Professional Documents
Culture Documents
2. Chuyên Đề Lý Thuyết HX - GV
2. Chuyên Đề Lý Thuyết HX - GV
⦁ HX : Công thức electron : và công thức cấu tạo : H–X ⟶ Chứa liên kết cộng hóa trị phân cực.
AO s – AO p : liên kết
Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide (HX)
Hydrogen halide HF : H–F HCl : H–Cl HBr : H–Br HI : H–I
Hydrogen Hydrogen Hydrogen Hydrogen
Tên hợp chất
fluoride chloride bromide iodide
Trạng thái, 20oC Khí Khí Khí Khí
Màu sắc Không màu Không màu Không màu Không màu
Nhiệt độ sôi (oC) 20 –85 –67 –35
Độ tan trong nước ở 0oC (%) Vô hạn 42 68 70
Độ dài liên kết H–X (pm) 92 127 141 160
Bán kính ion halide (nm) 0,133 0,181 0,196 0,220
Năng lượng liên kết H–X
565 427 363 295
(Eb) (kJ/mol)
36, 5
⦁ HCl : Hydrogen chloride là khí không màu, mùi xốc, tan rất nhiều trong nước, nặng hơn không khí : d = 1, 26
29
Nhiệt độ sôi của HF cao hơn bất thường so với các phân tử
HX khác và HF tan vô hạn trong nước do :
Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất và bán kính
nhỏ hơn so với các halogen khác ⟶ Liên kết H–F phân cực
mạnh nhất ⟶ Tạo liên kết hydrogen với chính nó và liên kết
hydrogen bền với các phân tử H2O ⟶ Hydrogen fluoride
(HF) có nhiệt độ sôi cao hơn bất thường và tan vô hạn trong
nước.
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
1.2. Tính chất hóa học : Các hydrohalic acid (HX) vừa có tính acid, vừa có tính khử của ion X-.
−1 +6 +6 −1
o
⦁ VD19 : NaCl(s) + H2SO4(l)đặc ⎯⎯
t
→ NaHSO4(s) + HCl(g) Tính khử của các ion halide
−1 +6 0 +4 X- tăng dần theo thứ tự :
o
⦁ VD20 : 2NaBr(s) + 2H2SO4(l)đặc ⎯⎯
t
→ Na2SO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g) Cl– < Br– < I–
−1 +6 0 +4
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
o
⦁ VD21 : 2NaI(s) + 2H2SO4(l)đặc ⎯⎯
t
→ Na2SO4(s) + I2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)
−1 +6 0 0
to
⦁ VD22 : 6NaI(s) + 4H2SO4(l)đặc ⎯⎯→ 3Na2SO4(s) + 3I2(g) + S(s) + 4H2O(g)
−1 +6 0 −2
to
⦁ VD23 : 8NaI(s) + 5H2SO4(l)đặc ⎯⎯→ 4Na2SO4(s) + 4I2(g) + H2S(g) + 4H2O(g)
⎯⎯ →
o
450 C o
2NaCl(s) + H2SO4(l)đặc ⎯⎯⎯⎯ → Na2SO4(s) + HCl(g) H2(g) + Cl2(g)
t
HCl(g)
⎯⎯ →
o
250 C o
⎯⎯⎯⎯ →
t
NaCl(s) + H2SO4(l)đặc NaHSO4(s) + HCl(g) H2(g) + Br2(g) 2HBr(g)
⎯⎯ → 2HI(g)
o o
⎯⎯ →
t t
CaF2(s) + H2SO4(l)đặc CaSO4(s) + HF(g) H2(g) + I2(g) ⎯ ⎯
PBr3(s) + 3H2O(l) → 3HBr(aq) + H3PO3(aq)
⦁ Br- và I- có tính khử mạnh, trong khi đó H2SO4 đặc, nóng lại có tính oxi hóa mạnh nên không thể điều chế HBr và HI bằng
phương pháp sulfate vì khi sinh ra chúng bị H2SO4 oxi hóa thành I2 và Br2.
o o
2HBr(aq) + H2SO4(aq)đặc ⎯⎯
t
→ Br2(l) + SO2(g) + 2H2O(l) 2HI(aq) + H2SO4(aq)đặc ⎯⎯
t
→ I2(s) + SO2(g) + 2H2O(l)
⦁ VD2 : Nhận biết các dung dịch : KCl, KI, HCl, KBr, HF.
Dung dịch
KCl KI KBr HCl HF
Thuốc thử
Chia nhóm Nhóm không đổi màu quỳ tím Nhóm hóa đỏ quỳ tím
AgNO3 Kết tủa trắng Kết tủa vàng đậm Kết tủa vàng nhạt Kết tủa trắng X
Các phương trình phản ứng xảy ra :
(1) KCl(aq) + AgNO3(aq) ⟶ AgCl(s) + KNO3(aq) (2) KI(aq) + AgNO3(aq) ⟶ AgI(s) + KNO3(aq)
(3) KBr(aq) + AgNO3(aq) ⟶ AgBr(s) + KNO3(aq) (4) HCl(aq) + AgNO3(aq) ⟶ AgCl(s) + HNO3(aq)
Tăng dần
Tính oxi hóa
⦁ Tẩy trắng vải, sợi. ⦁ Tẩy trắng vải, sợi. ⦁ Chế tạo thuôc nổ, ngồi nổ,
Ứng dụng
⦁ Sát trùng và tẩy uế khu vực ô nhiễm. ⦁ Sát trùng và tẩy uế khu vực ô nhiễm. pháo hoa
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
⦁ Không bền, không vận chuyển xa được. ⦁ Xử lí khí thải. ⦁ Sản xuất diêm
B. TRY HARD TƯ DUY PHẦN BẮT BUỘC – THỬ THÁCH : 214 CÂU/ 120 PHÚT
A. HI < HBr < HF < HCl B. HF < HCl < HBr < HI
C. HI < HF < HCl < HBr D. HI < HCl < HBr < HF
Câu 19: Dãy ion nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính khử ?
A. F- > Cl- > Br- > I-. B. I- > Br- > Cl- > F-
C. Br- > I- > Cl- > F-. D. Cl- > F- > Br- > I-.
Câu 20: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Ion halide được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử:
A. F-, Cl-, Br-, I-. B. I-, Br-, Cl-, F-.
C. F-, Br-, Cl-, I-. D. I-, Br-, F-, Cl-.
Câu 21: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?
A. Cl2. B. Cl−. C. I2. D. I−.
Câu 22: Theo dãy: HF-HCl-HBr-HI thì:
A. Tính acid giảm , tính khử tăng. B. Tính acid tăng, tính khử giảm
C. Tính acid tăng, tính khử tăng D. Tính acid giảm, tính khử giảm
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chlorine có bán kính nguyên tử lớn hơn fluorine.
