Week 4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

NHẬP MÔN KỸ THUẬT PGS. TS.

Nguyễn Đức Minh


ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 1

1
NỘI DUNG MÔN HỌC (1)
 Chương 1: Kỹ thuật điện tử viễn thông
 Giới thiệu ngành kỹ thuật
 Kỹ thuật điện tử viễn thông
 Vị trí việc làm và con đường nghề nghiệp
 Kĩ năng, phẩm chất cần thiết
 Đạo đức nghề nghiệp

 Chương 2: Hệ thống/thiết bị điện tử viễn thông


 Phần tử điện tử cơ bản
 Máy tính
 Phần mềm
 Mạng máy tính và viễn thông
 IoT và Phân tích dữ liệu
 Biểu diễn phân lớp hệ thống
 Nội dung chương trình Hệ thống nhúng thông minh và IoT

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 2

2
NỘI DUNG MÔN HỌC (2)
 Chương 3: Phân tích thiết kế kỹ thuật
 Các công cụ giải quyết vấn đề
 Quy trình thiết kế điện tử viễn thông

 Chương 4: Thực hành


 Thiết kế thiết bị/hệ thống IoT đơn giản
 Báo cáo kết quả
 Thuyết trình

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 3

3
KHÁI NIỆM ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
 Các đại lượng điện
 Các phần tử điện tử thụ động
 Các phần tử điện tử tích cực
 Đại số Boolean và nhị phân
 Cổng logic cơ bản

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 4

4
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN

 Điện áp: Là mức chênh lệch điện thế giữa


hai điểm trong mạch điện.
 Đơn vị: Volts [V]
 Mức chênh lệch điện thế trong trường điện
tĩnh là năng lượng (joule) cần để dịch
chuyển 1 đơn vị điện tích (coulomb) giữa 2
điểm.
Năng lượng Joules [J]

Điện áp dw
Volts [V]
v Điện tích Coulombs [C]

3/28/2020
dq VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 5

Voltage, electric potential difference, electric pressure or electric tension is the


difference in electric potential between two points. The difference in electric
potential between two points (i.e., voltage) in a static electric field is defined as the
work needed per unit of charge to move a test charge between the two points. In the
International System of Units, the derived unit for voltage is named volt.[1] In SI units,
work per unit charge is expressed as joules per coulomb, where 1 volt = 1 joule (of
work) per 1 coulomb (of charge). The official SI definition for volt uses power and
current, where 1 volt = 1 watt (of power) per 1 ampere (of current).[1] This definition
is equivalent to the more commonly used 'joules per coulomb'. Voltage or electric
potential difference is denoted symbolically by ∆V, but more often simply as V, for
instance in the context of Ohm's or Kirchhoff's circuit laws.

5
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN

 Dòng điện: Dòng điện tích đi qua một điểm


hoặc một khu vực. Dòng điện tích có thể là
dòng các hạt mang điện dương hoặc dòng
mang điện âm.
 Đơn vị: Amperes [A]

Điện tích Coulombs [C]

dq
i
Dòng điện
Amperes [A] Thời gian (giây) [s]

3/28/2020
dt VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 6

electric current is the rate of flow of electric charge past a point[1]:2[2]:622 or


region.[2]:614 An electric current is said to exist when there is a net flow of electric
charge through a region.[3]:832 In electric circuits this charge is often carried by
electrons moving through a wire. It can also be carried by ions in an electrolyte, or by
both ions and electrons such as in an ionized gas (plasma).[4]

1 ampere tương đường với 1 coulombs đi qua 1 điểm trong 1 giây.

6
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN

 Năng lượng: là thuộc tính định


được cần được truyền vào một
vật để thao tác trên vật đó hoặc
làm nóng nó
 Đơn vị: Joules [J]

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 7

In physics, energy is the quantitative property that must be transferred to an object in


order to perform work on, or to heat, the object.[note 1] Energy is a conserved quantity;
the law of conservation of energy states that energy can be converted in form, but
not created or destroyed. The SI unit of energy is the joule, which is the energy
transferred to an object by the work of moving it a distance of 1 metre against a force
of 1 newton.

Trong vật lý, năng lượng là thuộc tính định lượng phải được truyền đến một
vật thể để thực hiện công việc trên hoặc làm nóng vật thể. [Lưu ý 1] Năng
lượng là một đại lượng được bảo toàn; định luật bảo toàn năng lượng cho biết
năng lượng có thể được chuyển đổi dưới dạng, nhưng không được tạo ra
hoặc phá hủy. Đơn vị năng lượng SI là joule, là năng lượng được truyền đến
một vật thể bằng cách di chuyển nó một khoảng cách 1 mét so với lực 1
newton.

