Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

TRIỂN VỌNG VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG – 2024

BVSC RESEARCH – 12/2023


GDP Việt Nam chịu tác động lớn từ các yếu tố bên ngoài
Việt Nam là nước có độ mở nền kinh tế rất lớn và cũng là một trong những nước chịu tác động lớn nhất từ các cú sốc của nền kinh tế thế giới.

Tỷ trọng thương mại quốc tế/GDP của một số quốc gia trên thế giới Tác động của 3 cú sốc đối với các nền kinh tế châu Á
năm 2021
United States
Bangladesh Japan
Japan
China India
Brazil
Indonesia Australia
India Sốc cầu từ kinh tế Trung Quốc
New Zealand Sri Lanka
World Sốc cầu từ kinh tế Mỹ và châu Âu
Kazakhstan Indonesia
Ghana Điều kiện tài chính thắt chặt
United Kingdom Bangladesh
France
Canada
Italy Philippines
Myanmar
Norway New Zealand
Turkiye
Gabon China
Finland
Cuba Korea
Mexico
Portugal Thailand
Sweden
Germany
Pacific Islands
Euro area
Thailand
Bulgaria Malaysia
Malaysia
Switzerland Hong Kong SAR
Cambodia
Czechia Cambodia
Bahrain
Belgium Singapore
Viet Nam
Singapore Vietnam
Hong Kong SAR, China
0% 50% 100% 150% 200% 250% 300% 350% 400% 450% -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0

Nguồn: World Bank, IMF, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 2


Động lực tăng trưởng – Xuất khẩu có dấu hiệu hồi phục
Chúng tôi cho rằng nhập khẩu của các thị trường lớn sẽ cải thiện trong năm 2024, từ đó hỗ trợ cho xuất khẩu của Việt Nam. BVSC dự báo xuất khẩu năm
2024 tăng trưởng ở mức 5-7%.

Đóng góp vào tăng trưởng XK YoY Khác Thay đổi hàng tồn kho và giá trị nhập khẩu hàng hóa so với cùng kỳ của Mỹ
60% EU
Trung Quốc 40%
50% Hoa Kỳ
30%
Tổng
40% 20%
10%
30%
0%
20% -10%
10% -20%
-30%
0% -40%

31/7/2000
31/1/1993

31/7/1994

31/1/1996

31/7/1997

31/1/1999

31/1/2002

31/7/2003

31/1/2005

31/7/2006

31/1/2008

31/7/2009

31/1/2011

31/7/2012

31/1/2014

31/7/2015

31/1/2017

31/7/2018

31/1/2020

31/7/2021

31/1/2023
-10%

-20%

-30%
04/2021 07/2021 10/2021 01/2022 04/2022 07/2022 10/2022 01/2023 04/2023 07/2023 10/2023 Tồn kho YoY NK YoY

Doanh số bán lẻ của Trung Quốc hồi phục Tăng trưởng XNK (% YoY) của Châu Âu đang ở mức thấp
Nhập khẩu Xuất khẩu
CNY, Bn
30
4,500 4,333

4,054 4,054 20
3,995 3,983
4,000 3,786 3,780 3,793
3,676 10
3,491
3,500 0

-10
3,000
2019 2020 -20
2021 2022
2023
2,500 -30
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

06/23
06/08
12/08
06/09
12/09
06/10
12/10
06/11
12/11
06/12
12/12
06/13
12/13
06/14
12/14
06/15
12/15
06/16
12/16
06/17
12/17
06/18
12/18
06/19
12/19
06/20
12/20
06/21
12/21
06/22
12/22
Nguồn: GSO, Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 3


Động lực tăng trưởng – Xuất khẩu phụ thuộc lớn vào FDI
Việt Nam là nước có độ mở nền kinh tế rất lớn, xuất khẩu phụ thuộc vào FDI. Điểm sáng là thu hút vốn FDI vẫn tăng và Việt Nam thiết lập được nền tảng
ngoại giao tốt với các đối tác thương mại chính.

Tỷ trọng thương mại quốc tế trên GDP của Việt Nam tiếp tục tăng Dòng vốn FDI tiếp tục hỗ trợ XK trong dài hạn
1986
1989 100%
1992 Khu vực kinh tế trong nước
1995 80%
1998
60%
2001
2004
40%
2007
2010 20% Khu vực có vốn đầu tư NN
2013
2016 0%

1/1/2009

1/2/2011

1/3/2013

1/4/2015
1/6/2009

1/4/2010
1/9/2010

1/7/2011

1/5/2012

1/8/2013
1/1/2014
1/6/2014

1/9/2015
1/2/2016
1/7/2016

1/5/2017

1/3/2018
1/8/2018
1/1/2019
1/6/2019

1/4/2020
1/9/2020
1/2/2021
1/7/2021

1/5/2022

1/3/2023
1/8/2023
1/11/2009

1/12/2011

1/10/2012

1/11/2014

1/12/2016

1/10/2017

1/11/2019

1/12/2021

1/10/2022
2019
2022
0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 140% 160% 180% 200%

Dự báo của The Economist về tăng trưởng kinh tế và thương mại GDP YoY
toàn cầu
Trade YoY
10%

5%

0%

-5%
2020 2021 2022 2023 2024

Nguồn: World Bank, The Economist, GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 4


Thu hút được dòng vốn FDI, điểm tựa kỳ vọng xuất khẩu duy trì tăng trưởng
Việt Nam có cơ hội trở thành trung tâm kết nối sản xuất một số ngành hàng do lợi thế ổn định về chính trị, có sự kết nối với nhiều nền kinh tế lớn.