B. Bromine có độ âm điện lớn hơn iodine.
C. Trong dãy HX (X là halogen), tính acid giảm dần từ HF đến HI.
D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.
(Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Bán kính nguyên tử của chlorine lớn hơn bán kính nguyên tử của fluorine.
B. Độ âm điện của bromine lớn hơn độ âm điện của iodine.
C. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-.
D. Tính acid của HF mạnh hơn tính acid của HCl.
Câu 25: Trong số những ion sau đây ion nào dễ bị oxi hóa nhất ?
A. Br- B. I- C. Cl- D. F-
Câu 26: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp dưới áp suất thường?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 27: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Trong dãy hydrohalic acid, tử HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân
chính là
A. tương tác van der Waals tăng dần.
B. độ phân cực liên kết giảm dần.
C. phân tử khối tăng dần.
D. độ bền liên kết giảm dần.
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 28: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Tương tác van der Waals tăng dần và phân tử khối tăng dần.
B. Phân tử khối tăng dần.
C. Độ bền liên kết giảm dần.
D. Độ phân cực liên kết giảm dần.
Câu 29: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính
teflon là
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
HÓA TÍNH CỦA HYDROHALIC ACID
Câu 30: Dung dịch HCl không phản ứng với kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg.
[Thi thử THPT QG Lần 1/2020- LK 5 trường Hải Phòng]
Câu 31: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?
A. Hg. B. Cu. C. Ag. D. Al.
[Thi thử THPT QG Lần 1/2019- THPT Hoàng Hoa Thám - TP Hồ Chí Minh]
Câu 32: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm
A. Cu. B. CuCl2; MgCl2. C. Cu; MgCl2. D. Mg; CuCl2.
[Thi thử THPT QG Lần 1/2016- THPT Long Phú – Vĩnh Long]
Câu 33: Dung dịch HCl loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?
A. Au. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
[Thi thử THPT QG Lần 1/2019- THPT Yên Lạc - Trần Phú]
Câu 34: Chất nào sau đây không tác dụng với HCl?
A. Cu(OH)2. B. MgCO3. C. Na2O. D. Ag.
[Thi thử THPT QG Lần 1/2020- THPT Phan Chu Trinh – Đà Nẵng]
Câu 35: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl loãng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
[Thi thử THPT QG Lần 1/2020- THPT Chuyên Thái Nguyên]
Câu 36: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Cu, Fe, Al. B. Al, Pb, Ag. C. Fe, Mg, Cu. D. Fe, Al, Mg.
[Thi thử THPT QG Lần 1/2019- THPT Tứ Kì - Hải Dương]
Câu 37: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là:
A. 3. B. 2 C. 1 D. 4
[Thi thử THPT QG Lần 1/2019- THPT Tứ Kì - Hải Dương]
Câu 38: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
[Thi thử THPT QG Lần 2/2019- THPT Nguyễn Đăng Đạo - Bắc Ninh]
Câu 39: Cho dãy các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
[Thi thử THPT QG Lần 1/2019- THPT Nguyễn Đăng Đạo - Bắc Ninh]
Câu 40: Cho các kim loại: Al, Zn, Fe, Cu, Ag, Na. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
[Thi thử THPT QG Lần 1/2019- THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa]
Câu 41: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu
được các sản phẩm
A. FeCl3 và H2. B. FeCl2 và Cl2.
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
C. FeCl3 và Cl2. D. FeCl2 và H2.
Câu 42: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau
đây?
A. FeCO3 B. Fe. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.
Câu 43: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một hợp chất là
A. Mg B. Fe C. Zn D. Al.
Câu 44: Kim loại nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch HCl và khí chlorine đều cho ra một loại muối chloride
?
A. Au. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
[Thi thử THPT QG Lần 2/2020- THPT Ngô Gia Tự]
Câu 45: Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 đều cùng tạo một muối :
A. Cu, Fe, Zn B. Ni, Fe, Mg C. Na, Mg, Cu D. Na, Al, Zn
[Thi thử THPT QG Lần 2/2019- Chuyên Lê Khiết]
Câu 46: Hiện tượng “bốc khói” của HCl đặc trong không khí ẩm là do:
A. HCl bị oxi hóa bởi oxygen không khí
B. acid HCl khi bay hơi có màu trắng
C. Khí HCl dể bay hơi,hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ acid HCl
D. Dung dịch HCl có tính acid mạnh
Câu 47: Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch acid trong dãy nào dưới đây :
A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF.
C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 48: Acid nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh ?
A. H2SO4. B. HNO3. C. HF. D. HCl.
Câu 49: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi
sơn, hàn, mạ điện là
A. HBr. B. HF. C. HI. D. HCl.
Câu 50: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là
A. HCl. B. HI. C. HF. D. HBr.
Câu 51: Acid không thể đựng trong bình thủy tinh là:
A. HNO3 B. HF. C. H2SO4. D. HCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 52: Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
A. Bình thuỷ tinh màu xanh B. Bình thuỷ tinh mầu nâu
C. Bình thuỷ tinh không màu D. Bình nhựa teflon (chất dẻo)
Câu 53: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng,
bảo quản hydrohalic acid nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 54: Phản ứng nào sau đây viết đúng ?
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O
C. SiO2 + 4HBr → SiBr4 + 2H2O D. SiO2 + 4HI → SiI4 + 2H2O
Câu 55: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là do xảy ra phản ứng hoá học
nào sau đây?
A. SiO2 + 4HF ⎯⎯ → SiF4 + 2H2O. B. NaOH + HF ⎯⎯ → NaF + H2O
2HCl + Fe ⎯⎯
→ FeCl2 + H2
Câu 104: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm
NaCl (s) +
H2SO4(aq)đặc
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
NaCl (s) +
H2SO4(aq)đặc
Phương pháp trên dùng để điều chế hydrogen halogen nua nào sau đây?
A. HBr B. HCl và HBr C. HF và HCl D. HI.
Câu 115: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là:
X1 có thể là :
A. NaBr B. H2SO4 C. NaCl D. NaClO
MUỐI HALIDE VÀ CÁCH NHẬN BIẾT ION HALIDE (X-)
Câu 118: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Phương trình hoá học nào viết sai?
A. Br2 + Cu ⎯⎯ → CuBr2
B. 2HCl + Na2CO3 ⎯⎯
→ 2NaCl + H2O + CO2
D. Cl2 + Fe ⎯⎯ → FeCl2
Câu 119: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch.
A. Nal. B. NaF. C. NaCl. D. NaBr.
Câu 120: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa
màu vàng nhạt?
A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF.
Câu 121: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F−, Cl−, Br−, I− trong
dung dịch muối?
A. NaOH. B. HCl. C. AgNO3. D. KNO3.
Câu 122: Chọn phát biểu đúng :
A. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.