7
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN

 Năng lượng có thể ở các dạng nhiệt, ánh


sáng, chuyển động của vật có khối lượng
 Năng lượng được bảo toàn

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 8

8
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN

 Công suất: là tốc độ thay đổi năng lượng


theo thời gian (số năng lượng được truyền
hoặc biến đổi trong một đơn vị thời gian)
 Đơn vị: Watts [J]

Năng lượng,
Joules [J]
Công suất dw
Watts [W] p Thời gian,
dt giây [s]
3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 9

Power is the rate of change of the energy, with time. It is the rate at which the
energy is absorbed or delivered.

In physics, power is the rate of doing work or of transferring heat, i.e. the amount of
energy transferred or converted per unit time. In the International System of Units,
the unit of power is the watt, equal to one joule per second.
The equation for power can be written as the rate of work:

Light bulbs are rated in [W]. Thus, a 100[W] light bulb is one that absorbs 100[Joules]
every second that it is turned on

9
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN

 Đo lượng điện tiêu thụ - Công suất x Thời


gian
 Bóng đèn 100W: Tiêu thụ 100 joules trong 1
giây
 Công tơ điện: lượng năng lượng tiêu thụ
 1 Joules = 1 Ws
 1 số điện = 1kWh = ? Joules?

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 10

Power is the rate of change of the energy, with time. It is the rate at which the
energy is absorbed or delivered.

In physics, power is the rate of doing work or of transferring heat, i.e. the amount of
energy transferred or converted per unit time. In the International System of Units,
the unit of power is the watt, equal to one joule per second.
The equation for power can be written as the rate of work:

Light bulbs are rated in [W]. Thus, a 100[W] light bulb is one that absorbs 100[Joules]
every second that it is turned on

1kw –hr = 1000 w – 3600 sec = 3.6 x 10^6 w-s

10
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN
 Mối quan hệ công suất (P) với điện áp
(V) và dòng điện (I)

Năng lượng,
Công suất Điện tích
Joules [J] Coulombs
Watts [W] [C]

dw dw dq
p    vi
dt dq dt
Điện áp Dòng điện
Thời gian, Volts [V] Amperes [A]
giây [s]
3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 11

11
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN
 Ví dụ 4.1 – Một ampe kế đo được 3,47x10-6 coulomb đi qua nó trong
10µs. Tính dòng điện?

dq
i
dt
 Ví dụ 4.2 – Một ắc quy ô tô có điện áp 12V DC, khi khởi động ắc quy tạo
ra dòng điện 70A. Tính công suất ắc quy và năng lượng ắc quy tạo ra khi
khởi động trong 0,5s

dw dw dq
p    vi
dt dq dt
3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 12

12
PHẨN TỬ ĐIỆN TỬ
 Phần tử điện tử: là các thành phần vật lý rời rạc được sử dụng để tác
động lên điện tử (electron) hoặc các trường điện từ
 Mạch điện tử: được tạo ra bằng cách nối các cực của phần tử điện tử
bằng dây dẫn để thực hiện tính năng xác định (khuếch đại, thu radio, tạo
dao động)
Phần tử thụ động Phần tử tích cực
Không đưa năng lượng vào mạch Có đưa năng lượng (thêm) vào mạch
Không khuếch đại (tăng năng lượng tín hiệu) Thay đổi năng lượng tín hiệu (khuếch đại)
Không dựa vào nguồn năng lượng Dựa vào nguồn năng lượng
Không điều khiển dòng điện dựa vào một tín Điều khiển dòng điện dựa vào tín hiệu điện
hiệu điện khác khác

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 13

An electronic component is any basic discrete device or physical entity in an


electronic system used to affect electrons or their associated fields. Electronic
components are mostly industrial products, available in a singular form and are not to
be confused with electrical elements, which are conceptual abstractions representing
idealized electronic components.
Electronic components have a number of electrical terminals or leads. These leads
connect to other electrical components, often over wire, to create an electronic
circuit with a particular function (for example an amplifier, radio receiver, or
oscillator). Basic electronic components may be packaged discretely, as arrays or
networks of like components, or integrated inside of packages such as semiconductor
integrated circuits, hybrid integrated circuits, or thick film devices. The following list
of electronic components focuses on the discrete version of these components,
treating such packages as components in their own right.

Passive components can't introduce net energy into the circuit. They also can't rely
on a source of power, except for what is available from the (AC) circuit they are
connected to. As a consequence they can't amplify (increase the power of a signal),
although they may increase a voltage or current (such as is done by a transformer or
resonant circuit). Passive components include two-terminal components such as

13
resistors, capacitors, inductors, and transformers.

13
PHẦN TỬ THỤ ĐỘNG

 Điện trở
 Tụ điện
 Cuộn cảm
 Cảm biến
 Antennas
 ….

