Professional Documents
Culture Documents
GIẢI NHANH MAX MIN MODUN SỐ PHỨC
GIẢI NHANH MAX MIN MODUN SỐ PHỨC
z1 z2
(3.3) Nếu thấy z0 z1 z0 z2 min P z0 b
2
- Định nghĩa: Cho hai điểm cố định F1 , F2 với độ dài F1F2 2c . Tập hợp các điểm M trong
mặt phẳng thoả mãn
MF1 MF2 2a
Với a c 0 là số dương không đổi.
- Hình dạng:
_____________________________________________________________________________________
Bài toán chung: Cho M chuyển động trên Elip ( E) và một điểm A cố định. Tìm GTLN,
GTNN của AM .
Bài toán số phức tương ứng: Cho số phức z thoả mãn z z1 z z2 2a với
2a z1 z2 . Tìm GTLN, GTNN của P z z0 .
x2 y 2
Bài toán 1. Phương trình ( E) dạng chính tắc: 2 2 1
a b
Bài toán số phức tương ứng: Cho số phức z thoả mãn z c z c 2a hoặc
z ci z ci 2a (Elip đứng). Tìm GTLN, GTNN của P z z0
Giải:
- Tính b2 a 2 c 2
_____________________________________________________________________________________
x2 y 2 x2 y 2
- Lập phương trình chính tắc của Elip: 1 với z c z c 2 a . Hoặc 1
a 2 b2 b2 a 2
với z ci z ci 2a
b 2 x2 y 2 x2 y 2
- Rút y theo x dạng: y a x đối với 2 2 1 (tương tự đối với 2 2 1 )
2
a a b b a
2
b 2
- Thay vào P được P ( x x0 )
2 2
a x 2 y0 , x a; a với z0 x0 y0i
a
2
- Dùng chức năng TABLE của máy tính cầm tay Casio tìm ra GTLN, GTNN của hàm P từ đó
có P .
Ví dụ minh hoạ:
Giải:
- Có a 3, c 2 b2 9 4 5
x2 y 2 5
- Phương trình chính tắc của Elip: 1 y 9 x2
9 5 3
2
5
- Vậy P x 1 9 x 2 3 f1,2 x
2 2
3
- Bấm TABLE các hàm f1,2 x với x 3;3 được GTLN, GTNN của P
2
Bài toán 2. Elip không chính tắc nhưng A là trung điểm của F1 F2 tức A là tâm Elip.
Bài toán số phức tương ứng: Cho số phức z thoả mãn z z1 z z2 2a với 2a z1 z2 .
z1 z2
Tìm GTLN, GTNN của P z z0 . Với đặc điểm nhận dạng z0
2
_____________________________________________________________________________________
Giải:
z1 z2
- Tính 2c z1 z2 c
2
- Tính b2 a 2 c 2 b a 2 c 2
- Vì A là tâm Elip và M di chuyển trên Elip nên:
Ví dụ minh hoạ:
Cho số phức z thoả mãn z 1 3i z 2 i 8 . Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
P 2 z 1 2i .
Giải:
P 1 1
Ta có P 2 z 1 2i z i . Ta chỉ cần tìm GTLN, GTNN của P ' z i
2 2 2
1 z z
Ta thấy z1 1 3i , z2 2 i và z0 i . Do đó z0 1 2
2 2
5 25 39
- Tính 2c z1 z2 5 c ; 2a 8 a 4 . Vậy b 16
2 4 2
_____________________________________________________________________________________
39
Vậy max P ' 4 ; min P ' . Do đó max P 8 và min P 39
2
Bài toán 3. Elip không có dạng chính tắc, A không là trung điểm của F1 F2 nhưng A nằm
trên các trục của Elip
Bài toán 3.1. A nằm trên trục lớn và phía ngoài Elip:
z0 z1 k z0 z2
- Dấu hiệu nhận biết:
z0 z1 z0 z2 2a
z1 z2 z z
- Thì max P z0 a và min P z0 1 2 a
2 2
Bài toán 3.2. A nằm trên trục lớn và ở phía trong Elip:
z0 z1 k z0 z2
- Dấu hiệu nhận biết:
z0 z1 z0 z2 2a
z1 z2
- Thì max P z0 a . Còn GTNN không xác định nhanh được.
2
Bài toán 3.3. A nằm trên trục nhỏ (bất kể trong hay ngoài) Elip:
z1 z2
- Thì min P z0 b . Còn GTLN không xác định nhanh được.