B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
C. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
D. Trong các ion halide, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.
Câu 123: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
A. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl
Câu 124: Muối nào sau đây tan trong nước
A. AgCl B. AgBr C. AgF D. AgI
Câu 125: Muối nào sau đây không tan ?
A. NaI B. CuCl2 C. KBr D. PbCl2
Câu 126: Màu tương ứng của các kết tủa AgCl, AgBr, AgI lần lượt là ?
A. Hồng cánh sen, trong trắng, đèn xì ngầu. B. Vàng, vàng đậm (như Thầy Vàng), trắng.
C. Trắng, vàng, vàng đậm. D. Tím chung thủy, xanh ngọc bích, cam.
Câu 127: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.
Câu 128: Thuốc thử để nhận biết ion Cl có trong dung dịch muối chloride hoặc dung dịch acid HCl là
-
D. KClO3 ⎯⎯
t
→ KClO + O2
Câu 179: Hợp chất chứa chlorine được sử dụng trong công nghiệp sản xuất diêm là :
A. KClO B. KClO2 C. KClO3 D. KClO4
o o
C. Acid HF được dùng để khắc thủy tinh do có phản ứng: SiO2 + 4HF → SiH4 + 2F2O
D. Nước Javen có tính tẩy màu do có phản ứng: NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Câu 195: Cho các phát biểu sau:
(a) NaCl được dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.
(b) HCl chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử.
(c) Trong công nghiệp, iodine được sản xuất từ rong biển.
Cột A Cột B
a) Hydrogen fluoride 1. Là chất khí ở điều kiện thường.
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
b) Hydrofluoric acid 2. Các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau.
c) Hydrogen chloride 3. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide.
d) Hydrochloric acid 4. Là a Cl d mạnh.
5. Ăn mòn thuỷ tỉnh.
6. Thường được dùng đề thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất.
7. Hoà tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium hydroxide, copper(II) oxide.
A. a ghép với 1, 2, 4; b ghép với 5, 7; c ghép với 1 và d ghép với 4, 6, 7
B. a ghép với 1, 2, 3; b ghép với 5, 6; c ghép với 1 và d ghép với 4, 6, 7
C. a ghép với 1, 2, 3; b ghép với 5, 7; c ghép với 1 và d ghép với 4, 6, 7
D. a ghép với 1, 2, 3; b ghép với 5, 7; c ghép với 1 và d ghép với 4, 5, 7
Câu 202: { SBT – Cánh Diều } Cho những phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.
(2) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
(3) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi
hoá, vừa đóng vai trò chất khử.
(4) Fluorine có số oxi hoá bằng -1 trong các hợp chất.
(5) Tất cả các muối halide của bạc (AgF, AgCl, AgBr, AgI) đều là những chất không tan trong nước ở nhiệt độ
thường.
(6) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do
liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 203: { SBT – Cánh Diều } Cho những phát biểu dưới đây nói về các hydrogen halide HX :
(1) Ở điều kiện thường, đều là chất khí.
(2) Các phân tử đều phân cực.
(3) Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der
Waals từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide.
(4) Đều tan tốt trong nước, tạo các dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
(5) Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. (5).
Câu 204: { SBT – Cánh Diều } Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so
với các hydrogen halide còn lại là do
A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
D. fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 205: { SBT – Cánh Diều } Cho những phát biểu dưới đây nói về các hydrohalic acid :
(1) Đều là các acid mạnh.
(2) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ
HF đến HI.
(3) Hoà tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại.
(4) Hoà tan được tất cả các kim loại.
(5) Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. (5).
Câu 206: { SBT – Cánh Diều } Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X-?
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
(1) Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
(2) Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
(3) Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
(4) Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1), (2) và (3). D. Chỉ có (1).
Câu 207: { SBT – Cánh Diều } Những phát biểu sau đây nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và
hydrohalic acid :
(1) Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
(2) Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,...
(3) Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thuỷ phân các chất trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
(4) Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine.
(5) Trong công nghiệp, hydrofluoric acid dùng tẩy rửa các oxide của sắt trên bề mặt của thép.
(6) Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay thế chất
CFC), chất chảy cryolite, …
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 208: Cho các mệnh đề sau:
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.
(b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
(c) Các halogen đều tan được trong nước.
(d) Các halogen đều tác dụng được với hydrogen.
Số mệnh đề không đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 209: Cho các phát biểu
(1) Chlorine là chất oxy hóa khi tác dụng với dung dịch NaOH
(2) Có thể phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch AgNO3 bằng dung dịch AgNO3
(3) Trong tự nhiên, chlorine tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất
(4) Chlorine có số oxy hóa -1 chỉ trong hợp chất với hydro
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 210: Cho các phản ứng sau :
(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. (5) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2.
(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. (6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3.
(3) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. (7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3.
(4) PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 10HBr. (8) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl.
Số phương trình hóa học viết đúng là :
A. 6. B. 7. C. 5. D. 8.
Câu 211: Cho các phản ứng :
⎯⎯ →
o
t
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O
Mức 1.
a. Fe + Cl2 ⎯⎯
→ .....................................................................................................................................................
t0
b. Cl2 + H2O.............................................................................................................................................................
c. Cl2 + NaOH..........................................................................................................................................................
d. Cl2 + NaBr...........................................................................................................................................................
f. MnO2 + HCl ⎯⎯
→ .................... + Cl2 + ............
t0
j. KClO3 ⎯⎯
→ .................+ O2
t0
Câu 2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
a) NaCl +ZnBr2.....................................................................................................................................................
e) HBr + NaI............................................................................................................................................................
i) AgNO3 + ZnBr2....................................................................................................................................................
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
m) HCl + Fe(OH)2...................................................................................................................................................
b) KCl + AgNO3......................................................................................................................................................
f) CuSO4 + KI..........................................................................................................................................................
j) Pb(NO3)2 + ZnBr2................................................................................................................................................
n) HCl +FeO...........................................................................................................................................................
c) NaCl +I2..............................................................................................................................................................
g) KBr + Cl2.............................................................................................................................................................
k) KI + Cl2...............................................................................................................................................................
o) HCl +CaCO3.......................................................................................................................................................
d) KF + AgNO3........................................................................................................................................................
h) HBr + NaOH.......................................................................................................................................................
l) KBr + I2................................................................................................................................................................
p) HCl + K2SO3.......................................................................................................................................................