Gia tăng căng thẳng địa chính trị và phân mảnh FDI Mức độ quan trọng về khoảng cách địa chính trị Việt Nam có lợi thế là nền kinh tế mở với nhiều Hiệp định
ngày càng gia tăng trong đầu tư FDI thương mại FTA
180 9 55
Khoảng cách địa chính trị
50 Khoảng cách địa lý
Rủi ro địa chính trị (bình quân, 1985-2019 =100)
140 Mức quan tâm dịch chuyển (cột phải) 6
45

40
100 3

35

60 0 30
2005 2008 2011 2014 2017 2020 2003 2006 2009 2012 2015 2018 2021

Thay đổi chuỗi hàng hóa Tỷ trọng vốn FDI đăng ký vào các ngành
% nhập khẩu hàng hóa vào Mỹ từ một số nước châu Á 100%

70%
80%

60%
60%
50%
40%
40%
2018 2022
20%
30%

20% 0%
12/2015 12/2016 12/2017 12/2018 12/2019 12/2020 12/2021 12/2022 12/2023

10%
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa Khác
Xây dựng Vận tải kho bãi
0% Hoạt động kinh doanh bất động sản Công nghiệp chế biến, chế tạo
China Vietnam India Taiwan Thailand Malaysia Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
Nguồn: IMF, The Economist, MPI, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 5


Đầu tư công, đầu tư FDI duy trì tăng trưởng trong khi đầu tư tư nhân tăng trưởng rất thấp
FDI, đầu tư khu vực nhà nước duy trì tốc độ tăng trưởng tuy nhiên vốn đầu tư của dân cư và tư nhân lại ghi nhận tăng trưởng thấp. Chúng tôi kỳ vọng sự
phục hồi của xuất khẩu, tác động lan tòa từ lượng vốn đầu tư công đã giải ngân, cũng như các tiến bộ trong môi trường kinh doanh sẽ tạo hiệu ứng thúc đẩy
đầu tư tư nhân đi lên trong 2024

Tỷ trọng các khu vực trong Tổng vốn đầu tư toàn xã hội Tăng trưởng vốn đầu tư YoY Vốn đầu tư của dân cư và tư nhân
100% 100%
Vốn khu vực nhà nước
Vốn đầu tư khu vực nhà nước 80%
80%
60%
60%
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 40%

40% 20%

0%
20%
Vốn đầu tư của dân cư và tư nhân -20%
0%
-40%
31/3/2014
30/6/2014
30/9/2014

31/3/2015
30/6/2015
30/9/2015

31/3/2016
30/6/2016
30/9/2016

31/3/2017
30/6/2017
30/9/2017

31/3/2018
30/6/2018
30/9/2018

31/3/2019
30/6/2019
30/9/2019

31/3/2020
30/6/2020
30/9/2020

31/3/2021
30/6/2021
30/9/2021

31/3/2022
30/6/2022
30/9/2022

31/3/2023
30/6/2023
30/9/2023
31/12/2014

31/12/2015

31/12/2016

31/12/2017

31/12/2018

31/12/2019

31/12/2020

31/12/2021

31/12/2022

1/4/2018

1/4/2019
1/1/2015
1/4/2015
1/7/2015
1/10/2015
1/1/2016
1/4/2016
1/7/2016
1/10/2016
1/1/2017
1/4/2017
1/7/2017
1/10/2017
1/1/2018

1/7/2018
1/10/2018
1/1/2019

1/7/2019
1/10/2019
1/1/2020
1/4/2020
1/7/2020
1/10/2020
1/1/2021
1/4/2021
1/7/2021
1/10/2021
1/1/2022
1/4/2022
1/7/2022
1/10/2022
1/1/2023
1/4/2023
1/7/2023
Thay đổi xếp hạng môi trường kinh doanh của một số quốc gia Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng SOB Trung Bình
(Từ Q2/2022 tới Q2/2023) <5000 tỷ >5000 tỷ
Vietnam 12 9.5%
Thailand 10 9.0%
Belgium 7
8.5%
Costa Rica 6
India 6 8.0%
Sweden 6 7.5%
Kuwait -6 7.0%
Colombia -6 6.5%
Serbia -6
6.0%
Latvia -6
Slovakia -7 5.5%
Bahrain -9 5.0%

12/19

12/20

12/21

12/22

12/23
4/20

8/20

4/21

8/21

4/22

8/22

4/23

8/23
Chile -9
China -11

Nguồn: GSO, EIU, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 6


Đầu tư công cao nhất từ trước đến nay góp phần kết nối hạ tầng tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Hiệu ứng lan tỏa từ giải ngân đầu tư công. BVSC dự báo năm 2024, tỷ lệ giải ngân đạt 95-100%, với số vốn giải ngân có thể đạt quanh 600 nghìn tỷ.

