Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA ĐIỆN

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN
1

Họ và tên sinh viên: Đoàn Nguyễn Tuấn Khang


Lớp: 22D2
MSSV: 105220064

Đà Nẵng, 2023
BÀI SỐ 1
PHẢN ỨNG CỦA MỘT NHÁNH ĐỐI VỚI KÍCH THÍCH ĐIỀU HÒA
XÁC LẬP
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
1. Thấy rõ phản ứng của một nhánh đối với kích thích điều hỏa xác lập và cặp số
đặc trưng (z, 𝜑) hay (y, −𝜑).
2. Có khái niệm vẽ đồ thị véctơ điện áp, dòng diện của nhánh R-L-C.
3. Làm quen với một số thiết bị diện xoay chiều.
II. CÁC THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

STT Tên thiết bị Quy cách Số lượng


1 Hệ thống EMS 1
2 Nguồn cung cấp 220/380V-3A-AC 1
3 Tải trở kháng 231W-220V-AC (8311-05) 1
4 Tải cảm kháng 231VAr -220V-50Hz (8321-05) 1
5 Tải dung kháng 231VAr -220V(400V MAX) -50Hz (8331-05) 1
6 Giao diện thu nhập dữ 1
liệu
7 Các dây nối mạch
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
1. Kết nối thiết bị :
♦ Cải đặt nguồn cung cấp, giao diện thu thập dữ liệu và các mô dul tải vào hệ thống
EMS.
♦ Đặt công tắt của nguồn cung cấp tại vị trí O (OFF), vặn núm điều chỉnh điện áp về
vị trí min. Đặt công tắt chọn của Vônkể tại vị trí 4-N, và bảo đảm nguồn cung cấp
đã được nối với bảng diện 3 pha.
♦ Đảm bảo DÀI LOWER INPUT được nối với nguồn cung cấp, cáp dẹt được nổi tử
máy đến giao diện thu thập và xử lý dữ liệu.
♦ Thiết lập sơ đổ mạch diện như hình vẽ 1.

2
♦ Hiển thị màn hình ứng dụng Metering.
♦ Nổi từng phần tử R, L, C, R-C, L-C, R-L-C vào mạch thi nghiệm ( ở hai dầu a,b).
♦ Dùng El, II để do điện áp và dòng điện trong từng mạch thí nghiệm.
2. Trình tự thí nghiệm
♦ Bật nguồn cung cấp xoay núm diễu chỉnh điện áp để có diện áp thích hợp cho
từng mạch thi nghiệm (khoảng 100 - 120V)
Chú ý : khi mạch có L-C thì không được đặt 𝑋𝐿 = 𝑋𝐶 Cần phải tắt nguồn
cung cấp mỗi khi đổi nổi mạch
♦ Ghi các kết quả đo được vào bảng số liệu 1, trong đó công suất được hiển thị trên
cửa sổ đo PQS1(E1,I1). Từ kết quả đo được xác định (z, 𝜑 ) hay (y, −𝜑), modul
và acgumen của tổng trở và tổng dẫn phức bằng cách sử dụng các công thức:

Có thể nghiệm lại z, 𝜑 sau khi xác định được 𝑅, 𝑋𝐿, 𝑋𝐶, 𝑅𝐿bằng công thức:

♦ Quan sát pha điện áp và dòng điện trên màn hình Phasor Analyzer để kiểm
chứng quan hệ về góc pha giữa điện áp và dòng điện ứng với tùng sơ đỗ mạch thí
nghiệm. Thực tế cuộn dây và tụ điện thường có tiêu tán nên góc lệch pha giữa
dòng điện và điện áp của chúng nhỏ hơn 90°
♦ Xây dựng lại đổ thị vectơ dòng diện và điện áp các nhánh : R, L, C, R-C, R-L-C
dựa trên các số liệu đo được. Chú ý dùng compa, thước kẻ theo tỷ lệ cần thiết.
♦ Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh diện áp về vị trí min, tháo gỡ các dây
nối. Bảng số liệu 1:
I P 𝑈𝑅𝐿𝐶 𝑈𝑅 𝑈𝐿 𝑈𝐶 𝑈𝑅𝐶 𝑈𝐿𝐶 𝑍 𝜑 𝑅(Ω) 𝑋(Ω) 𝐿(H 𝐶(μF)
)
Nhánh Kết quả đo Kết quả tính Thông số mạch
R 0.1 11 109.67 1096.7 −0.52𝑜 1100 0 0 0
L 0.1 1.34 110 1100 82.57𝑜 0 1100 3.5 0
C 0.05 1.3 110.02 2200.4 −90.79𝑜 0 2200 0 1.45
RC 0.05 2.26 109.64 2192.8 −63.75𝑜 1100 1897 0 1.45
LC 0.1 1.34 109.63 1096.3 −83.07𝑜 0 1096 3.5 1.45
RLC 0.07 5.5 109.62 1556 −40.03𝑜 1100 1115 3.5 1.45
* Tam giác tổng trở: với 𝑧 = 1556 (Ω)
𝑅 = 𝑧 cos 𝜑 = 839.36 (Ω)
𝑋 = 𝑧 sin 𝜑 = 705.06 (Ω)

1 1
* Tam giác tổng dẫn: với Y = =
z 1556

B= G=

3
Vecto dòng điện và điện áp mỗi nhánh (chọn dòng điện I làm gốc):
- Mạch có R = 𝟏𝟏𝟎𝟎 (𝛀):
𝐼
−0.52𝑜

𝑈
𝑅

- Mạch có 𝑳 = 𝟑. 𝟓 (𝐇):

𝑈
𝐿

82.57𝑜
𝐼
- Mạch có 𝑪 = 1.𝟒𝟓 (𝛍𝐅):
𝐼

−90.79𝑜


𝑈
- Mạch
𝐶 có 𝑹 = 𝟏𝟏𝟎𝟎 (𝛀), 𝑪 = 𝟏. 𝟒𝟓 (𝛍𝐅):
𝐼
−63.75𝑜


𝑈𝑅
𝐶
- Mạch có 𝑳 = 𝟑. 𝟓 (𝐇), 𝑪 = 𝟏. 𝟒𝟓 (𝛍𝐅):

𝐼
−83.07𝑜



- Mạch có 𝑹= 𝟏𝟏𝟎𝟎 (𝛀), 𝑳 = 𝟑. 𝟓 (𝐇), 𝑪 = 𝟏. 𝟒𝟓 (𝛍𝐅):
𝐼
−40.03𝑜


𝑈𝑅𝐿𝐶

4
Mạch có 𝑹 = 𝟏𝟏𝟎𝟎 (𝛀):

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 109.67 0.00 50.34


E2
E3

I1 0.10 0.52 50.15


I2

I3

5
2023-11-23 09:30:36

6
Mạch có 𝑳 = 𝟑.𝟓 (𝐇)

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 110.00 0.00 50.28


E2
E3

I1 0.10 -82.27 50.22


I2

I3

2023-11-23 09:31:33

7
Mạch có 𝑪 = 𝟏. 𝟒𝟓 (𝛍𝐅)

Voltage Scale (E1, E2, E3) :5 V/div.

Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 110.02 0.00 50.27


E2
E3

I1 0.05 90.79 50.84


I2

I3

2023-11-23 09:32:30

8
Mạch có 𝑹 = 𝟏𝟏𝟎𝟎 (𝛀), 𝑪 = 𝟏. 𝟒𝟓 (𝛍𝐅)

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 109.64 0.00 50.36


E2
E3

I1 0.05 63.75 50.55


I2

I3

2023-11-23 09:35:16

9
Mạch có 𝑳 = 𝟑. 𝟓 (𝐇), 𝑪 = 𝟏. 𝟒𝟓 (𝛍𝐅)

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 109.63 0.00 50.19


E2
E3

I1 0.10 83.07 50.24


I2

I3

2023-11-23 09:34:16

10
Mạch có 𝑹 = 𝟏𝟏𝟎𝟎 (𝛀), 𝑳 = 𝟑. 𝟓 (𝐇), 𝑪 = 𝟏. 𝟒𝟓 (𝛍𝐅)

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 109.62 0.00 50.25


E2
E3

I1 0.07 40.03 50.17


I2

I3

2023-11-23 09:27:54

11
BÀI SỐ 3
QUAN HỆ TUYẾN TÍNH GIỮA CÁC BIẾN TRONG MẠCH TUYẾN
TÍNH NGHIỆM ĐỊNH LÝ THÊVÊNIN – NORTON
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
1. Nghiệm chứng quan hệ tuyến tinh giữa các biến dòng áp trong mạch điện tuyến tính
2. Nghiệm định lý Thêvênin - Norton,
II. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
STT Tên thiết bị Quy cách Số lượng
1 Hệ thống EMS 1
2 Nguồn cung cấp 220/380V-3A-AC 1
3 Tải trở kháng 231W-220V-AC (8311-05) 1
4 Giao diện thu nhập dữ liệu 1
5 Các dây nối mạch
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
1. Kết nối thiết bị :
♦ Cài đặt nguồn cung cấp, giao diện thu thập dữ liệu và các mô dul tải vào
hệ thống EMS.
♦ Đặt công tắt của nguồn cung cấp tại vị trí O (OFF), vặn núm diễu chỉnh diện
áp về vị trí min. Đặt công tắt chọn của Vônkế tại vị trí 4 N, và bảo đảm nguồn
cung cấp dã được nối với bảng điện 3 pha.
♦ Đảm bảo ĐẠI LOWER INPUT được nối với nguồn cung cấp, cáp dẹt được
nổi tử máy tính đến giao diện thu thập và xử lý dữ liệu.
♦ Thiết lập sơ đổ mạch điện như hình vẽ 3.

2. Trình tự thí nghiệm:


a. Nghiệm quan hệ tuyến tinh giữa dòng, áp trong mạch điện tuyến tinh.
♦ Hiển thị màn hình ứng dụng Metering và thiết lập File cấu hình TN3amet
♦ Dùng 𝐸1, 𝐸2, 𝐸3 để đo 𝑈1, 𝑈2, 𝑈3, mở cửa sổ PQS(𝐸3, 𝐼3) để đo công suất
trên nhánh 3 trong mạch thí nghiệm.
♦ Bật nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp để có diện áp đưa vào mạch
thí nghiệm cỡ 200V.
♦ Cho 𝑅 = 735(Ω), 𝐶 = 4,34(𝜇𝐹), Z3 (gồm R3 nổi tiếp L3) biến thiên (lấy 3
giả trị của Z3).

12
♦ Ghi các thông số dòng, áp do được vào bảng số liệu 3.1.
♦ Ứng với từng lần thay đổi Z3 hiển thị màn hình phân tích góc pha, lấy vec to E1
làm chuẩn xác định góc pha của các vec to dòng áp đã đo.
♦ Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp về vị trí min.
♦ Chứng minh quan hệ tuyển tinh giữa áp, dòng trên một nhánh bất kỳ trong
mạch (chẳng hạn nhánh 3). Giữa áp và dòng có quan hệ :𝑈 3 = 𝐴. 𝐼3 + 𝐵
(1). Xác định A, B dựa vào hai lần đo đẩu tiên (lập hệ phương trinh 2 ẩn số
A, B).
Chúng tỏ cặp áp, dòng 𝑈3 , 𝐼3 ở lần do thứ 3 thỏa mãn quan hệ (1) với A, B vừa
xác định được.
U U1 U3 I1 I2 I3 P3 A B
Kết quả đo Kết quả tính
131.41 139 0.18 0.19 0.02
Lần 1 200.61
∠43.5 ∠− ∠44.25 ∠50 ∠ − 81.05
2.3
40.54 504 140
112.34 125.55 0.15 0.17 0.07 ∠135 ∠ − 44.65
Lần 2 200.19 ∠34.44 ∠− ∠35.53 ∠59.72 ∠ − 58.51 7.8
30.75
122.1 107.33 0.17 0.15 0.09
Lần 3 119.87
∠26.23 ∠− ∠27.46 ∠59.8 ∠ − 34.9
9.3
30.72
Ta có hệ:

Thay A, B vào 𝑈 3 = 𝐴. 𝐼3 + 𝐵 với thông số lần 3 ta có:


𝐴.𝐼3 + 𝐵 = 107.23∠ − 30.38 ≈ 𝑈 3 = 107.33∠ − 30.72
Vậy kết quả đo và tính được từ phương trình (1) bằng nhau, hay dòng
áp 𝐼3 , 𝑈 3 thỏa mãn hệ phương trình tuyến tính.

13
Phân tích góc pha lần đo 1 (Vecto 𝐄𝟏 làm chuẩn):

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 200.61 0.00 50.18


E2 131.41 43.50 50.31
E3 139.00 -40.54 50.07

I1 0.18 44.25 50.10


I2 0.19 49.90 50.19

I3 0.02 -81.05 50.12

2023-11-30 09:22:32

14
Phân tích góc pha lần đo 2 (Vecto 𝐄𝟏 làm chuẩn):

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 200.19 0.00 50.14


E2 112.34 34.44 50.29
E3 125.55 -30.75 50.12

I1 0.15 35.53 50.21


I2 0.17 59.72 50.25

I3 0.07 -58.51 50.20

2023-11-30 09:23:08

15
Phân tích góc pha lần đo 3 (Vecto 𝐄𝟏 làm chuẩn):

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 199.87 0.00 50.20


E2 122.10 26.23 50.54
E3 107.33 -30.72 50.25

I1 0.17 27.46 50.32


I2 0.15 59.80 50.34

I3 0.09 -34.90 50.27

2023-11-30 09:24:37

16
b. Nghiệm định lý Thêvênin-Norton:
♦ Hiển thị màn hình ứng dụng Metering.
♦ Với sơ đổ thí nghiệm hình 3: coi 𝑈, 𝑅1, 𝐶2 (đến a, b) là mạng một cửa tuyển
tính có nguồn, Xác định phương trình Thêvênin - Norton của mạng một cửa
:
Phương trình Thêvenin : U = Uℎ ở − 𝑍𝑣. 𝐼 (2)
Phương trình Norton : İ = 𝐼𝑛𝑔ắ𝑛 − Y𝑣. 𝑈 (3)
♦ Bật nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp để có điện áp đưa vào mạch
thí nghiệm có 200V.
♦ Để hở mạch a, b dùng E3 để đo điện áp hở mạch U ℎở.
♦ Ngắn mạch a, b dùng I3 để do dòng diện ngắn mạch 𝐼𝑛 𝑔ắ𝑛
♦ Trong cả hai lần do áp hở mạch và dòng ngắn mạch hiển thị màn hinh phân
tích pha lấy vecto 𝐸1làm chuẩn để xác định góc pha của vecto áp hở mạch và
vecto dòng ngắn mạch. Ghi các số liệu đo được vào bảng số liệu 3.2. Tử đó
tính

được: ; thành lập phương trình (2), (3).