(1) Cl2 ⎯⎯
(1)
→ KClO3 ⎯⎯
(2)
→ KCl ⎯⎯
(3)
→ Cl2 ⎯⎯
(4)
→ Ca(ClO)2 ⎯⎯
(5)
→ CaCl2
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
(2) HCl ⎯⎯
(1)
→ Cl2 ⎯⎯
(2)
→ FeCl3 ⎯⎯
(3)
→ NaCl ⎯⎯
(4)
→ HCl ⎯⎯
(5)
→ CuCl2 ⎯⎯
(6)
→ AgCl
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
(3) KMnO4 ⎯⎯
(1)
→ Cl2 ⎯⎯
(2)
→ HCl ⎯⎯
(3)
→ FeCl2 ⎯⎯
(4)
→ AgCl ⎯⎯
(5)
→ Ag
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
(4) KCl ⎯⎯
(1)
→ Cl2 ⎯⎯
(2)
→ KClO ⎯⎯
(3)
→ KClO3 ⎯⎯
(4)
→ KClO4 ⎯⎯
(5)
→ KCl ⎯⎯
(6)
→ KNO3
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
(5) KMnO4 ⎯⎯
(1)
→ Cl2 ⎯⎯
(2)
→ HCl ⎯⎯
(3)
→ FeCl3 ⎯⎯
(4)
→ AgCl ⎯⎯
(5)
→ Cl2 ⎯⎯
(6)
→ Br2 ⎯⎯
(7)
→ I2 ⎯⎯
(8)
→ ZnI2
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
(6) HCl ⎯⎯
(1)
→ Cl2 ⎯⎯
(2)
→ FeCl3 ⎯⎯
(3)
→ Fe(OH)3 ⎯⎯
(4)
→ Fe2(SO4)3
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
(7) HCl ⎯⎯
(1)
→ Cl2 ⎯⎯
(2)
→ NaCl ⎯⎯
(3)
→ HCl ⎯⎯
(4)
→ CuCl2 ⎯⎯
(5)
→ AgCl ⎯⎯
(6)
→ Ag
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
(8) MnO2 ⎯⎯
(1)
→ Cl2 ⎯⎯
(2)
→ KClO3 ⎯⎯
(3)
→ KCl ⎯⎯
(4)
→ HCl ⎯⎯
(5)
→ Cl2 ⎯⎯
(6)
→ Calcium chloride hypochlorite (CaOCl2)
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Br2 AgCl Cl2
I2
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
(6)
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
HCl + MnO2 ⎯⎯
→ A + B(s) + C(l) A + Fe ⎯⎯
→ FeCl3
A + C ⎯⎯
→ D+E D + Ca(OH)2 ⎯⎯
→ G+C
F + E ⎯⎯
→C F + A ⎯⎯
→D
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 2. Xác định các chất thoả mãn chuỗi sau
X + H 2 O ⎯⎯
→ Y + H 2 + KOH X + AgNO3 ⎯⎯
→ AgCl + Z
Y + H 2 ⎯⎯
→M M + KOH ⎯⎯
→ X + H 2O
M + MnO 2 ⎯⎯
→ Y + N + H 2O
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
X + H 2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
ñieän phaân dungdòch
→Y + Z T + MnO 2 ⎯⎯
→ M + MnCl 2 + H 2 O
M + NaOH ⎯⎯
→ Y + X + H 2O
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 1: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Hydrochloric acid được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, điển hình là dùng để
đánh sạch bề mặt kim loại trước khi gia công, sơn, hàn, mạ điện,... Trong công đoạn này, thép được đưa qua các
bể chứa dung dịch HCl (được gọi là bể Picking) để tẩy bỏ lớp rỉ sét, sau đó rửa sạch bằng nước trước khi qua
các công đoạn tiếp theo. Vậy các ứng dụng trên dựa vào tính chất quan trọng nào của hydrochloric acid?
Lời giải tham khảo:
Các ứng dụng trên dựa vào tính acid của hydrochloric acid. Hydrochloric acid sẽ hòa tan được oxide,
hydroxide, muối carbonate.
Câu 2: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Từ số liệu nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy, hãy nhận xét xu hướng biến đổi
nhiệt độ sôi của các hydrogen halide. Giải thích.
Lời giải tham khảo:
Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI, do:
- Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
- Khối lượng phân tử tăng.
Câu 3: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi cho dung dịch chứa hợp chất
tan của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn gồm vàng và kẽm. Đề xuất phương pháp thu được
vàng tinh khiết.
Lời giải tham khảo:
Để tách được vàng tinh khiết ra khỏi chất rắn gồm vàng và kẽm, có dùng dung dịch hydrohalic acid vì
hydrohalic acid chỉ hòa tan được kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc thu lấy phần chất rắn đem rửa sạch và
sấy khô ta thu được vàng tinh khiết.
Zn + 2HCl ⎯⎯ → ZnCl2 + H2↑
Câu 4: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Dung dịch HCl tác dụng với kim loại
Chuẩn bị: 2 ống nghiệm, dung dịch HCl loãng, Zn dạng hạt, Cu dạng lá.
Tiến hành:
- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2 mL dung dịch HCl loãng.
- Cho vài hạt Zn vào ống (1), vài lá Cu vào ống (2).
Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học.
Lời giải tham khảo:
Hiện tượng:
- Ống (1): hạt Zn tan dần và có bọt khí thoát ra.
- Ống (2): không hiện tượng gì.
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl ⎯⎯ → ZnCl2 + H2↑
Câu 5: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Dung dịch HCl tác dụng với muối NaHCO3 rắn
Chuẩn bị: dung dịch HCl loãng, muối NaHCO3 rắn, ống nghiệm.
Tiến hành:
Cho 1 thìa nhỏ NaHCO3 vào ống nghiệm, thêm tiếp dung dịch HCl loãng.
Quan sát hiện tượng và và thực hiện yêu cầu sau:
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
2. So sánh tính acid của HCl và H2CO3.
Lời giải tham khảo:
1. Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 ⎯⎯ → NaCl + CO2↑ + H2O
2. Tính acid của HCl mạnh hơn H2CO3 vì carbonic acid bị acid HCl đẩy ra khỏi muối.
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 6: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Viết phương trình hoá học khi cho dung dịch hydrochloric acid lần lượt tác
dụng với: Fe, MgO, Cu(OH)2, AgNO3.
Lời giải tham khảo:
Phương trình hóa học:
2HCl + Fe ⎯⎯ → FeCl2 + H2
2HCl + MgO ⎯⎯ → MgCl2 + H2O
2HCl + Cu(OH)2 ⎯⎯ → CuCl2 + 2H2O
HCl + AgNO3 ⎯⎯ → AgCl↓ + HNO3
Câu 7: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối
carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất hoá học nào
của hydrochloric acid?
Lời giải tham khảo:
Ứng dụng trên dựa trên tính acid của hydrochloric acid. Hydrochloric acid hòa tan được lớp oxide, hydroxide,
muối carbonate.
⇒ Nên được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn,
hàn, mạ điện.
Câu 8: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Nhận biết ion halide
Chuẩn bị: 4 ống nghiệm; các dung dịch: AgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Tiến hành:
- Cho 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI vào từng ống nghiệm.
- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng và và thực hiện yêu cầu sau:
1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
2. Nêu cách nhận biết dung dịch muối halide bằng dung dịch AgNO3.
Lời giải tham khảo:
1. Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaCl ⎯⎯ → AgCl↓ + NaNO3
AgNO3 + NaBr ⎯⎯ → AgBr↓ + NaNO3
AgNO3 + NaI ⎯⎯ → AgI↓ + NaNO3
2. Cách nhận biết
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaCl.
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaBr.
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng đậm ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaI.
- Ống nghiệm không hiện tượng ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaF.
Câu 9: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Cho biết vai trò của NaBr và NaI khi tham gia phản ứng với sulfuric acid đặc.
Lời giải tham khảo:
Trong phản ứng với sulfuric acid đặc, NaBr và NaI đóng vai trò là chất khử.
Phương trình hóa học:
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 10: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Vì sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây?
Lời giải tham khảo:
Không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây vì:
- Đa phần nước biển trên thế giới có nồng độ dao động từ 3,1 - 3,5% (có nghĩa cứ cứ 1 lít nước biển thì có đến
35g muối và chủ yếu là muối NaCl).
- Hơn thế nữa, thận người chỉ có thể điều tiết lượng muối trong cơ thể ở mức 9g/L (tương đương 0,9%), nếu
bổ sung thêm nước biển, nó sẽ khiến thận phải làm việc nhiều hơn gấp bội. Điều đó chưa kể với nồng độ 3,5%,
lượng muối vào vượt quá cả giới hạn tối đa công suất làm việc của thận.
- Thực tế, trong nước biển ngoài NaCl thì còn chứa 1 số loại muối khác, vô cùng độc hại đối với sinh vật sống.
- Với nồng độ muối cao như thế nếu sử dụng tưới cây sẽ làm cây bị chết.
Câu 11: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Nước muối sinh lí thường chia làm hai loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh
mạch và loại dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương.
a) Loại nào cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo chỉ định của bác sĩ?
b) Để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước súc miệng thì cần bao nhiêu gam muối ăn?
Lời giải tham khảo:
a) Loại nước muối sinh lí dùng để tiêm vào tĩnh mạch cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo chỉ dẫn của bác
sĩ vì khi tiêm vào tĩnh mạch thì nước muối trực tiếp đi vào máu và đi khắp cơ thể.
b) Nước muối (natri clorid) được pha chế với tỷ lệ 0,9%, tức 1 lít nước với 9g muối tinh khiết, được gọi là
nước muối sinh lý và dùng được cho mọi lứa tuổi.
Câu 12: { SGK – Kết Nối Tri Thức } Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion halide bằng dung dịch silver
nitrate.
Lời giải tham khảo:
Thí nghiệm nhận biết các ion halide bằng dung dịch silver nitrate.
Chuẩn bị: 4 ống nghiệm; các dung dịch: AgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Tiến hành:
- Cho 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI vào từng ống nghiệm.
- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi ống nghiệm.
Hiện tượng:
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaCl.
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaBr.
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng đậm ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaI.
- Ống nghiệm không hiện tượng ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaF.
Phương trình:
AgNO3 + NaCl ⎯⎯ → AgCl↓ + NaNO3
AgNO3 + NaBr ⎯⎯ → AgBr↓ + NaNO3
AgNO3 + NaI ⎯⎯ → AgI↓ + NaNO3
Câu 13: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 ÷ 2,4
giúp hỗ trợ tiêu hoá.
a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO3. Viết phản ứng minh
hoạ tác dụng của thuốc.
b) Ở 37 ° C, tinh bột bị thuỷ phân thành glucose trong môi trường acid (HCl) có xúc tác enzyme. Viết phương
trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Lời giải tham khảo:
a) HCl + NaHCO3 ⎯⎯ → H2O + NaCl + CO2
p
b) (C6H10O5)n + nH2O ⎯⎯⎯
HCl, t
→ nC6H12O6
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 14: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium. Cho vài
giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai,
lắc nhẹ, thêm 1 mL benzene và lắc đều , thấy benzene từ không màu chuyển sang màu da cam. Xác định công
thức của muối sodium và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Lời giải tham khảo:
NaBr + AgNO3 ⎯⎯ → NaNO3 + AgBr↓ (màu vàng nhạt)
2NaBr + Cl2 ⎯⎯ → 2NaCl + Br2 (Br2 tan vào trong benzene làm xuất hiện màu da cam).
Câu 15: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Thực hiện thí nghiệm thử tính hydrogen chloride theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị một bình khô chứa khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua và một cốc
nước.
Bước 2: Nhúng ống thuỷ tinh vào cốc nước, thấy nước phun vào bình (xem hình bên).
a) Hiện tượng nước phun vào bình cho thấy áp suất khí HCl trong bình đã tăng hay giảm nhanh. Giải thích
b) Sự biến đổi áp suất như vậy đã chứng tỏ tính chất gì của khí HCl?
Lời giải tham khảo:
a) Hiện tượng nước phun vào bình chứng tỏ áp suất khi trong bình đã giảm rất nhanh.
b) Sự giảm nhanh áp suất chứng tỏ khi hydrogen chloride đã tan nhanh vào nước.
Câu 16: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm
hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
Lời giải tham khảo:
Cu(OH)2 + 2HCl ⎯⎯ → CuCl2 + 2H₂O
CuCO3 + 2HCl ⎯⎯ → CuCl2 + CO2 + 2H2O
Câu 17: { SBT – Kết Nối Tri Thức } Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân
dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực. Khi đó, Cl2 và NaOH tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với
nhau. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi sản xuất nước Javel. Xác định vai trò của NaCl và
Cl2 trong mỗi phản ứng.
Lời giải tham khảo:
Phản ứng điện phân sinh ra khí chlorine ở anode, hydrogen và sodium hydroxide ở cathode:
2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯ ®pdd
→ 2NaOH + H2 + Cl2
Do không có màng ngăn điện cực nên khí Cl2 và NaOH khuếch tán sang nhau trong bình điện phân và xảy ra
phản ứng
2NaOH + Cl2 ⎯⎯ → NaCl + NaClO + H2O
Tổng hợp hai phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân là
NaCl + H2O ⎯⎯⎯ ®pdd
→ NaClO + H2
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 18: { SGK – Cánh Diều } Khi hoàn tan mỗi hydrogen halide HF, HCl, HBr và HI vào nước thì thu được các dung
dịch hydrohalic acid. Dung dịch nào có tính acid yếu nhất? Vì sao?
Lời giải tham khảo:
- Tính acid của các dung dịch HX tăng theo dãy từ HF đến HI. Do đó dung dịch HF có tính acid yếu nhất.
- Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự:
HF, HCl, HBr, HI (acid nào càng dễ dàng phân li ra ion H+ trong nước thì tính acid càng mạnh)
Câu 19: { SGK – Cánh Diều } Giải thích tại sao xu hướng phân cực của các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI.
Lời giải tham khảo:
HX là hợp chất cộng hóa trị phân cực do sự chênh lệch độ âm điện giữa nguyên tử hydrogen với các nguyên tử
halogen, mà độ âm điện giảm dần từ F đến I
⇒ Xu hướng phân cực của các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI.
Câu 20: { SGK – Cánh Diều } Dựa vào bảng sau, hãy cho biết khí hydrogen halide nào sẽ hóa lỏng trước tiên khi
nhiệt độ được hạ xuống thấp dần.
Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
Hydrogen halide Nhiệt độ sôi (oC)
Hydrogen fluoride (HF) 19,5
Hydrogen chloride (HCl) –84,9
Hydrogen bromine (HBr) –66,7
Hydrogen iodide (HI) –35,8
Phản ứng của sodium iodide rắn với sulfuric acid đặc là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của
I (từ -1 lên 0) và S (từ +6 về -2)
Câu 22: { SGK – Cánh Diều } Có thể điều chế được hydrogen bromide từ phản ứng giữa potassium bromide với
sulfuric acid đặc, đun nóng không? Vì sao?
Lời giải tham khảo:
Không thể điều chế được hydrogen bromide (HBr(g)) từ phản ứng giữa potassium bromide (KBr) với sulfuric
acid đặc, đun nóng. Vì ion Br- thể hiện tính khử và khử sulfur trong H2SO4
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 23: { SGK – Cánh Diều } Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper(II) oxide.
a) Vì sao có thể sử dụng dung dịch hydrochloric acid để tẩy rửa copper(II) oxide?
b) Có thể sử dụng một số dung dịch thường có sẵn trong gia đình để tẩy rửa copper(II) oxide. Đó có thể là
dung dịch nào? Vì sao?
Lời giải tham khảo:
a) Có thể sử dụng dung dịch hydrochloric acid để tẩy rửa copper(II) oxide vì xảy ra phản ứng:
CuO(s) + 2HCl(aq) ⎯⎯ → CuCl2(aq) + H2O(l) do đó lớp oxide kim loại sẽ bị rửa trôi.
b) Ngoài ra có thể sử dụng một số dung dịch thường có sẵn trong gia đình để tẩy rửa copper(II) oxide như:
dung dịch giấm ăn, nước chanh … vì các dung dịch này cũng có chứa acid.
Câu 24: { SGK – Cánh Diều } Nhận biết các dung dịch
Có bốn bình nhỏ được đậy bằng nút có ống nhỏ giọt. Mỗi bình chứa một trong các dung dịch sodium chloride,
sodium bromide, sodium iodide, hydrochlodric acid nhưng tên hóa chất ghi trên nhãn đã bị nhòe.
Hãy thảo luận về hóa chất, dụng cụ cần dùng và trình tự tiến hành thí nghiệm để nhận ra mỗi bình chứa dung
dịch gì. Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả.
Lời giải tham khảo:
Thuốc thử: Dung dịch silver nitrate (AgNO3)
Dụng cụ: 4 ống nghiệm, nhãn, 4 mẩu giấy quỳ tím.
Cách tiến hành:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào từng mẩu giấy quỳ tím, nhận ra dung dịch HCl.
- Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào từng ống nghiệm chứa các mẫu thử còn lại.
Kết quả:
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào từng mẩu giấy quỳ tím.
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là hydrochlodric acid (HCl).
+ Không có hiện tượng gì là các dung dịch còn lại.
- Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào từng ống nghiệm chứa các mẫu thử còn lại.
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng thì mẫu đem thử là sodium chloride (NaCl)
NaCl(aq) + AgNO3(aq) ⎯⎯ → NaNO3(aq) + AgCl(s)
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt thì mẫu đem thử là sodium bromide (NaBr)
NaBr(aq) + AgNO3(aq) ⎯⎯ → NaNO3(aq) + AgBr(s)
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng đậm thì mẫu đem thử là sodium iodide (NaI)
NaI(aq) + AgNO3(aq) ⎯⎯ → NaNO3(aq) + AgI(s)
Câu 25: { SGK – Cánh Diều } Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch
silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide.
Lời giải tham khảo:
- Nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào ống nghiệm chứa dung dịch potassium fluoride (KF).
+ Hiện tượng: Không thấy sự thay đổi
+ Phương trình hóa học:
KF(aq) + AgNO3(aq): Không xảy ra phản ứng.
- Nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrochloric acid (HCl)
+ Hiện tượng: Xuất hiện chất không tan màu trắng.
+ Phương trình hóa học:
HCl(aq) + AgNO3(aq) ⎯⎯ → AgCl(s) (màu trắng) + HNO3(aq)
- Nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào ống nghiệm chứa dung dịch sodium bromide (NaBr)
+ Hiện tượng: Xuất hiện chất không tan màu vàng nhạt
+ Phương trình hóa học:
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
NaBr(aq) + AgNO3(aq) ⎯⎯
→ AgBr(s) (màu vàng nhạt) + NaNO3(aq)
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 26: { SGK – Cánh Diều } Hãy giải thích vì sao nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của
hydrogen chloride.
Lời giải tham khảo:
Nhiệt độ sôi của hydrogen bromide (HBr) cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride (HCl) được giải thích
bằng hai nguyên nhân:
- Thứ nhất, khối lượng phân tử của HBr cao hơn khối lượng phân tử HCl nên năng lượng cần thiết cho quá
trình sôi của HBr cao hơn.
- Thứ hai, kích thước và số lượng electron trong phân tử HBr lớn hơn làm tăng cường thêm khả năng xuất hiện
các lưỡng cực tạm thời trong phân tử. Khi đó làm tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử HBr.
Câu 27: { SGK – Cánh Diều } Quan sát hình bên, nếu bơm từ từ cho đến hết lượng nước trong xi-lanh vào bong
bóng chứa khí hydrogen chloride thì hiện tượng gì sẽ xảy ra. Giải thích.
a) Khí chlorine có thể bị lẫn khí HCl và hơi nước. Dẫn khí tạo thành qua bình đựng dung dịch NaCl để giữ lại
HCl. Dẫn khí qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước. Khí chlorine thu được cuối cùng là tinh
khiết.
Tính chất
Độ âm điện nguyên tố X F
Tính oxi hóa đơn chất X2
Tính khử của ion X-
Tính a Cl d của hợp chất HX
b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử của các ion X- theo xu hướng trong bảng tuần hoàn đã
được hoàn thành ở câu a.
c) Tìm hiểu và giải thích vì sao tính acid của các hợp chất HX lại được thay đổi theo thứ tự như câu a.