Kế hoạch và lượng giải ngân trong các năm gần đây Giá trị giải ngân đầu tư công theo tháng (tỷ đồng)
70,316
(Tỷ đồng)
70,000 65,166
700,000 60,83662,099
58,235
11M Giải ngân cả năm Kế hoạch 60,000 54,477
600,000
50,000 46,216
500,000
97,24%
40,047
98,80%
400,000 88,76% 40,000 34,875
30,050
300,000 113,03% 81,29%79,85% 26,929
126,42% 81,33% 75,58% 30,000
105,35%
84,70%
200,000 86,11%
77,02% 2019 2020
70,92%71,25%69,80% 20,000
100,000 111,96%99,74%92,18% 2021 2022
2023
10,000
0
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số km đường cao tốc của một số quốc gia Đông Nam Á Số km cao tốc theo từng giai đoạn
km
3,000 4,000
2,500 3,500
2,000 3,000
1,500 2,500
1,000
2,000
500
1,500
0
1,000
10T2023
2011
2008

2009

2010

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

500
Indonesia Malaysia Myanmar
0
Philippines Singapore Viet Nam 2001-2010 2011-2020 2021-10T2023 2021-2030

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 7


Lạm phát toàn cầu hạ nhiệt tạo môi trường thuận lợi cho các NHTW tính tới chuyện dừng và giảm lãi suất
Giá của nhiều loại mặt hàng đã hạ nhiệt tích cực, đặc biệt là giá năng lượng. Hiện tại, các tổ chức lớn như World Bank, IMF, Goldman Sachs đánh giá khả
năng rủi ro lạm phát tăng mạnh trở lại trong năm 2024 là thấp.

Giá dầu Brent (USD/thùng) Chỉ số giá thực phẩm Chỉ số giá kim loại

120 180 300


160
100 250
140
120 200
80
100
150
80
60
60 100
40
40 50
20
0 0
20
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023

Chỉ số giá phân bón Ngoại trừ gạo, WB dự báo phần lớn các mặt hàng Worldbank dự báo lạm phát toàn cầu 2024 hạ
có diễn biến giảm trong 2 năm tới nhiệt trong tất cả các kịch bản Baseline
350 250 600 8 AE-centered stress
Global stress
300 7
2015-19 average
250 200 550 6

200 5
150 500
150 4

100 3
100 450
50 2
0
50 400 1
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2021 2022 2023f 2024f 2025f
Crude oil, Brent Fertilizers 0
2019 2020 2021 2022 2023 Food Metals and Minerals 3/ 2020 2021 2022 2023E 2024F
Rice, Thailand, 5% (RHS)

Nguồn: World Bank, Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 8


Áp lực tỷ giá giảm, tạo điều kiện thuận lợi cho chính sách tiền tệ nới lỏng
Áp lực lạm phát giảm bớt trong khi tỷ lệ thất nghiệp tăng khiến Fed có thể sớm hạ lãi suất, giảm bớt áp lực bên ngoài đối với VND. Trong khi đó, VND vẫn còn
hỗ trợ từ cán cân thương mại thặng dư, dòng vốn FDI, kiều hối. Do đó, tỷ giá không còn là rủi ro, chúng tôi dự báo tỷ giá trong năm 2024 sẽ biến động +/2%.

DXY thường lập đỉnh trước lần tăng lãi suất cuối cùng Cán cân tổng thể
của Fed (Triệu USD)
6 115 15000
FFR
110 10000
5 DXY (RHS) 5000
105
0
4 100
-5000
95
3 -10000
90 -15000
2 85 -20000

31/03/2020

30/09/2022
30/06/2018
30/09/2018
31/12/2018
31/03/2019
30/06/2019
30/09/2019
31/12/2019

30/06/2020
30/09/2020
31/12/2020
31/03/2021
30/06/2021
30/09/2021
31/12/2021
31/03/2022
30/06/2022

