, nước tẩy chứa hàm lượng axit cao,…; thuốc thú
y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam.
 Pháo các loại, bao gồm nhưng không giới hạn: pháo hoa, pháo nổ, pháo bông,
pháo sáng, …
 Sinh vật sống; thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm; thực phẩm yêu cầu bảo quản.
 Tiền Việt Nam, nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền; hóa đơn GTGT;
giấy tờ không thể cấp lại; bản gốc các giấy tờ cá nhân, văn bằng, chứng chỉ,….
 Tài liệu, hiện vật thuộc di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng (bia ký, gia phả, tiền
cổ,…).
 Các loại kim khí quý (vàng, bạc, đá quý,…) dưới dạng khối, thỏi, miếng.
 Các vật phẩm, hàng hóa khác mà pháp luật của Việt Nam quy định cấm lưu
thông, xuất khẩu, nhập khẩu, cấm nhập vào nước nhận, cấm vận chuyển bằng
đường bưu chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tại từng thời điểm.
b) Danh mục hàng hoá không vận chuyển bằng đường hàng không
 Chất khí (Bình ga, bình xịt phòng, bình xịt côn trùng, xịt tóc, bình ô–xy,….).
20
 Chất lỏng dễ cháy (Sơn, xăng, dầu, cồn, rượu, keo dán, nước hoa,…).
 Chất rắn dễ cháy (Bột kim loại, bột hóa chất,…).
 Chất oxy hóa, ăn mòn, chất bột.
 Sản phẩm có từ trường (nam châm,…).
 Trang sức, các hàng hóa có giá trị cao.
 Thiết bị điện tử có tích điện: pin, pin sạc dự phòng, điện thoại di động, máy cạo
râu dùng pin,…
 Các hàng hóa khác theo Danh mục hàng hóa không nhận vận chuyển của
GHTK, quy định của hàng không.
 Lưu ý: Hàng hóa ghi tên sản phẩm bằng Tiếng Anh hoặc tên sản phẩm không
rõ ràng cũng
 sẽ được liệt vào Danh mục hàng hóa không nhận vận chuyển đường hàng
không.
 Người bán có trách nhiệm ghi chú rõ ràng thông tin “Hàng không vận chuyển
hàng không”
 lên trên gói hàng. Trường hợp người bán không ghi chú rõ ràng dẫn đến việc
hàng hóa bị
 thu giữ, tiêu hủy, vận chuyển chậm hoặc không thể vận chuyển được công ty sẽ
không chịu trách nhiệm
c) Quy định đóng gói hàng hoá
 Quy định đóng gói được đưa ra nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá
trình vận chuyển từ Người gửi tới khách hàng. Đóng gói đúng quy cách giúp
bảo vệ hàng hóa, giảm tình trạng trả hàng, tiết kiệm chi phí cho Người gửi.
 Khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển, quy định đóng gói hàng hóa
dùng làm căn cứ quy chiếu trách nhiệm cho các bên liên quan.
 Quy định đóng gói hàng hoá chung
 Tất cả các bưu kiện đều phải đóng gói sẵn sàng trước khi vận chuyển, được
niêm phong
 bởi Người Bán sẽ chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa theo nguyên tắc
 “nguyên đai, nguyên kiện”, và không chịu trách nhiệm với nội dung hàng hóa
bên trong
 nếu sản phẩm được giao tới tay Người Mua hoặc hoàn về tay Người Bán trong
tình trạng
 nguyên vẹn và bao bì không bị rách/vỡ/ướt/móp méo.
2.4. Quản lý hàng tồn kho
Công tác quản lý hàng tồn kho của công ty được thực hiện khá tốt với diện
tích kho bãi lón và gần nơi xuất cũng như cập bến hàng hóa. Điều này tạo điều kiện
21
thuận lợi cho khách hàng khi họ chưa có điều kiện lấy hàng hóa ngay lập tức kể từ
thời điểm hàng cập bến. Đây chính là lợi thế cạnh tranh của công ty, tạo dấu ấn, sự
khác biệt nổi bật của công ty với các đối thủ khác, tạo ra sự hài lòng của khách
hàng.
Ngoài ra khi diện tích kho bãi không đủ để chứa một khối lượng hàng hóa
lớn thì công ty sẽ chủ động trong việc thuê các kho bãi khác để đảm bảo chất lượng
hàng hóa.
Công ty luôn chú trọng công tác phòng chống cháy nổ, vệ sinh kho bãi. Điều
này cho thấy công ty rất quan tâm tạo dựng mối quan hệ và uy tín với khách hàng,
mang lại cho khách hàng một chất lượng tốt nhất có th
2.5.Hệ thống vận tải Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường
Thịnh
Tổng diện tích của công ty là 1.600m³, trong đó: Bãi đỗ xe 1.500 m2; khu
văn phòng 60m2. Khu văn phòng bao gồm các phòng ban phục vụ cho việc điều
hành và tô chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng diện tích của khu văn
phòng là 60m² .Trang thiết bị được trang bị cho các phòng ban phục vụ sản xuất chu
yếu là máy tính, máy phô tô, máy in, quạt, điểu hòa, tủ đựng hồ sơ bàn làm việc và
các dụng cụ khác giúp nhân viên tổ chức giám sát quá trình sản xuất kinh doanh.
Tính đển thời điểm hiện tại doanh nghiệp có tổng cồng là 10 xe đầu kéo, 20
romooc loại 40 TEU
Dòng xe được doanh nghiệp lựa chọn chủ yếu là Huyndai và Daewoo. Nhìn
chung chất lượng phương tiện trên tuyến buýt đều mới thời gian sử dụng lâu nhất là
5 năm còn lại từ 2-3 năm. Phương tiện được công ty sử dụng trên tuyến luôn đảm
bảo được yêu cầu về khí thải theo đúng quy định, an toàn giao thông. Phương tiện
còn được trang bị hệ thống hộp đen GPS phục vụ cho công tác quản lý điều hành
trực tiếp trong quá trình phương tiện hoạt động. Hiện tại đoàn phương tiện vận tài
của doanh nghiệp cũng đã được đưa vào hoạt động khá lâu nên phải thường xuyên
bảo dưỡng sửa chữa duy trì trạng thái hoat động tốt.
Bảng 2.5: Doanh thu của hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu
bằng
đường bộ của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
(2020-2022) (Đơn vị: tỷ đồng)