Lời giải tham khảo:
a)
Tính chất
Độ âm điện nguyên tố X I Br Cl F
Tính oxi hóa đơn chất X2 I2 Br2 Cl2 F2
Tính khử của ion X- F- Cl- Br- I-
Tính acid của hợp chất HX HF HCl HBr HI
b) Phản ứng chứng minh tính khử của các ion tăng dần theo thứ tự: F-, Br-, Cl-, I-:
Phản ứng với sulfuric acid đặc trong cùng điều kiện:
NaF(s) + H2SO4(l) ⎯⎯ → NaHSO4(s) + HF(g)
NaCl(s) + H2SO4(l) ⎯⎯ → NaHSO4(s) + HCl(g)
2NaBr(s) + 3H2SO4(l) ⎯⎯ → 2NaHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)
8NaI(s) + 9H2SO4(l) ⎯⎯ → 8NaHSO4(s) + H2S(g) + 4I2(g) + 4H2O(g)
Câu 35: { SBT – Cánh Diều } Mỗi năm, hàng triệu tấn hydrochloric acid được cho phản ứng với acetylene (hay
ethyne) và ammonia.
a) Viết phương trình hóa học của hai phản ứng trên.
b) Hai phản ứng trên được dùng trong lĩnh vực sản xuất nào?
Lời giải tham khảo:
a) Các phương trình hóa học:
HCl + HC≡CH ⎯⎯ → H2C = CHCl (1)
HCl + NH3 ⎯⎯ → NH4Cl (4)
b) Phản ứng (1) được ứng dụng trong sản xuất nhựa PVC;
Phản ứng (2) được ứng dụng trong sản xuất phân đạm.
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 36: { SBT – Cánh Diều } Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ
thép trước khi đem cán, mạ điện, … Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18%
theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ yếu là các oxide của sắt và một phần sắt sẽ bị
hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch A), chủ yếu chứa hydrochloric acid dư và
iron(II) chloride được tạo ra từ phản ứng sắt khử ion Fe3+.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra. Các phản ứng này có phát thải khí độc vào môi trường
không?
b) Để tái sử dụng acid, dung dịch A được đưa đến thiết bị phun, ở khoảng 180oC để thực hiện phản ứng:
4FeCl2 + 4H2O + O2 ⎯⎯ → 8HCl + 2Fe2O3
Sau quá trình trên, cần làm thế nào để thu được hydrochloric acid?
Lời giải tham khảo:
a) Các phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra:
FeO(s) + 2HCl(aq) ⎯⎯ → FeCl2(aq) + H2O(l)
Fe2O3(s) + 6HCl(aq) ⎯⎯ → 2FeCl3(aq) + 3H2O(l)
Fe(s) + 2HCl(aq) ⎯⎯ → FeCl2(aq) + H2(g)
Fe(s) + 2FeCl3(aq) ⎯⎯ → 3FeCl2(aq)
b) Phản ứng 4FeCl2 + 4H2O + O2 ⎯⎯ → 8HCl + 2Fe2O3 diễn ra ở nhiệt độ cao, thu khí hydrogen chloride. Khí
này cần được hòa tan vào nước để thu lại hydrochloric acid, dung dịch này được tái sử dụng.
Câu 37: { SBT – Cánh Diều } Xét phản ứng sau:
4HI(aq) + O2(g) ⎯⎯→ 2H2O(l) + 2I2(s)
Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol ) của một số chất trong bảng dưới đây:
-1
b) r H298
o
= 2 × (-285) + 2 × 0 – 4 × (-55) – 0 = -350 (kJ)
c) Phản ứng oxi hóa acid bởi oxygen thuận lợi về mặt năng lượng.
Khi dung dịch hydroiodic acid tiếp xúc với không khí, dung dịch bị biến đổi (thành phần, màu sắc) theo phản
ứng:
4HI(aq) + O2(g) ⎯⎯ → 2H2O(l) + 2I2(s)
d) Thực tế, người ta phải chứa hydroiodic acid trong chai, lọ được đậy kín để giảm sự tiếp xúc của dung dịch
với oxygen có trong không khí.
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 38: { SBT – Cánh Diều } Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí
chlorine theo hai phản ứng sau:
16HCl(aq) + 2KMnO4(s) ⎯⎯ → 2MnCl2(aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g) (1)
4HCl(aq) + MnO2(s) ⎯⎯ → MnCl2(aq) + 2H2O(l) + Cl2(g) (2)
Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol ) của các chất như dưới đây:
-1
b) Nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H-X với sự biến đổi tính acid của
các hydrohalic acid
Lời giải tham khảo:
a) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất ⇒ Liên kết H-F phân cực mạnh nhất ⇒ Tạo liên kết hydrogen
bền với các phân tử H2O ⇒ hydrogen fluoride (HF) tan vô hạn trong nước.
b) Năng lượng liên kết nhỏ + độ dài liên kết lớn ⇒Liên kết H-X dễ dàng bị phá vỡ ⇒Nguyên tử H càng linh động
hay càng dễ phân ly ra H+ ⇒Tính acid càng mạnh.
Năng lượng liên kết H-X giảm dần từ HF đến HI. Đồng thời độ dài liên kết cũng giảm dần từ HF đến HI ⇒ Tính
acid tăng dần từ HF đến HI
Câu 43: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl ⎯⎯ →
(2) Zn + HCl ⎯⎯ →
(3) CaO + HBr ⎯⎯ →
(4) K2CO3 + HI ⎯⎯ →
Lời giải tham khảo:
(1) NaOH + HCl ⎯⎯ → NaCl + H2O
(2) Zn + 2HCl ⎯⎯ → ZnCl2 + H2
(3) CaO + 2HBr ⎯⎯ → CaBr2 + H2O
(4) K2CO3 + 2HI ⎯⎯ → 2KI + H2O + CO2
Câu 44: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Em hãy đề xuất cách bảo quản hydrofluoric aicd trong phòng thí nghiệm
Lời giải tham khảo:
Vì hydrofluoric aicd có tính ăn mòn thủy tinh nên không sử dụng các lọ thủy tinh để đựng dung dịch
hydrofluoric aicd. Thay vào đó ta có thể dùng lọ bằng nhựa, tối màu để đựng hydrofluoric aicd. Cần đậy kín,
bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Câu 45: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong
phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc
Lời giải tham khảo:
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
- Đối với Cl, chỉ xảy ra phản ứng trao đổi nên số oxi hóa giữ nguyên sau phản ứng.
- Số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố Br và I tăng từ -1 lên 0 trong phản ứng của muối halide với dung dịch
H2SO4 đặc.