31/12/2022
31/03/2023
30/06/2023
80
1
75
0 70

19/7/2006

18/6/2010

6/10/2021
5/1/2005

1/5/2007
12/2/2008

2/9/2009

30/3/2011
19/1/2012

15/8/2013
16/5/2014

12/7/2015
1/2/2016

2/6/2017

5/7/2018
19/1/2019
5/8/2019
19/2/2020
5/9/2020
22/3/2021

22/4/2022
7/11/2022
24/5/2023
11/10/2005

20/11/2008

30/10/2012

19/12/2014

10/11/2016

19/12/2017
Current Acct. Financial Acct.
Errors and Omissions Total Balance

Giá trị giải ngân vốn FDI hàng năm Cán cân thương mại duy trì trạng thái xuất siêu Chênh lệch lãi suất VND và USD qua đêm
(Triệu USD) (Triệu USD) %
30,000 25,500 12
22,000 10
25,000
20,000 8
20,000 24,500
6
24,000 4
18,000 10,000
23,500 2
0
16,000 0 23,000
-2
22,500 -4
14,000
-10,000 22,000 -6

13/2/2023
8/12/2015
4/4/2016
26/7/2016

10/3/2017
3/7/2017

8/2/2018
8/6/2018
27/9/2018
17/1/2019
20/5/2019
6/9/2019

22/4/2020
12/8/2020
1/12/2020
29/3/2021
20/7/2021
9/11/2021
7/3/2022
28/6/2022

6/6/2023
26/9/2023
14/11/2016

20/10/2017

25/12/2019

18/10/2022
12,000
20/12/2015

20/12/2016

20/12/2017

20/12/2018

20/12/2019

20/12/2020

20/12/2021

20/12/2022

20/12/2023

-20,000
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
GAP lãi suất ON (LHS) USD/VND (RHS)
Nguồn: Bloomberg, SBV, MPI, TCHQ, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 9


CPI trong tầm kiểm soát, tạo điều kiện thuận lợi cho chính sách tiền tệ nới lỏng
Dự báo CPI năm 2024 ở mức 4%, tiếp tục trong tầm kiểm soát và thấp hơn mục tiêu Chính phủ đặt ra.

Chỉ số CPI cơ bản YoY Chỉ số giá nhóm Lương thực YoY Chỉ số giá nhóm Giáo dục YoY
14%
10% 16%
12%
8% 14%
10%
6% 12% 8%
4% 10% 6%
2% 8% 4%
0% 6% 2%
-2% 4% 0%

-4% 2% -2%
0% -4%
-6%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 -2% -6%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023
2019 2020 2021 2022 2023

Việt Nam Dự báo diễn biến chỉ số CPI YoY Văn hoá, giải trí và du lịch Thực phẩm
Thuốc và dịch vụ y tế Thiết bị và đồ dùng gia đình
7% Nhà ở và vật liệu xây dựng May mặc, mũ nón và giày dép
Bưu chính viễn thông Lương thực Hàng hóa và dịch vụ khác
Đồ uống và 6% Giao thông Giáo dục
thuốc lá 3.14%
5%
Văn hoá, giải 2.73%
trí và du lịch 4%
4.55%
Hàng ăn và 3%
Y tế dịch vụ ăn 2%
5.39% uống
33.56% 1%
Hàng hóa và
Giáo dục dịch vụ khác 0%
6.17% 3.53% -1%
May mặc -2%
5.70%
-3%
Thiết bị và đồ Nhà ở và vật
01/01/2019

01/03/2019

01/05/2019

01/07/2019

01/09/2019

01/11/2019

01/01/2020

01/03/2020

01/05/2020

01/07/2020

01/09/2020

01/11/2020

01/01/2021

01/03/2021

01/05/2021

01/07/2021

01/09/2021

01/11/2021

01/01/2022

01/03/2022

01/05/2022

01/07/2022

01/09/2022

01/11/2022

01/01/2023

01/03/2023

01/05/2023

01/07/2023

01/09/2023

01/11/2023

01/01/2024

01/03/2024

01/05/2024

01/07/2024

01/09/2024

01/11/2024
dùng gia đình Giao thông liệu xây dựng
6.74% 9.67% 18.82%

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 10


SBV hạ lãi suất sớm, mặt bằng lãi suất đã xuống thấp, mong muốn thúc đẩy tăng trưởng tín dụng nhưng
chưa thành công
Lãi suất nhiều khả năng sẽ duy trì mặt bằng thấp, hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng tín dụng có dấu hiệu tạo đáy, tạo thêm động lực cho nền kinh tế.

SBV đã thực hiện việc cắt giảm sớm lãi suất điều hành NHTW LSĐH đã giảm về mặt bằng thấp so với dịch Covid-19

15% Ngày hiệu Lãi suất Lãi suất Lãi suất Trần lãi suất tiền gửi
FED ECB
BoJ BoE lực tái cấp vốn tái chiết khấu cho vay qua đêm 1-6 tháng
Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất tái chiết khấu 13/9/2019 6,00% 4,00% 7,00% 5,00%
10%
17/3/2020 5,00% 3,50% 6,00% 4,75%
13/5/2020 4,50% 3,00% 5,50% 4,25%
5%
1/10/2020 4,00% 2,50% 5,00% 4,00%
23/9/2022 5,00% 3,50% 6,00% 5,00%
0%
24/10/2022 6,00% 4,50% 7,00% 6,00%
15/3/2023 6,00% 3,50% 6,00% 6,00%
-5% 3/4/2023 5,50% 3,50% 6,00% 5,50%
28/3/2014