2
Ví dụ minh hoạ:
Cho số phức z thoả mãn: z i z 3 3i 6 . Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
P z 6 7i
Giải:
Có z0 z1 6 8i ; z0 z2 3 4i z0 z1 2 z0 z2 . Vậy A thuộc F1 F2
z1 z2 21 z z2 9
Vậy max P AI a z0 a ; min P AI a z0 1 a
2 2 2 2
A B
- Kiểm tra A, B, C thẳng hàng: k
AC
- Kiểm tra A nằm ngoài Elip: A B A C 6
BC BC
- Bấm max P A 3 ; max P A 3
2 2
Giải:
_____________________________________________________________________________________
- Bài toán tương đương với bài toán hình học: MF1 MF2 F1F2 . Tìm GTLN, GTNN của
T AM .
- Giả thiết MF1 MF2 F1F2 tương đương với M di chuyển trong đoạn thẳng F1 F2 . Do đó:
+ Viết phương trình đường thẳng F1 F2 với x [x1; x2 ] (ở đây x1 , x2 lần lượt là hoành
độ của F1 , F2 )
Ví dụ minh hoạ
Giải
Với các quy ước từ ban đầu, có F1 (2;1) , F2 (4; 7) và A(1;4) . M là điểm biểu diễn z .
x 2 3t
Có F1F2 (6; 8) nên phương trình tham số của F1 F2 : . Với x [ 2;4]
y 1 4t
t [0;2] .
2. TÍNH CHẤT:
z z.z ; z u ; z1.z2 z1 z2 ;
2 2 2
z1 z
1 ; z z ; zn z ;
n
z2 z2
z1 z2 z1 z2 . Dấu “=” xảy ra khi z1 k .z2 ( k 0 )
z1 z2 z1 z2 . Dấu “=” xảy ra khi z1 k .z2 ( k 0 )
Cho M , N lần lượt biểu diễn hai số phức z1 , z2 , thì MN z1 z2
M biểu diễn z và I biểu diễn z0 thì z z0 R M thuộc đường tròn tâm I bán kính
R.
M biểu diễn z , F1 biểu diễn z1 và F2 biểu diễn z 2 thì z z1 z z2 M thuộc
đường trung trực của F1F2 .
Dạng 1: Tìm z hoặc z thoả mãn phương trình z. f (| z |) g (| z |) nghĩa là phương trình bậc
nhất ẩn z chứa z .
Cách giải
+ Nhận biết: Phương trình đã cho chỉ có bậc nhất với z nhưng có thể đứng nhiều nơi, còn lại là
các biểu thức chứa z .
+ Nhóm z sang một vế đưa về dạng: z. f (| z |) g (| z |) (*)
+ Lấy mô đun hai vế của (*) sử dụng tính chất z1.z2 z1 z2 được phương trình ẩn là z .
VÍ DỤ MINH HOẠ
Hướng dẫn: Ta thấy trong phương trình chỉ có bậc nhất với z , còn lại là z (chú ý là z.z z ).
2
(3 z 1) 36 z 2 z 39 z 1 2 (do z 0 )
2 2 2
Lấy mô đun 2 vế của (*) ta được: z
1
z .
13
10
Ví dụ 2: Cho số phức z thỏa mãn (2 i ) z 1 2i . Tìm z
z
2 z 1 z 2 i z 10 2 z 1 z 2 . z
2 2
10 5 z 5 z 10 z 1
4 2
Đáp số: z 2
z 4 z 4
2 2
Lấy mô đun 2 vế, suy ra z 10 10 z 2 z 32 z 2
2 2
1
Ví dụ 4: Tìm z biết (1 i ) z i2
z
Đáp số: z 1
1 2 z
2
2z z 2 z 5 z 4 z 1 (chú ý z 0 )
2 2 4 2
vế ta được
Nhẩm thấy phương trình có nghiệm z 1 , phương trình bậc 3 còn lại vô nghiệm với z 0 .
Cách giải
Khai triển:
Nhân (1) với cd và nhân (2) với ab rồi trừ đi, được:
cd . p2 ab.q 2 cd a 2 m2 b2 n2 ab c2 m2 d 2 n2
cd . p2 ab.q2 acm2 (ad bc) bdn2 (bc ad ) cd . p 2 ab.q 2 (ad bc)(acm2 bdn2 )
2 z1 z2
2 2
z z
1 2
2
z1 z2
2
VÍ DỤ MINH HỌA
Nhân (1) với 2 rồi cộng với (2) ta được: 8 P 2 6 z1 27 z2 P2 241 P 241
2 2
Đáp số : max P 34
P 34 .