Năm 2020 2021 2022


Tổng 19.887 23.836 24.456
doanh

22
thu
Dịch
vụ
8.588 9.216 9,197
hàng
xuất
Dịch
vụ
11.299 14.620 15.259
hàng
nhập
(Nguồn: Phòng kinh doanh của công ty )

2.6.Quy trình Chuyển phát quốc tế của công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và
Vận Tải Cường Thịnh

Sơ đồ 2.6. Quy trình Chuyển phát quốc tế chiều đi


Thực hiện Lên kế hoạch
Tiếp
kiểm tra vận tải
nhận KH
bưu phẩm

Thanh Lý Làm thủ tục


hợp đồng hải quan

Nguồn: Chuyển phát – Phòng Chuyển phát quốc tế


Bước 1: Tiếp nhận khách hàng, thông tin bưu phẩm, giao thu
- Nếu khách hàng có như cầu gửi hàng, nhân viên có trách nhiệm liên hệ, hướng dẫn
khách hàng tọa đơn, ký hợp đồng để đến địa chỉ của khách hàng lấy hàng chở về:
Bộ phận kinh doanh sẽ tiếp cận khách hàng thông qua các hình thức như: telesales,
email hoặc gặp mặt trực tiếp. Sau khi đàm phán và khách hàng đồng ý về giá cước,
bộ phận kinh doanh sẽ gửi mail yêu cầu cấp booking lên bộ phận CSKH để gửi yêu
cầu đó sang hãng tàu tương ứng. Trong email cần có đầy đủ thông tin sau
- Loại hàng tính chất của hàng hóa
23
- Số lượng hàng hóa
- Báo giá của lô hàng
- Điều khoản thương mại
- Địa điểm xếp hàng, địa điểm dỡ hàng
- Hãng tàu muốn booking và thời gian dự kiến booking.
Sau khi hai bên xác nhận tất cả các điều khoản về giá và xem xét tất cả các điều
kiện khác (nếu có) của khách hàng, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng thương
mại
Bước 2: Thực hiện kiểm tra bưu phẩm
Sau khi lấy đơn hàng từ khách hàng. Nhân viên kiểm tra trọng lượng, tình
trạng đơn hàng, rà soát với danh sách các mặt hàng cấm vận chuyển, sau khi kiểm
tra thành công sẽ tập kết để đóng gói.
Nếu gửi hàng quốc tế lúc này hàng hóa của khách hàng phi mậu dịch không
nhằm mục đích kinh doanh. Với hình thức hàng hóa mậu dịch thì thông thường
khách phải tự làm thủ tục thông quan của mình.
Bước 3: Lên kế hoạch vận tải:
Sau khi nhận được Booking Confirmation (xác nhận đặt hàng) từ phía hang tàu, bộ
phận CSKH sẽ gửi thông tin cho bộ phận điều vận để lên kế hoạch chọn container
cho khách hàng, báo lại số container và số seal cho phòng hải quan để tiến hành
khai báo hải quan và làm thủ tục cho lô hàng. Việc lên kế hoạch vận tải để lấy hàng
từ kho khách hàng sẽ tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Nếu khách hàng yêu
cầu, phòng điều vận sẽ lên kế hoạch điều xe container lấy vỏ container để đi đóng
hàng. Trong email thông báo đến khách hàng sẽ có thông tin của xe container và lái
xe để khách hàng có thể liên hệ lúc đóng hàng
Bước 4: Làm thủ tục hải quan
B1: Nhận yêu cầu booking tư bộ phận kinh doanh
Bộ phận CSKH gửi yêu cầu booking cho hãng tàu để nhận booking confirmation.
Sau khi nhận được Booking Confirmation, bộ phận CSKH sẽ chuyển đến bộ phận
hải quan.
- B2: Làm thủ tục hải quan xuất hàng: Bộ phận hải quan sẽ tiến hành khai hải quan
cho lô hàng theo thông tin đã nhận từ bộ phận CSKH. Khi khai xong tờ khai, tùy
thuộc vào luồng tờ khai hải quan mà bộ phận hải quan sẽ tiếp tục thực hiện công
việc:
+ Luồng xanh: Hàng hóa đã được thông quan. Bộ phận hải quan sẽ cập nhật tờ khai
thông quan cho bộ phận C/S và bộ phận vận tải để gửi chứng tử cho hãng tàu và
làm thủ tục cho container hàng tàu.