15/1/2022
8/3/2012

5/8/2012

2/1/2013

1/6/2013

25/8/2014

22/1/2015

21/6/2015

16/4/2016

13/9/2016

10/2/2017

10/7/2017

7/12/2017

3/10/2018
6/5/2018

2/3/2019

30/7/2019

25/5/2020

21/3/2021

18/8/2021

14/6/2022

10/4/2023

7/9/2023
10/10/2011

29/10/2013

18/11/2015

27/12/2019

22/10/2020

11/11/2022
25/5/2023 5,00% 3,50% 5,50% 5,00%
16/6/2023 4,50% 3,00% 5,00% 4,75%

Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng SOB Trung Bình Tăng trưởng tín dụng YoY – dấu hiệu tạo đáy
<5000 tỷ >5000 tỷ
17%
9.5%
9.0%
8.5%
8.0%
7.5% 12%
7.0%
6.5%
6.0%
5.5% 7%

T11

T11

T11

T11
T1
T3
T5
T7
T9

T1
T3
T5
T7
T9

T1
T3
T5
T7
T9

T1
T3
T5
T7
T9

T1
T3
T5
T7
5.0%
8/22
12/19

4/20

8/20

12/20

4/21

8/21

12/21

4/22

12/22

4/23

8/23

12/23

2019 2020 2021 2022 2023


Nguồn: Bloomberg, NHNN, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 11


Tiêu dùng sẽ phục hồi mạnh từ nửa cuối 2024. Dự báo cả năm tăng trưởng 10-11%
Sản xuất phục hồi sẽ là yếu tố thúc đẩy tiêu dùng đi lên. Cùng với đó, lượng du khách quốc tế tăng lên cũng sẽ là yếu tố hỗ trợ cho tăng trưởng tiêu dùng.

Tiêu dùng kỳ vọng tích cực hơn khi xuất khẩu có sự hồi phục XK YoY Tổng mức bán lẻ hàng hoá
80% Tỷ đồng
Tiêu dùng YoY
70% 600,000 565,786
545,231 551,714
60% 528,381
550,000 512,321 511,507 513,435 512,212
50% 503,059 506,480
491,621 492,606
40% 500,000
30%
20% 450,000
10%
400,000
0%
-10% 350,000
-20%
-30% 300,000 2019 2020
2021 2022

01/03/2020
01/03/2014
01/06/2014
01/09/2014
01/12/2014
01/03/2015
01/06/2015
01/09/2015
01/12/2015
01/03/2016
01/06/2016
01/09/2016
01/12/2016
01/03/2017
01/06/2017
01/09/2017
01/12/2017
01/03/2018
01/06/2018
01/09/2018
01/12/2018
01/03/2019
01/06/2019
01/09/2019
01/12/2019

01/06/2020
01/09/2020
01/12/2020
01/03/2021
01/06/2021
01/09/2021
01/12/2021
01/03/2022
01/06/2022
01/09/2022
01/12/2022
01/03/2023
01/06/2023
01/09/2023
01/12/2023
2023
250,000
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Lượt khách du lịch quốc tế Tăng trưởng tiêu dùng dự báo tích cực hơn 2023, nhưng vẫn chưa quay
Tỷ lượt Other
Khác North
Bắc America
Mỹ lại mặt bằng trước dịch
2 25%
1.8 Tăng trưởng thực Tăng trưởng tiêu dùng
20%
1.6
15%
1.4
1.2 10%
1
Châu Á TBD 5%
8.50% 8.30% 9.30% 8.40% 9.50% 15.60% 7.10% 7.50%
0.8 0%
-3.00% -6.70%
0.6 -5%
0.4
0.2
Châu Âu -10%

2024F
2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023
0
2019 2020 2021 2022 2023 2024

Nguồn: GSO, World Tourism Organisations, EIU, The Economist, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 12


BVSC dự báo GDP tăng trưởng mạnh hơn vào những tháng cuối năm. Cả năm 2024, GDP tăng 6%.
Tăng trưởng GDP đến từ sự hồi phục của xuất khẩu và tiêu dùng trong nửa cuối năm 2024.