U U ℎở 𝐼𝑛 𝑔ắ𝑛 𝑍𝑣 Y𝑣
Hở mạch 200 140.69 −45.09
521.1 46.14 1.92 46.14
Ngắn mạch 199.85 0.27 1.05
Ta tính được:

= =

Vậy ta thành lập được phương trình :


 Phương trình Thévenin:
= ℎở − 𝑍𝑣. = (140.69∠ − 45.09) − (521.1∠ − 46.14).
 Phương trình Norton:
İ = 𝑛𝑔ắ𝑛 − Y𝑣. = (0.27∠1.05) − (1.92∠46.14).
♦ Để nghiệm lại định lý Thêvênin ta chứng tỏ phương trinh (1) tương đương với
phương trình (2). Cách nghiệm lại định lý Norton được thực hiện tương tự.

17
Cửa sổ phân tích góc pha hở mạch a,b (Vecto 𝐄𝟏 làm chuẩn):

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 200.09 0.00 49.95


E2 141.57 44.39 50.04
E3 140.69 -45.09 49.95

I1 0.19 45.12 50.03


I2 0.19 45.42 49.99

I3 0.00 -129.73 1348.54

2023-11-30 09:31:35

18
Cửa sổ phân tích góc pha ngắn mạch a,b (Vecto 𝐄𝟏 làm chuẩn):

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 199.85 0.00 50.07


E2 199.24 -0.16 49.99
E3 0.22 -128.44 916.23

I1 0.27 0.50 50.01


I2 0.00 176.40 821.69

I3 0.27 1.05 50.06

2023-11-30 09:43:07

19
c. Nghiệm lại điều kiện phát công suất cực đại của mạng một cửa:
♦ Từ các số liệu thu được ở mục a) vẽ đường cong 𝑃3(𝑍3), Kết luận 𝑅3, 𝐿3
bằng bao nhiêu thì 𝑃3 đạt giá trị cực đại. Kiểm tra xem lúc 𝑃3 đạt cực đại thì
điều kiện sau đây có được thỏa mãn hay không : = 𝑍𝑣 trong đó
= RP 3 − 𝑗X 𝐿3
3

16

13,52
14

12

10 9,3

7,8
8

2
Z3
0
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000

- Ta thấy 𝑃𝑚𝑎𝑥 = 13.52 khi 𝑅3 ≈ 365.75(Ω), 𝐿 ≈ 1.18(𝐻)


- Khi đó 𝑍3 = 365.75 + 𝑗. 371.02 = 521∠45.41.
Ta thấy = 521∠ − 45.41 ≈ 𝑍𝑣 = 521.1∠ − 46.14
Vậy điều kiện sau đây thỏa mãn: = 𝑍𝑣

20
BÀI SỐ 6
MẠCH BA PHA ĐỐI XỨNG VÀ KHÔNG ĐỐI XỨNG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
1. Làm quen cách nối tải và dụng cụ do theo hình Y và A.
2. Nghiệm lại quan hệ về pha, môdun giữa dòng, áp dây và pha trong quan hệ ba
pha đối xứng Y, ∆.
3. Thấy rõ sự xê dịch điểm trung tính tam giác điện áp khi nguồn và tải không đối
xứng biến thiên.
4. Biết do công suất tải ba pha theo phương pháp 1 Watmet, 2 Watmet.
II. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

STT Tên thiết bị Quy cách Số lượng


1 Hệ thống EMS 1
2 Nguồn cung cấp 220/380V-3A-AC 1
3 Tải trở kháng 231W-220V-AC (8311-05) 1
4 Giao diện thu nhập dữ 1
liệu
5 Các dây nối mạch
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
1. Kết nổi thiết bị:
♦ Cái đặt nguồn cung cấp, giao diện thu thập dữ liệu và các môdul tải vào
hệ thống EMS.
♦ Đặt công tắt của nguồn cung cấp tại vị trí O (OFF), vặn núm điều chỉnh diện
áp về vị trí min. Đặt công tắt chọn của Vônkế tại vị trí 4-N, và bảo đảm nguồn
cung cấp đã được nối với bảng diện 3 pha.
♦ Đảm bảo DÀI LOWER INPUT được nổi với nguồn cung cấp, cáp dẹt được
nổi tử máy tính đến giao diện thu thập và xử lý dữ liệu.
♦ Hiển thị màn hình ứng dụng Metering.
2. Trình tự thí nghiệm:
a. Quan hệ về đòng, áp dây, pha trong mạch ba pha đối xứng :
♦ Thiết lập sơ đồ mạch điện như hình vẽ:

21
♦ Ở đây lấy 𝑅 = 1100(Ω). Dùng các vôn kế 𝐸1, 𝐸2, 𝐸3 và các ampe kế 𝐼1, 𝐼2,
𝐼3 dòng và áp pha, dây trên mạch thí nghiệm. (Lưu ý : Phải tắt nguồn
trước khi đổi nối)
♦ Bật nguồn, lần lượt cho điện áp ba pha vào sơ đổ thí nghiệm hinh 6a và 6b
(Lưu ý ở hình 6b lần đầu mắc các ampekế 𝐼1, 𝐼2, 𝐼3 để đo dòng diện dây 𝐼𝑎, 𝐼𝑏,
𝐼𝑐 sau đó nối lại các ampekế 𝐼1, 𝐼2, 𝐼3 để đo dòng điện pha 𝐼𝑎𝑏, 𝐼𝑏𝑐, 𝐼𝑎𝑐. Đo và
ghi các số liệu đo được vào bảng số liệu sau đó nghiệm lại quan hệ modul. Hiển
thị cửa sổ phân tích pha xác định và nghiệm lại quan hệ về góc lệch pha giữa
các đại lượng cần xét như áp pha, áp dây, dòng dây, dòng pha. (chú ý : khi nối
Y chọn
⃗𝐼⃗1 làm gốc, khi nối ∆ chọn ⃗𝐸⃗1 làm gốc)
Bảng số liệu:
 Nối Υ:
𝑈𝑎 𝑈𝑏 𝑈𝑐 𝑈𝑎𝑏 𝑈𝑏𝑐 𝑈𝑐𝑎
186.67 189.1 187.58 108.03 109.54 109.64
𝐼𝑎 𝐼𝑏 𝐼𝑐 𝐼𝑎𝑏 𝐼𝑏𝑐 𝐼𝑐𝑎
0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1
 Nối Δ:
𝑈𝑎 𝑈𝑏 𝑈𝑐 𝑈𝑎𝑏 𝑈𝑏𝑐 𝑈𝑐𝑎
185.94 184.79 187.62 187.32 189.58 188.76
𝐼𝑎 𝐼𝑏 𝐼𝑐 𝐼𝑎𝑏 𝐼𝑏𝑐 𝐼𝑐𝑎
0.29 0.29 0.29 0.17 0.17 0.17
- Từ kết quả đo ta nghiệm lại quan hệ modul:

𝑈𝑝ℎ𝑎 = 𝑈𝑑â𝑦
Mắc Y Mắc

22
+ Cửa sổ phân tích pha của dòng và áp dây khi nối Y:

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 186.67 0.00 50.32


E2 189.10 120.15 50.44
E3 187.58 60.98 50.40

I1 0.10 30.79 50.35


I2 0.10 150.59 50.36

I3 0.10 -89.04 50.57

Giản đồ vecto cho thấy góc lệch pha của các dòng dây là 60° và của các áp dây là 120°

2023-12-07 08:08:23

22
+ Cửa sổ phân tích pha của dòng và áp pha khi nối Y:

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 108.03 0.00 50.15


E2 109.54 119.36 50.33
E3 109.64 -119.49 50.11

I1 0.10 0.41 50.31


I2 0.10 120.45 50.19

I3 0.10 -118.98 50.08

Giản đồ vecto cho thấy góc lệch pha của các dòng pha là 120° và của các áp pha là 120°

2023-12-07 08:13:04

23
+ Cửa sổ phân tích pha của dòng và áp dây khi nối ∆:

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 185.94 0.00 50.22


E2 184.79 119.48 50.26
E3 187.62 -120.37 50.25

I1 0.29 -29.61 50.22


I2 0.29 89.72 50.22

I3 0.29 -149.48 50.26

Giản đồ vecto cho thấy góc lệch pha của các dòng pha là 60° và của các áp pha là 120°

2023-12-07 08:31:08

24
+ Cửa sổ phân tích pha của dòng và áp pha khi nối ∆:

Voltage Scale (E1, E2, E3) : 5 V/div.