24
+ Luồng vàng: Hàng hóa cần được kiểm tra hồ sơ giấy tờ trước khi thông quan. Bộ
phận hải quan sẽ gửi yêu cầu bộ phận C/S để báo lại với khách hàng cung cấp
chứng từ để làm thủ tục cho hải quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm: Invoice, booking, tờ
khai hải quan, giấy tờ kiểm tra chuyên ngành (nếu có). Sau đó, bộ phận hải quan sẽ
cập nhật hồ sơ lên hệ thống khai hải quan điện tử để hải quan cửa khẩu xem xét và
duyệt. Sau khi hải quan duyệt xong sẽ tiến hành thực hiện làm hàng như đối với
hàng hóa có tờ khai luồng xanh.
+ Luồng đỏ: Hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chứng từ và kiểm tra thực tế hàng
hóa. Bộ phận hải quan ngoài việc gửi yêu cầu cho bộ phận C/S như đối với hàng
hóa có tờ khai luồng vàng, còn phải gửi thông báo cho bộ phận điều vận để thông
báo cho lái xe lô hàng đó biết container hàng đó sẽ bị kiểm hóa trước khi hạ
container trong bãi của hãng tàu.
- B3: Chuẩn bị chứng từ đi kèm hàng để gửi lại cho khách hàng :
Khi lô hàng đã được xếp lên tàu, bộ phận CSKH thực hiện báo hãng tàu làm vận
đơn (Bill of lading) để hoàn thiện hồ sơ lô hàng:
+ Nếu khách hàng yêu cầu dùng vận đơn gốc để giao hàng thì bộ phận CSKH sẽ
báo hãng tàu phát hành vận đơn gốc (thưởng 1 bộ vận đơn gốc gồm 3 vận đơn gốc
và 2 vận đơn copy) và sẽ gửi lại khách hàng để khách hàng chuyển cho đầu nhận
hàng ở nước ngoài.
+ Nếu khách hàng không yêu cầu vận đơn gốc thì bộ phận CSKH sẽ báo
hãng tàu thực hiện điện giao hàng.
- B4: Theo dõi lịch trình của hàng và thông báo đại lý để nhận hàng ở
cửa khẩu nhập.
Bộ phận CSKH sẽ gửi thông tin kèm hồ sơ chứng từ về lô hàng cho đại lý ở nước
nhập khẩu qua email để bên đại lý tiến hành theo dõi và lên kế hoạch tiến hành nhập
khẩu lô hàng khi đến nơi để chuyển đến địa điểm đã yêu cầu trước đó
Bước 5: Thanh lý hợp đồng
Sau khi hàng đã về kho của khách hàng, bộ phận CSKH sẽ tổng hợp lại các khoản
phí để trả cho hãng tàu và các bên đối tác, các khoản phải thu để thu khách hàng.
Những chi phí này bao gồm: Lệ phí hải quan, phí khai tờ khai, cước vận tải biển,
cước vận tải nội địa, phí nâng hạ container ở cảng, phí xử lý hàng hóa trả cho đại
lý,... Sau đó bộ phận CSKH sẽ gửi các khoản phí này cho bộ phận kế toán để lên
phiếu thu, quyết toán chi phí đối với những lô hàng chỉ định hoặc xuất hóa đơn đối
với các lô hàng của khách hàng tự do
Bước 6: Chăm sóc khách hàng sau khi hoàn thành giao dịch

25
Để nâng cao sự gắn bó với khách hàng giúp gắn kết mối quan hệ thân thiết.
Saleman cần phải thực hiện hoạt động chăm sóc thường xuyên. Việc làm này không
chỉ thể hiện sự chuyên nghiệp mà còn góp phần duy trì khách hàng tiếp tục hợp tác.