2019 2020 2021 2022 2023 2024

Tiêu dùng trong Tiêu dùng trong


Tiêu dùng
nước nước

Động lực tăng


trưởng chính Xuất khẩu Xuất khẩu Xuất khẩu Xuất khẩu Xuất khẩu

Đầu tư tư nhân FDI và đầu tư tư


Đầu tư công Đầu tư công Đầu tư công
và FDI nhân

Đóng góp vào tăng trưởng GDP theo khu vực kinh tế Tăng trưởng GDP YoY
Dự báo đạt khoảng 6% trong năm 2024
10%
8% 8%
6%
7%
4%
2% 6%

0% 5%
-2% Tăng trưởng trung
2011

9T2022
2005
2006
2007
2008
2009
2010

2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022

2023
2024F

bình giai đoạn 4%


2010-2019 đạt
6,31% 3%
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng
2%
Dịch vụ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
2005
2001
2002
2003
2004

2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023E
2024F
Sai số Tổng số

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 13


Bức tranh TTCK Việt Nam 2023 – Thị trường xác lập vùng đáy trung-dài hạn

Diễn biến VnIndex và các sự kiện đáng chú ý trong năm 2023
1300

16/9/22: Nghị định 21/08: HOSE 21/09


65 về trái phiếu họp kế hoạch NHNN hút
triển khai KRX ròng tín phiếu
1250
10/08 Giá dầu 02/10
NHNN tăng lãi suất vượt đỉnh 9 tháng Khả năng Fed tăng Lãi suất
vào tháng 9 và tháng TPCP Mỹ 10 năm > 5%
1200 10 10/09: Đối
tác Chiến
lược toàn 28/11: Thông qua
11/10: TQ cân
diện VN-Mỹ Luật BĐS
nhắc tăng tài
1150 8/1: TQ 18/08: TTCK Thông qua thuế
khóa
mở cửa 17/4: Đề xuất Toàn cầu đi tối thiểu toàn cầu
8/10/22; Bắt giữ Vạn
giảm VAT xuống Họp Quốc hội 20/10
Thịnh Phát
8-19/03: Khủng
15/12/22 hoảng NH tại
1100 NHNN Mỹ, Âu 26/10: Trái
mua phiếu Vin
USD 29/11: Đối tác
Tháng 10-11, chiến lược toàn
Họp Fed Các tin về diện với Nhạt Bản
1050 02/11: Không SCB Giảm VAT đến
tăng LS hết 2024
03-06/23: 4 lần
hạ LSĐH
1000 5/3: Nghị
định 08
gỡ rối
cho trái
phiếu
950

Đáy P/E

900
31/08/2022 31/10/2022 31/12/2022 28/02/2023 30/04/2023 30/06/2023 31/08/2023 31/10/2023 31/12/2023

Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 14


Dù còn khó khăn ngắn hạn, nhưng 2024 hội tụ nhiều yếu tố khởi đầu một chu kỳ tăng trưởng mới

Tích cực Mặt bằng lãi suất ở Nỗ lực thúc đẩy TT nâng hạng
mức thấp
Hệ thống CNTT mới

Thêm các biện pháp, KQKD tăng trưởng


chính sách thúc đẩy đầu
tư tư nhân

Tín dụng tăng


Dòng tiền trở lại thị trưởng trở lại Môi trường chính trị-xã hội
trường mới nổi ổn định
Mức độ tác động đến VnIndex

Dịch chuyển chuỗi sản xuất


Kết nối hạ tầng thúc đẩy tăng về VN FED bắt đầu chu kỳ
trưởng, đô thị hóa giảm LS

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Dòng tiền chuyển


hướng các kênh đầu tư
khác Kinh tế toàn cầu tăng trưởng
chậm

Lo ngại lạm phát vòng 2 trên TG


Rủi ro lạm phát cao tại VN

TPDN mất khả năng thanh toán,


nợ xấu ngân hàng tăng

Khủng hoảng tài chính toàn cầu FED duy trì mặt bằng lãi suất
cao lâu hơn kỳ vọng Doanh nghiệp khó tiếp cận
vốn
Xác suất xảy ra
Tiêu cực

TRIỂN VỌNG 2024 | 15


Thế giới đang đi vào giai đoạn cuối của chu kỳ tăng lãi suất
Lãi suất điều hành giảm thường là tín hiệu bắt đầu chu kỳ tăng trưởng mới của thị trường chứng khoán. Dù vậy, trong ngắn hạn thị trường Mỹ có
thể xuất hiện nhịp điều chỉnh giảm sâu trước khi chính thức bước sang chu kỳ tăng mới.

8
5150 Diễn biến của SP500 trong những lần giảm lãi suất của Fed 03/2020-02/2022: Giảm lãi
Fed giảm lãi suất xuống 0-0,25%
4650 suất liên tục SP500 (LHS) Lãi suất Fed
4150 từ 01/2000 6

3650
3150 Fed giảm lãi 4
suất từ SP500 tăng
2650
09/2007 84% từ đáy
2150 SP500 tăng gần
180% từ đáy 07/2019: Fed 2
1650
giảm lãi suất,
1150 Suy thoái, SP500 giảm SP500 tăng 18%
Fed giữ lãi suất gần 0% từ 2009-2015
650 gần 50% từ đỉnh 0

01/09

09/10

02/21

10/22
11/99
04/00
09/00
02/01
07/01
12/01
05/02
10/02
03/03
08/03
01/04
06/04
11/04
04/05
09/05
02/06
07/06
12/06
05/07
10/07
03/08
08/08