Current Scale (I1, I2, I3) : 0.1 A/div.

AC (RMS) Phase Frequency

E1 187.32 0.00 49.98


E2 189.58 120.43 50.16
E3 188.76 -118.82 49.94

I1 0.17 0.45 49.91


I2 0.17 120.96 50.00

I3 0.17 -118.44 50.02

Giản đồ vecto cho thấy góc lệch pha của các dòng pha là 120° và của các áp pha là 120°

2023-12-07 08:34:32

25
26
b. Do công suất tải ba pha bằng phương pháp hai Watmet
♦ Thiết lập sơ đổ thí nghiệm như hình vẽ 6d (chú ý: cách đấu nối của các Vôn
kế và Ampe kế )

♦ Trong thí nghiệm này lấy 𝑅 = 1100(Ω). Hiển thị hai cửa sổ đo công suất
PQS(𝐸1, 𝐼1) và POS(𝐸3, 𝐼3). Bật nguồn, đưa điện áp vào mạch thí nghiệm
khoảng 220V. Ghi số liệu đo được bởi hai cửa sổ đo công suất nói trên, lấy
tổng đại số giá trị công suất đo được trên hai cửa sổ đo công suất. So sánh
công suất này với tổng công suất đo được trên từng pha.
- Cửa sổ đo công suất PQS(𝐸1, 𝐼1) và POS(𝐸3, 𝐼3):
Meter Description Mode Scale/Unit Value

E1 E1 AC V 189.52
E2 E2 AC V 0.37
E3 E3 AC V 191.64
I1 I1 AC A 0.098
I2 I2 AC A 0.001
I3 I3 AC A 0.100
PQS1 PQS1 (E1,I1) P1 W 16.10
PQS2 PQS2 (E2,I2) P2 W ---
PQS3 PQS3 (E3,I3) P3 W 16.49
T T NC N·m ---
N N --- r/min ---
Pm Pm (T,N) NC W ---
A None --- --- ---
B None --- --- ---
C None --- --- ---
D None --- --- ---
E None --- --- ---
F None --- --- ---

27
Tổng đại số giá trị công suất đo được trên hai cửa sổ đo công suất: 𝑃𝑤 = 32.59(𝑊)
- Cửa sổ đo công suất trên từng pha:
Meter Description Mode Scale/Unit Value

E1 E1 AC V 108.03
E2 E2 AC V 109.54
E3 E3 AC V 109.64
I1 I1 AC A 0.100
I2 I2 AC A 0.100
I3 I3 AC A 0.100
PQS1 PQS1 (E1,I1) P1 W 10.8
PQS2 PQS2 (E2,I2) P2 W 10.95
PQS3 PQS3 (E3,I3) P3 W 10.96
T T NC N·m ---
N N --- r/min ---
Pm Pm (T,N) NC W ---
A None --- --- ---
B None --- --- ---
C None --- --- ---
D None --- --- ---
E None --- --- ---
F None --- --- ---

Tổng đại số giá trị công suất đo được trên từng pha:∑ 𝑃 = 𝑃1 + 𝑃2 + 𝑃3 = 32.71(𝑊)
Vậy tổng đại số giá trị công suất đo được trên từng pha xấp xỉ bằng tổng đại số giá
trị công suất đo được trên hai cửa sổ đo công suất

28

You might also like