155
Đáp số: max P
14
Hướng dẫn: coi các số phức z1 , z2 là các vector u , v ta có:
25 z1 4 z2 4u.v (1) và 9 9 z1 z2 6u.v (2). Nhân (1) với 3 và nhân (2) với 2 rồi
2 2 2 2
2
P z1 z2
2
2 1
21
21 z1
1
14
14 z2 1 1
21 14 21 z1 14 z2
2 2
155
14
155
P .
14
Dạng 3. Cho số phức z thỏa mãn z z0 R . Tìm GTLN của P a z z1 b z z2 biết rằng
z0 z1 k z0 z2 , k 0 và a, b .
Cách giải
Ý nghĩa hình học: Cho điểm M chuyển động trên đường tròn tâm I bán kính R. Cho A, B là 2
điểm cố định thỏa mãn I nằm trong đoạn thẳng AB. Tìm giá trị lớn nhất của P aMA bMB .
Ta có:
z z1 z z0 z0 z1
2 2
z z0 z0 z1 2u.(kv ) (1)
2 2
z z2 z z0 z0 z2 z z0 z0 z2 2u.v
2 2 2 2
(2)
P a z z1 b z z2
2
2
a z z1
b
k
b2
k z z2 a 2 z z1 k z z2
k
2 2
2 b2
2
k
P a (1 k ) R 2 k z0 z2 .
2
Vậy, với công thức cồng kềnh như vậy rất khó nhớ, cho nên các em nên nhớ cách làm của nó.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho số phức z thỏa mãn z 1 2 . Tìm GTLN của T z i z 2 i
Hướng dẫn: Tâm I đường tròn trong giải thiết là z0 1 , bán kính r 2 . Điểm A và B ứng với
hai số phức z1 i và z2 2 i . Dễ thấy rằng z0 z1 z0 z2 . Vậy thậm chí I là trung
điểm của AB. Ta có:
z i z 1 1 i z 1 1 i 2u.v (1)
2 2 2 2
z i z 2 i 2 z 1 4 8 (không đổi)
2 2 2
Áp dụng BNC:
T2 z i z 2i 2 z i z 2i
2
2 2
16 T 4
Ví dụ 2: Cho số phức z thỏa mãn z 1 2i 2 . Tìm GTLN của T z z 3 6i
Hướng dẫn: Ta có
z z 1 2i 1 2i z 1 2i 1 2i 2u.v (1)
2 2 2 2
và 1 2i .
2 z z 3 6i 3 z 1 2i 6 1 2i 12 30 42
2 2 2 2
2
1 1
T z z 3 6i
2
2 z z 3 6i 1 2 z z 3 6i 63 T 3 7
2 2 2
2 2
z0
Dạng 4. Cho số phức z thõa mãn z k , ( k 0 ) hay dạng tương đương z 2 z0 k z , (
z
k 0 ). Tìm GTLN, GTNN của T z .
Cách giải
z 2 k z z0 0
z z0 k z k z z z0 k z 2
2 2
z k z z0 0
k k 2 4 z0 k k 2 4 z0
z . Đánh giá 1 lần đối với hàm 2 biến đảm bảo dấu “=”
2 2
xảy ra. Tôi không giải chi tiết ở đây.
k k 2 4 z0 k k 2 4 z0
Vậy min T và max T
2 2
VÍ DỤ MINH HỌA
4i
Ví dụ 1: Cho số phức z thỏa mãn z 2 . Gọi M , m lần lượt là GTLN và GTNN của z .
z
Tính T M m
Đáp số: T 2 5
4i
Hướng dẫn: z 2 z 2 4i 2 z . Áp dụng bất đẳng thức z1 z2 z1 z2 , ta có
z
z 4 z 2 4i 2 z z 4 2 z 1 5 z 1 5 .
2 2
Vậy M 1 5 và m 1 5 . Do đó T 2 5
Hướng dẫn: Ta có thể đưa về dạng quen thuộc bằng cách chia cả hai vế cho 1 i , ta được
1 2i
z2 z .
1 i
5 1 2i
Áp dụng bất đẳng thức z1 z2 z1 z2 , ta có z z2 z
2
2 1 i
10
z z z 1 1 2 10 z 1 1 2 10 .