06/09
11/09
04/10

02/11
07/11
12/11
05/12
10/12
03/13
08/13
01/14
06/14
11/14
04/15
09/15
02/16
07/16
12/16
05/17
10/17
03/18
08/18
01/19
06/19
11/19
04/20
09/20

07/21
12/21
05/22

03/23
08/23
%
Kết thúc đợt tăng lãi suất năm 1998-2000 Kết thúc đợt tăng lãi suất năm 2004-2007 Kết thúc đợt tăng lãi suất 2016-2018
% % 3
1600 7 4800
2400 6
1400 6 5 4200 2
5 1800 4
1200
4 3 3600
1000
3 1200 2 1
800 2 3000
1
600 1 600 0
2400 0
1998

1998

1999

1999

2000

2000

2001

2001

2002

2002

2003

2003

2004

2004

2005

2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017

10/17

04/18

10/18

04/19

10/19

04/20

10/20

04/21

10/21

04/22
SP500 Lãi suất Fed SP500 Lãi suất Fed SP500 Lãi suất Fed
Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 16


Dòng tiền ngoại - FED hạ lãi suất, dòng vốn có thể tìm đến các thị trường mới nổi
FED nhiều khả năng sẽ dừng tăng lãi suất và có thể tiến tới giảm lãi suất vào nửa cuối năm 2024. Khi đồng USD hạ giá, dòng vốn đầu tư có thể dịch chuyển
trở lại các thị trường mới nổi. Dòng vốn ngoại cũng thể hiện sự quan tâm hơn tới thị trường Việt Nam trong điều kiện đồng USD suy yếu. Bên cạnh đó, TTCK
Việt Nam có cơ hội nâng hạng trong năm 2024 cũng sẽ là yếu tố thu hút dòng tiền ngoại.

TTCK EM hưởng lợi khi DXY hạ nhiệt Giá trị NĐTNN khớp lệnh lũy kế từ 2021 vs DXY
Tỷ đồng
120 1600 10,000
1400 0 115
110
1200 -10,000
110
100 -20,000
1000 105
-30,000
90 800 -40,000
100
600 -50,000
80 -60,000 95
400
-70,000
70 200 90
-80,000
NN khớp lệnh lũy kế DXY
1/08
1/02
1/03
1/04
1/05
1/06
1/07

1/09
1/10
1/11
1/12
1/13
1/14
1/15
1/16
1/17
1/18
1/19
1/20
1/21
1/22
1/23
-90,000 85

01/22

07/22
01/21

03/21

05/21

07/21

09/21

11/21

03/22

05/22

09/22

11/22

01/23

03/23

05/23

07/23

09/23

11/23
DXY MSCI EM

Giá trị NĐTNN khớp lệnh lũy kế từ 2015-2019 và DXY


Tỷ đồng
24,000 104
19,000 102
100
14,000
98
9,000 96
4,000 94
92
-1,000
90
-6,000 88
12/14
03/15
06/15
09/15
12/15
03/16
06/16
09/16
12/16
03/17
06/17
09/17
12/17
03/18
06/18
09/18
12/18
03/19
06/19
09/19
12/19

NN khớp lệnh lũy kế DXY


Nguồn: Fiinpro, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 17


Dòng tiền trong nước chiếm ưu thế.
Nhà đầu tư cá nhân tiếp tục chiếm tỷ trọng giao dịch lớn. Khi giao dịch tập trung vào các cổ phiếu mang tính đầu cơ cao, chỉ số và thanh khoản biến
động mạnh. Dòng tiền nội duy trì ổn định nhờ môi trường lãi suất thấp, thiếu vắng cơ hội ở các kênh đầu tư khác. Tín dụng tăng cao trở lại là cơ sở để
kỳ vọng có thêm dòng tiền vào thị trường chứng khoán.

Tỷ trọng giao dịch theo loại hình nhà đầu tư 70% Tỷ trọng GTGD theo nhóm vốn hóa và theo ngành
100%
90% 60%
80% 50%
70%
40%
60%
50% 30%
40% 20%
30%
10%
20%
10% 0%
0% 10/2019 10/2020 10/2021 10/2022 10/2023
11/2016 11/2017 11/2018 11/2019 11/2020 11/2021 11/2022 11/2023 22 per. Mov. Avg. (VN30) 22 per. Mov. Avg. (VNMID)
22 per. Mov. Avg. (VNSML) 22 per. Mov. Avg. (Ngân hàng)
Cá nhân trong nước Cá nhân nước ngoài Tổ chức trong nước Tổ chức nước ngoài
22 per. Mov. Avg. (Tài chính (BĐS, CK)) 22 per. Mov. Avg. (Thép)
Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng SOB Trung Bình
Tín dụng đi lên hỗ trợ đà tăng của VnIndex
<5000 tỷ >5000 tỷ
9.5% 22%
9.0% 1400
20%
8.5% 1200 18%
8.0%
1000 16%
7.5%
7.0% 14%
800
6.5% 12%
6.0% 600 10%
5.5%
400 8%
5.0%
12/12 12/13 12/14 12/15 12/16 12/17 12/18 12/19 12/20 12/21 12/22 12/23
8/22
12/19