NỘI DUNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI CƯỜNG THỊNH
3.1.Đánh giá thực trạng hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng
của Doanh nghệp
3.1.1.Ưu điểm :
Với đội ngũ nhân viên có đào tạo và bộ máy vận hành một cách có khoa học.
Công ty đã hoàn thành đáp ứng được những khắt khe của khách hàng trong
tất cả các loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu hiện nay. Với mối quan hệ rộng rãi
trong những năm hoạt động, Công ty luôn biết tìm cách nắm bắt và hƣớng dẫn một
cách nhanh nhất về những thông tin thay đổi có liên quan đến quá trình xuất nhập
khẩu cho khách hàng. Thủ tục cũng có nhiều thay đổi :
 Hàng loạt các chính sách giảm thuế, môt số mặt hàng có thuế suất 0% tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tăng khả năng quay vòng vốn nhanh.
 Các chi phí cho doanh nghiệp khi đăng kí tờ khai đƣợc giảm bớt..
 Phần mềm khai hải quan ra đời đã giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và
chi phí.
3.1.2.Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm rất đáng ghi nhận thì hoạt động giao nhận hàng hóa vẫn
còn nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Những tồn tại đó là:
Bộ phận phát triển thị trường hoạt động xúc tiến dịch vụ hay quảng bá, marketing
dịch vụ chưa được hiệu quả: Mặc dù là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh
vực giao nhận vận tải hàng hóa - khoảng thời gian dịch vụ này chưa có quá nhiều sự
cạnh tranh nhưng công ty chưa khai thác được thể mạnh của mình. Mặc dù có một
website thiết kế dễ sử dụng, thông tin đẹp
nhưng hoạt động quảng bá về dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển chưa có
nhiều. Điều này làm giảm một lượng khách nhất định và đồng thời hình ảnh của
công ty chưa được quảng bá rộng rãi cũng là một nhược điểm lớn khi hoạt động
trong linh vực này.
Công ty chưa thực hiện hoàn toàn tốt khâu tư vấn, chăm sóc khách hàng. Mặc dù có
mạng lưới đối tác rộng lớn, tệp khách hàng cố định tuy nhiên trung bình hàng năm
sẽ có khoảng một số ít khách hàng không ký kết lại hợp đồng với công ty nữa. Họ
có thể chuyển sang đối tác, doanh nghiệp khác. Điều này cho thấy công tác nghiên
26
cứu thị trường, thống kê thông tin khách, tư vấn khách chưa đúng trọng tâm hiệu
quả dẫn đến chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển không đáp
ứng được nhu cầu của họ khiến họ tìm đến những đối tác mới mà họ thấy là tiềm
năng hơn.
Hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty chưa thực sự được đẩy mạnh.
Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày một tăng cao dẫn đến khối lượng hàng hóa
cần xử lý ngày càng nhiều. Tuy nhiên quy trình xử lý, làm việc của bộ phận Hải
quan Công ty còn khá chậm trễ, đôi khi còn xảy ra sai sót trong quá trình xử lý công
việc làm cho khách hàng cảm thấy chưa được hài lòng
3.1.3.Định hướng Phát Triển của công ty
Với tình hình của công ty đang trên đà phát triển như hiện nay, số hàng vận chuyển
ngày càng nhiều nhƣng công ty vẫn còn phụ thuộc nhiều vào việc thuê xe kéo nên
không hoàn toàn chủ động đƣợc trong việc vận chuyển hàng. Trong thời gian tới