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 14

14
ĐIỆN TRỞ
 Cản trở dòng điện tích đi qua
 Trở kháng: Ohm (Ω)

Suất điện trở


Ohm x mét [Ωm]
Độ dài mét [m]
Trở kháng
Ohm [Ω]

Diện tích tiết


diện [m2]

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 15

15
ĐIỆN TRỞ
Mã mầu điện trở

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 16

16
ĐIỆN TRỞ
Điện trở dán

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 17

17
ĐIỆN TRỞ Định luật Ohm

18
ĐIỆN TRỞ

 Ví dụ 4.3:
 Công suất điện trở: Giá trị công suất tối
đa điện trở chịu được mà không hỏng
 Xác định điện áp tối đa có thể đặt lên
điện trở

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 19

19
ĐIỆN TRỞ
 Ví dụ 4.4: Tại sao truyền tải điện áp cao 500KV?
 https://www.youtube.com/watch?v=xlJ1-h6en4A
 Công suất phát: P = U.I
 Công suất hao phí: Phao phí = I2 * Rdây = (P2/U2)*Rdây

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 20

20
TỤ ĐIỆN

 Lưu trữ và giải phóng điện tích


 Lưu trữ năng lượng điện trong trường điện
 Sử dụng để lọc (tín hiệu), chỉnh mạch
khuếch đại, chặn dòng 1 chiều

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 21

Capacitors store and release electrical charge. They are used for filtering power
supply lines, tuning resonant circuits, and for blocking DC voltages while passing AC
signals, among numerous other uses.

21
TỤ ĐIỆN
 Giá trị điện dung: Farads

Hằng số điện môi Hằng số điện môi


không khí tương đối của vật
8,84*10-12[F/m] liệu

Diện tích điện


cực [m2]

Điện dung
Farads [F] Khoảng cách giữa 2
điện cực [m]
3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 22

Capacitors store and release electrical charge. They are used for filtering power
supply lines, tuning resonant circuits, and for blocking DC voltages while passing AC
signals, among numerous other uses.

22
TỤ ĐIỆN
 Mối quan hệ dòng điện – điện tích – điện áp trên tụ điện

 Năng lượng trên tụ điện

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 23

23
TỤ ĐIỆN
Nạp tụ điện với nguồn một chiều (DC)

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 24

http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/electric/capchg.html#c2

24
TỤ ĐIỆN
Xả tụ điện

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 25

http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/electric/capdis.html#c2

25
CUỘN CẢM

 Cuộn cảm: lưu trữ năng


lượng dưới dạng từ trường
khi có dòng điện đi qua
 Giá trị tụ cảm – Herrys [H]

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 26

An inductor, also called a coil, choke, or reactor, is a passive two-terminal electrical


component that stores energy in a magnetic field when electric current flows through
it.[1] An inductor typically consists of an insulated wire wound into a coil around a
core.

26
CUỘN CẢM
 Độ tụ cảm

• L = Độ tụ cảm henries (H)


• μ0 = Độ từ thẩm của không khí = 4π × 10−7 H/m
• N = Số vòng dây
• A = Diện tích mặt cắt cuộn dây (m2)
• ℓ = Chiều dài cuộn dây (m)

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 27

27
CUỘN CẢM
 Mối quan hệ điện áp – dòng điện

 Năng lượng trên cuộn cảm

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 28

28
CUỘN CẢM
Cấp điện cho cuộn cảm

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 29

29
BÀI TẬP
 Ví dụ 4.5: Xác định điện trở dây đồng đường kính 2mm, dài 300m. Biết
suất điện trở của đồng là 1,724*106
 Ví dụ 4.6: Điện trở 100Ω cho phép dòng tối đa là 35mA. Xác định công
suất của điện trở?
 Ví dụ 4.7: Tụ điện có 2 mặt phẳng dẫn điện diện tích 58,0644cm2 cách
nhau 0,15875cm. Giữa hai mặt phẳng là nhựa polyetylen có hằng số điện
môi tương đối là 2,26. Tính điện dung
 Ví dụ 4.8: Tính thời gian nạp đầy một tụ điện 4700uF dùng nguồn điện 5V
trở kháng 100Ω

3/28/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 30

R = ro * l / a = (1.724 x 10^-8) * 300 / (pi * d^2 / 4) = (4 * 1.724 * 3 * 10^-6) / (


3.142 * (2 * 10^-3)^2) = 1.586 Ohm
A resistor has resistance of 100 Ohm which allows a current of 35 mA flowing
through. What is the minimum power for that resistor
http://mustcalculate.com/electronics/capacitorchargeanddischarge.php?vfrom=0&vt
o=4.9999&vs=5&c=4700u&r=1k&time=

30

You might also like