4/20

8/20

12/20

4/21

8/21

12/21

4/22

12/22

4/23

8/23

12/23

Tín dụng YoY VnIndex


Nguồn:Fiinpro, Bloomberg, BVSC

TRIỂN VỌNG 2024 | 18


Định giá của thị trường Việt Nam hiện vẫn ở mức hấp dẫn
Với triển vọng lợi nhuận các doanh nghiệp dự báo hồi phục mạnh trong năm 2024 cùng quy mô vốn hóa tăng nhanh của TTCK Việt Nam trong
các năm gần đây giúp định giá theo PE của thị trường Việt Nam năm 2024 trở nên hấp dẫn hơn so với các thị trường khác trong khu vực hay
các thị trường EM.

Định giá P/E của VnIndex và một số thị trường

30

28

26

24

22

20

18

16

14

12

10
01/22 05/22 09/22 01/23 05/23 09/23

SET TWSE KWSEPM SHCOMP KOSPI SENSEX PCOMP VnIndex BET STI

Nguồn:Fiinpro, Bloomberg, BVSC

TRIỂN VỌNG 2024 | 19


Định giá rẻ của nhóm cổ phiếu ngân hàng sẽ là điểm tựa cho thị trường
P/E toàn thị trường về mức thấp nhờ đóng góp của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tuy nhiên, P/E của các doanh nghiệp phí tài chính và BĐS hiện ở
mức cao. Giá cổ phiếu của nhiều nhóm ngành đã đi trước phản ánh kỳ vọng kết quả kinh doanh 2024.

Tỷ trọng vốn hóa các ngành tại HSX P/B trượt ngành ngân hàng
100% 3.5

80% 3.0

60% 2.5

40%
2.0

1.5
20%

1.0
0%
Q1/18 Q3/18 Q1/19 Q3/19 Q1/20 Q3/20 Q1/21 Q3/21 Q1/22 Q3/22 Q1/23 Q3/23
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
Ngân hàng Bất động sản Thực phẩm và đồ uống Điện, nước & xăng dầu khí đốt
Hóa chất Xây dựng và Vật liệu Công nghệ Thông tin Tài nguyên Cơ bản P/B trượt ngành NH Trung bình STDEV+1 STDEV-1
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Bán lẻ Khác

Tỷ trọng đóng góp lợi nhuận các ngành tại HSX


100%
Diễn biến PE của VnIndex

80% 30 1,800
1,600
25
1,400
60%
20 1,200
1,000
40% 15
800
10 600
20% 400
5
200
0%
0 0
Q3/09 Q3/10 Q3/11 Q3/12 Q3/13 Q3/14 Q3/15 Q3/16 Q3/17 Q3/18 Q3/19 Q3/20 Q3/21 Q3/22 Q3/23 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
Ngân hàng Bất động sản Thực phẩm và đồ uống Điện, nước & xăng dầu khí đốt
Hóa chất Xây dựng và Vật liệu Công nghệ Thông tin Tài nguyên Cơ bản PE VNINDEX Ave. PE Ave +1std Ave -1std VNIndex
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Bán lẻ Khác

TRIỂN VỌNG 2024 | 20


Triển vọng lợi nhuận 2024 các DNNY tăng trưởng nhanh hơn 2023
BVSC dự báo 80 doanh nghiệp lớn sẽ chỉ tăng trưởng khiêm tốn 0,3% trong năm 2023 nhưng sẽ phục hồi mạnh 15,1% vào năm 2024 với sự tăng
trưởng trở lại của nhiều nhóm ngành.

TRIỂN VỌNG 2024 | 21


Dự báo Vnindex hướng đến 1.300-1.350 trong năm 2024
FED được dự báo có thể đảo chiều chính sách, đây là cơ sở để kỳ vọng dòng vốn chảy vào các thi trường mới nổi trong đó có thị trường Việt Nam.
Nhà đầu tư trong nước vẫn được hưởng môi trường lãi suất thấp, nhưng sẽ chưa có đột phá về dòng tiền. Tăng trưởng KQKD là điểm tựa, kỳ vọng
TTCK VN được nâng hạng là điểm nhấn cho diễn biến và xu hướng của thị trường. BVSC dự báo Vnindex có thể đạt 1.300-1.350 trong năm 2024.

Nguồn: BVSC

TRIỂN VỌNG 2024 | 22


BỘ PHẬN PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

Trụ sở chính: 08 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Chi nhánh: Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM
Tel: (84 24) 3 928 8080 Tel: (84 28) 3 914 6888
Fax: (84 24) 3 928 9888 Fax: (84 28) 3 914 7999

You might also like