công ty sẽ đầu tư vào vấn đề vận tải để chủ động hơn trong việc vận chuyển hàng
cũng nhờ dễ quản lý hàng hóa của mình. Làm việc có hiệu quả cùng với uy tín cao
nên khách hàng tìm đến sử dụng dịch vụ của công ty cũng ngày càng nhiều mà
nguồn nhân lực vẫn còn hạn chế, sắp tới công ty dự định sẽ mở rộng quy mô, tăng
cường thêm nhân viên hoặc mở thêm chi nhánh để có thể đáp ứng nhu cầu của
khách hàng tốt hơn.
3.1.4.Những biện pháp thực hiện:
Không chỉ chú trọng đến công tác quản lý nguồn nhân lực, tăng cường các chế độ
ưu đãi cán bộ nhân viên nhằm kích thích sự năng động và hiệu quả công tác, hạn
chế những chi phí phát sinh không cần thiết. Cập nhật và phổ biến kịp thời các
thông tin liên quan đến dịch vụ giao nhận vận tải để xác định mức giá cạnh tranh
nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Đẩy mạnh hoạt động marketing mở
rộng thị phần tại thành phố Hồ Chí Minh. Tổ chức nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và
lập phƣơng pháp ứng phó.
3.2.Đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng
của cơ quan
3.2.1Giải pháp về phát triển thị trường và hoạt động xúc tiến, quảng bá, marketing
dịch vụ:
Tăng cường biện pháp quảng cáo dịch vụ. Quảng cáo là một hoạt động khá cần
thiết, quảng cáo có thể làm nổi bật được hình ảnh công ty và các hoạt động dịch vụ
mà công ty đang cung cấp. Chính sách quảng cáo phù hợp sẽ cải thiện tình hình
kinh doanh một cách tích cực hơn cho công ty Công ty có thể quảng cáo trên các
phương tiện như báo,internet, làm các banner đặt tại vị trí dễ dàng được mọi người
nhìn thấy. Đây là biện pháp dễ thực hiện mà tốn không quá nhiều chi phí. Với nhiều
27
công ty sản xuất sẽ cần chi nhiều kinh phí thực hiện hoạt động quảng cáo khi có sản
phẩm mới tung ra thị trường, còn với kinh doanh dịch vụ thì cần có chiến lược
quảng cáo thường xuyên, theo cách tiếp cận tại những vị trí mà khách hàng thường
xuyên sử dụng dịch vụ đi qua: bến bãi cảng đón nhận hàng hóa xuất nhập khẩu –
nơi mà các hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra phổ biến.
Một phương thức khác mà nhiều công ty đang áp dụng như là nhân sự của doanh
nghiệp đến các tổ chức liên quan hoạt động xuất nhập khẩu để gây dựng mối quan
hệ bằng cách trực tiếp đưa báo giá, tờ rơi nhằm thuyết phục khách hàng tốt hơn thay
vì chỉ liên hệ qua website, email hay số điện thoại. Không chỉ là gặp khách hàng
trực tiếp để tìm hiểu, trao đổi về yêu cầu, mong muốn của khách hàng đối với dịch
vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển của doanh nghiệp mà hơn thế nữa đối với
những trao đổi tương tác trực tiếp này còn giúp hai bên tin tưởng và thấu hiểu lẫn
nhau. Đôi lúc có thể trò chuyện, hỏi han sức khỏe khách cũng là một cách tiếp cận
tạo ấn tượng tốt từ phí công ty đến nơi khách hàng.
Xây dựng phòng ban marketing chuyên biệt. Xây dựng phòng ban riêng về
marketing sẽ giúp Công ty Cường Thịnh tăng tỷ lệ cạnh tranh cao hơn bằng các
việc:
- Nghiên cứu thị trường trong nước, đặc biệt là các thị trường giao nhận hàng hóa
của các tỉnh như là: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh… từ đó công ty có thể đưa ra