2
Dạng 5. Cho số phức z thỏa mãn z1.z z2 k 0 . Tìm GTLN, GTNN của T z z0
Cách giải
z2 k
Ý nghĩa hình học: Gọi M là điểm biểu diễn z , có z1.z z2 k z IM R với
z1 z1
z2 k
I biểu diễn và R . Vậy M chuyển động trên đường tròn tâm I bán kính R. Gọi A là
z1 z1
điểm biểu diễn z0 thì T AM . Bài toán trở thành: “cho M di chuyển trên đường tròn tâm I
bán kính R và A là điểm cố định. Tìm GTLN, GTNN của AM”
z2 k z1.z0 z2 k
minT AI R z0
z1 z1 z1
z2 k z .z z k
maxT AI R z0 1 0 2
z1 z1 z1
Hướng dẫn: Viết T dạng T z z0 thì z0 1 i . Thay vào phương trình đầu ta được
z0 1 2i 2 3i .
5 2 1 5 2 1
Đáp số: min P và max P .
2 2
Hướng dẫn: Viết T dạng T z z0 thì z0 2 3i . Thay z0 vào 2iz 1 3i ta được
2iz0 1 3i 7 i 5 2 .
5 2 1 5 2 1
Vậy min P và max P
2 2
65 11 65 11
Đáp số: minT và maxT
3 3 3 3
Hướng dẫn: Gọi z x yi ( x, y ), và M ( x; y) biểu diễn z thì 2 z 1 z 2i
2 2
2 x 1 2 y x 2 y 2 3x2 3 y 2 4 x 4 y 3 0 x 2 y 2 x y 1 0 .
2 2 2
3 3
1 1 11
Vậy M nằm trên đường tròn tâm I ; bán kính R .
3 3 3
65 11 65 11
Vậy minT AI R và maxT AI R
3 3 3 3
Dạng 6. Cho số phức z thỏa mãn z z1 z z2 . Tìm GTNN của T z z0 .
Cách giải
Lưu ý: Không phải phương trình đường thẳng nào cũng có dạng z z1 z z2 , cho nên khi
gặp giả thiết lạ, cách tốt nhất để nhận biết giả thiết là đường thẳng hay đường tròn là gọi
z x yi rồi thay vào phương trình.
VÍ DỤ MINH HỌA
1
Đáp số: min z .
2
1
Có z OM , do đó z nhỏ nhất bằng d (O; d ) .
2
Ví dụ 2: Cho số phức z thỏa mãn z 3 i z 1 3i là một số thực. Tìm giá trị nhỏ nhất của
T z 1 i
Gọi A(1; 1) là điểm biểu diễn 1 i thì T AM . Giá trị T nhỏ nhất bằng khoảng cách từ A
11 4
đến (d). Vậy min T 3 2
2
Dạng 7. Cho hai số phức z1 , z2 thỏa mãn z1 z1* R và z2 z2* z2 z3* , với z1 , z2 , z3 cho
* * *
Cách giải
VÍ DỤ MINH HỌA
5
Đáp số: min MN .
2
Hướng dẫn: : Gọi M, N là các điểm biểu diễn z1 , z2 . Giả thiết z1 5 5 tương đương M thuộc
đường tròn tâm I (5;0) bán kính R 5 . Giả thiết z2 1 3i z2 3 6i N thuộc đường
15 5
thẳng (d): 8 x 6 y 35 0 . Vậy min MN d ( I ,(d )) R 5 .
2 2
23 34
Đáp số: min MN 2
34
Hướng dẫn: Gọi M, N là các điểm biểu diễn z1 , z2 . Giả thiết z1 4 3i 2 tương đương M
thuộc đường tròn tâm I (4;3) bán kính R 2 . Giả thiết z2 2 3i z2 1 2i N thuộc
23 23 34
đường thẳng (d): 3x 5 y 4 0 . Vậy min MN d ( I ,(d )) R 2 2.
34 34
Lời kết:
Các bài toán trên có thể giải bằng phương pháp đại số bằng cách rút một ẩn theo ẩn còn
lại từ giả thiết để thay vào biểu thức cần đánh giá thành hàm số dạng T f ( x) . Sau đó
tìm GTLN, GTNN của f ( x) trên miền xác định của f ( x) .
Các đánh giá đảm bảo chặt chẽ cần chứng tỏ có đẳng thức (dấu “=”) xảy ra. Để tránh
phức tạp vấn đề tôi không trình bày ở đây. Tuy nhiên các bài toán tổng quát đã nêu đều
đảm bảo điều đó.