các con số dự báo nhất định về nhu cầu, sản lượng giao nhận, qua đó đưa ra các giải
pháp phù hợp để luôn luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách kịp
thời. Đồng thời cũng tiến hành khảo sát, nghiên cứu thị trường quốc tế về dung
lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, mức độ cạnh tranh ở những nước tăng trưởng kinh
tế đang diễn ra như thế nào thông qua đó đưa ra các quyết định về việc mở rộng
hoạt động dịch vụ công ty.
- Tìm kiếm, mở rộng khách hàng qua các nền tảng mạng xã hội tiềm năng như
youtube, email, quảng cáo google, chăm sóc website để xuất hiện trong top tìm
kiếm, xây dựng chính sách hoạt động mở rộng thị phần cho riêng mình....
3.2.1 Giải pháp về cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Đối với một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, việc phát triển dịch vụ là rất cần
thiết bởi khi chú trọng dịch vụ tốt thì mới đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho công ty.
Việc phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng giúp công ty đáp ứng nhiều nhu cầu đa
dạng từ khách hàng, tăng sự uy tín của mình, tăng độ tin cậy ở khách hàng từ đó mở
rộng được thị trường, thu hút được những khách hàng tiềm năng, hạn chế được
những khách hàng thời vụ đồng thời tạo dựng được mối quan hệ tốt và lâu dài với
khách hàng lâu năm. Như vậy, doanh nghiệp cần phải có những biện pháp cải thiện
28
dịch vụ chăm sóc khách hàng, phân loại tệp khách hàng để có những biện pháp
chăm sóc tốt nhất:
- Với khách hàng cũ:
+ Với những khách hàng cũ, công ty cần chú trọng vào việc giữ chân khách hàng
bằng việc xây dựng chính sách ưu đãi nhất định dành cho các khách hàng tiềm
năng. Đối với các khách hàng đã sử dụng dịch vụ của Công ty nhiều lần, Công ty có
thể có quy định một mức ưu đãi cho lần tiếp theo của khách, có thể giảm chi phí
cho một số hoạt động như: phí vận chuyển, hải quan,… giúp cho khách hàng cảm
nhận được sự quan tâm và dịch vụ chăm sóc khách hàng thân thiết của Công ty.
+ Xây dựng bảng đánh giá chất lượng dịch vụ có kèm đánh giá về dịch vụ chăm sóc
khách hàng và gửi cho khách để nhận được câu trả lời, đặc biệt chú ý vào những
hạn chế mà khách hàng phản ánh. Từ đó, dựa vào những hạn chế, thiếu sót mà
khách hàng đánh giá về Công ty, Công ty cần đưa ra nhưng biện pháp pháp khắc
phục hạn chế cho những lần tiếp theo và lưu ý để tránh khi tư vấn và thực hiện với
các khách hàng mới.
- Với khách hàng mới:
+ Cần tư vấn và hỗ trợ khách hàng một cách tỉ mỉ, rõ ràng, chi tiết về thủ tục cần
thiết liên quan đến hàng hóa như: thuế, thủ tục hải quan, xin giấy chứng nhận xuất
xứ,... Đặc biệt có nhiều khách hàng nhỏ khi mới tham gia thị trường xuất nhập khẩu
quốc tế, họ còn chưa có hiểu nhiều về luật pháp, thủ tục làm hàng thì việc tạo một
dịch vụ tư vấn rõ ràng với chuyên môn nghiệp vụ tốt là vô
cùng quan trọng.
+ Cần đảm bảo tốc độ trong việc trả lời tư vấn, thời gian là rất quan trọng. Khi
khách hàng có nhu cầu là khi đó họ đang rất cần dịch vụ nhanh chóng, chính xác. Vì
vậy việc trễ nải, trả lời thông tin chậm có thể khiến khách hàng không muốn sử
dụng dịch vụ và tạo cơ hội cho đối thủ kinh doanh khác.
3.2.2. Giải pháp về cải thiện cơ sở vật chất để có thể đồng bộ hóa công nghệ:
- Mua sắm, đầu tư các phương tiện, dụng cụ nhằm phục vụ cho dịch vụ giao nhận
bằng đường biển hàng hóa xuất nhập khẩu một cách tốt hơn.
- Chú trọng vào việc đầu tư sửa chữa, cải tiến và xây mới thêm hệ thống kho bãi,
đặc biệt quan tâm vào việc xây dựng các kho chuyên biệt nhằm phục vụ cho việc
giao nhận các loại mặt hàng có yêu cầu đặc biệt như hàng đông lạnh, hàng hóa có
yêu cầu kỹ thuật cao cần bảo quản trong môi trường đặc biệt.
- Chăm sóc, bảo dưỡng các phương tiện vận tải thường xuyên để đảm bảo chất
lượng xe tốt nhất, đáp ứng được các yêu cầu vận chuyển.
- Nâng cấp hệ thống máy tính, hệ thống thông tin liên lạc sao cho đáp ứng đầy đủ
với yêu cầu ngày càng cao trong dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.
29
- Tăng cường các ứng dụng khoa học công nghệ mới vào dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu đường giúp cho hoạt động kinh doanh Logistics được tối ưu và
nhanh gọn hơn.
3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho bản thân
Trong hơn tháng thực tập tại Công ty, em đã gặt hái được nhiều kiến thức và
kỹ năng bổ ích như sau:
Đầu tiên, em nhận thấy được rằng đây là một công ty đã có kinh nghiệm lâu
năm trong lĩnh vực chuyển phát. Môi trường làm việc chuyên nghiệp, lịch sự, mỗi
bộ công nhân viên trong công ty đều có tinh thần nghiêm túc, t ập trung, chuyên
nghiệp, luôn luôn năng động và linh hoạt trong công việc. Mặc dù công vi ệc và gia
đình bận rộn, nhưng mỗi người trong công ty vẫn nhiệt tình quan tâm và giúp đỡ
đồng nghiệp khi gặp khó khăn; tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa của công
ty như tổ chức sinh nhật, giao lưu văn hóa - thể thao – du l ịch; luôn đóng góp và
tham gia các hoạt động thiện nguyện do công ty tổ chức.
Bài học thứ hai là ‘Chủ động’. Đây là bài học mà mỗi sinh viên khi đi thực t ập
hay mới đi làm đều phải học được. Chủ động làm quen, giao lưu với mọi người;
Chủ
động tìm hiểu và học hỏi công việc nơi kiến tập; Chủ động đề xuất, cùng làm việc
với mọi người, khi không hiểu thì chủ động hỏi,… tất cả đều giúp em hòa nhập,
thích
nghi nhanh trong môi trường mới. Sự chủ động giúp em học hỏi được thêm nhiều
kiến thức và kinh nghiệm mới, giúp em làm chủ được công việc cũng như cu ộc
sống
của mình.
Ngoài ra trong quá trình thực tập, em cũng nhận thấy được rằng những ki ến
thức và kinh nghiệm thầy cô truyền tải trên lớp chính là nền tảng cho công vi ệc sau
này của chúng em, đồng thời giúp em nhanh chóng hiểu và nắm bắt được những
kiến
thức chuyên môn, kinh nghiệm thực tế và quy trình chuyển phát quốc tế mà các anh
chị cán bộ nhân viên trong công ty truyền đạt cho em.
Cuối cùng chính là ‘Nâng cao và hoàn thiện kỹ năng mềm’. Kỹ năng mềm, đó
là điều mà ai cũng mong muốn có được để làm đòn bẩy nâng cao s ự t ự tin và s ự
thuận
lợi trong những bước đường sự nghiệp và cuộc sống. Điều đó thể hiện qua cách
giao
tiếp, hành vi, khả năng lắng nghe, cách chia sẻ, làm việc nhóm và cách thể hiện bản
thân. Thông qua các hoạt động giao tiếp, ứng xử và làm việc trong thời gian ki ến

30
tập,
em đã dần trau dồi, rèn luyện và hoàn thiện kỹ năng mềm của bản thân.
Những bài học trong quá trình thực tập này tại Công ty sẽ thành hành trang quý báu
sau này em vững vàng hơn trong công việc cũng như cuộc sống sau này của chính
mình sau khi bước chân khỏi cổng trường đại học

KẾT LUẬN
Mỗi một quốc gia ngày nay khi muốn hòa mình vào tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế đều không thể tách rời các hoạt động thương mại quốc tế và vận tải quốc tế.
Nó giúp gia tăng nhu cầu vận chuyển chuyển phát bưu kiện, hàng hóa đi ra ngoài
biên giới, tạo động lực phát triển sản xuất kinh doanh, tiếp cận khoa học – kĩ thuật
tiên tiến, nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa và thúc đẩy hoạt
động logistics. Theo đó, những dịch vụ của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại
và Vận Tải Cường Thịnh cung ứng ra ngoài thị trường đều mang tính thiết yếu cao
và có nhu cầu tiêu dùng rộng rãi, vì thế mà tiềm năng phát triển là rất lớn. Với kinh
nghiệm hoạt động hơn 13 năm trong ngành logistics, Cường Thịnh mong muốn sẽ
phát triển thêm nhiều các danh mục dịch vụ cung ứng, các lĩnh vực kinh doanh khác
31
cũng như các giải pháp vận chuyển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
Trải qua hơn một tháng thực tập tại Công ty, đây thực sự là khoảng thời gian
em cảm thấy vô cùng bỡ ngỡ và khó khăn khi tiếp xúc với công việc thực tế về hoạt
động Chuyển phát quốc tế – một nghiệp vụ khá mới mẻ nhưng thú vị, với một môi
trường làm việc chuyên nghiệp. Tuy nhiên, với sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm đến
từ các anh chị nhân viên và ban lãnh đạo Công ty, em đã có cơ hội học hỏi, làm
quen và tích lũy được rất nhiều kĩ năng, vốn kiến thức hữu dụng phục vụ cho
chuyên ngành của em nói riêng và công việc tương lai nói chung. Đặc biệt hơn, em
đã nhận thức được rõ và đầy đủ về vai trò của một nhân viên Chuyển phát quốc tế
tại một Công ty chuyên cung ứng các dịch vụ chuyển phát .
Do còn nhiều hạn chế về trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên
bài báo cáo thực tập chắc chắn khó tránh khỏi những khiếm khuyết, em kính mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô ạ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh (2020-
6T/2023), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Đầu Tư
Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
2. Tài liệu thực tập sinh của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải
Cường Thịnh
3. Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh (2020- 6T/2023),
Báo cáo nhân sự phòng Hành chính-Nhân sự của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương
Mại và Vận Tải Cường Thịnh
4. Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh (2020-
6T/2023), Báo cáo kế toán tài chính phòng Kế toán của Công Ty TNHH Đầu Tư
Thương Mại và Vận Tải Cường Thịnh
32
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương
Mại và Vận Tải Cường Thịnh

33

You might also like