Câu 46: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng
Lời giải tham khảo:
Quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng:
Câu 47: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:
(1) BaCl2 + H2SO4 ⎯⎯ → BaSO4↓ + 2HCl
(2) 2NaCl ⎯⎯⎯ ®pnc
→ 2Na + Cl2↑
(3) 2HBr + H2SO4 ⎯⎯ → Br2 + SO2↑ + 2H2O
(4) HI + NaOH ⎯⎯ → NaI + H2O
Lời giải tham khảo:
Phản ứng (2) và (3) chứng minh tính khử của các ion halide.
- Với phản ứng (2): 2NaCl ⎯⎯⎯ ®pnc
→ 2Na + Cl2↑
Số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0 sau phản ứng;
- Với phản ứng (3) 2HBr + H2SO4 ⎯⎯ → Br2 + SO2↑ + 2H2O
Số oxi hóa của Br tăng từ -1 lên 0 sau phản ứng;
Câu 48: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học
của các phản ứng, nêu cách nhận biết các ion halide trong dung dịch
Thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch
Hóa chất: các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI và AgNO3, có cùng nồng độ 0,1M
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.
Tiến hành:
Bước 1: Lấy lần lượt khoảng 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI cho vào 4 ống nghiệm, được đánh số
thứ tự từ 1 đến 4.
Bước 2: Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3.
Lời giải tham khảo:
- Hiện tượng thí nghiệm:
+ Ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì xảy ra.
+ Ống nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa trắng
+ Ống nghiệm 3: Xuất hiện kết tủa vàng nhạt
+ Ống nghiệm 4: Xuất hiện kết tủa vàng đậm
- Phương trình hóa học của các phản ứng:
+ Ống nghiệm 1: Dung dịch NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3
+ Ống nghiệm 2: NaCl + AgNO3 ⎯⎯ → AgCl↓trắng + NaNO3
+ Ống nghiệm 3: NaBr + AgNO3 ⎯⎯ → AgBr↓vàng nhạt + NaNO3
+ Ống nghiệm 4: NaI + AgNO3 ⎯⎯ → AgI↓vàng đậm + NaNO3
- Cách nhận biết các ion halide trong dung dịch:
Dùng silver nitrate (Ag) để nhận biết các ion halide trong dung dịch
+ Khi ion là F- không thấy có sự biến đổi, do không có phản ứng hóa học xảy ra.
+ Khi ion là Cl- xuất hiện kết tủa màu trắng silver chloride (AgCl)
Ag+ + Cl- ⎯⎯ → AgCl↓
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
+ Khi ion là Br- xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt silver bromide (AgBr)
Ag+ + Br- ⎯⎯ → AgBr↓
+ Khi ion là I- xuất hiện kết tủa màu vàng đậm silver iodide (AgI)
Ag+ + I- ⎯⎯ → AgI↓
Câu 49: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học
của phản ứng xảy ra
Lời giải tham khảo:
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm
Tiến hành
Bước 1: Lấy lần lượt khoảng 2 mL 2 dung dịch cần nhận biết ra 2 ống nghiệm có đánh số.
Bước 2: Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3
Hiện tượng:
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì chất đem nhận biết là CaCl2.
CaCl2 + 2AgNO3 ⎯⎯ → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
- Ống nghiệm không có hiện tượng gì thì chất ban đầu đem nhận biết là NaNO3.
Câu 50: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Tìm những ứng dụng khác của hydrogen halide trong đời sống, sản xuất
Lời giải tham khảo:
- Hydrogen fluoride (HF)
+ Một lượng đáng kể hydrogen fluoride được dùng trong sản xuất cryolite (thành phần chính là Na3AlF6), đóng
vai trò chất chảy trong quá trình sản xuất aluminium từ aluminium oxide.
+ Dung dịch nước của hydrogen fluoride là hydrofluoric acid có khả năng hòa tan silicon doixide nên được sử
dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh theo phản ứng.
SiO2 + 4HF ⎯⎯ → SiF4↑ + 2H2O
+ Được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon.
- Hydrogen chloride:
+ Trong sản xuất nước đóng chai, hydrochloric acid tinh khiết được sử dụng để tái sinh các nhựa trao đổi ion
nhằm thay thế các ion Na+ và Ca2+ bằng ion H+.
Câu 51: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Bệnh đau dạ dày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, nguyên
nhân chính là do căng thẳng kéo dài và các thói quen chưa hợp lí. Trong dịch vị dạ dày, khi HCl có nồng độ nhỏ
hơn 10-4 M gây ra bệnh khó tiêu hóa, khi nồng độ lớn hơn 10-3 M, gây ra bệnh ợ chua. Thông thường, bên cạnh
lời khuyên nghỉ ngơi và thay đổi các thói quen chưa hợp lí, bác sĩ chỉ định bệnh nhân mắc bệnh ợ chua sử dụng
một số thuốc chứa NaHCO3 để điều trị. Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3
Lời giải tham khảo:
Người mắc bệnh ợ chua do nồng độ acid cao (lớn hơn 10-3 M). Thuốc chứa NaHCO3 có tác dụng trung hòa acid
trong dạ dày làm giảm nồng độ acid theo phản ứng:
NaHCO3 + HCl ⎯⎯ → NaCl + H2O + CO2
Câu 52: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:
a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr
b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl
c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl
d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2
Lời giải tham khảo:
a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr
Mg + 2HBr ⎯⎯ → MgBr2 + H2
b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl
KOH + HCl ⎯⎯ → KCl + H2O
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl
CaCO3 + 2HCl ⎯⎯ → CaCl2 + H2O + CO2
d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2
2AgNO3 + CaI2 ⎯⎯ → Ca(NO3)2 + 2AgI
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 53: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo
phản ứng sau:
to
NaX(khan) + H2SO4(đặc) ⎯⎯ → HX↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4)
a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.
b) Có thể dụng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không. Giải thích
Lời giải tham khảo:
a) HX là HCl. Vì:
+ Ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi:
250 C
p
KCl + H2SO4 (đặc) ⎯⎯⎯→ KHSO4 + HCl↑
450o C
2KCl + H2SO4 (đặc) ⎯⎯⎯→ K2SO4 + 2HCl↑
+ Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br- bị oxi hóa thành Br2, sản phẩm có màu vàng đậm.
2KBr + 2H2SO4 (đặc) ⎯⎯ → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O
+ Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I- bị oxi hóa thành I2 có màu
đen tím.
2KI + 2H2SO4 (đặc) ⎯⎯→ I2↓ + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O
6KI + 4H2SO4 (đặc) ⎯⎯→ 3I2↓ + S↓ + 3K2SO4 + 4H2O
8KI + 5H2SO4 (đặc) ⎯⎯→ 4I2 + H2S↑ + 4K2SO4 + 4H2O
b) Không thể dùng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phương trình trên, vì HX dễ tan trong
nước, làm cho phản ứng trao đổi khó xảy ra.
Câu 54: { SGK – Chân Trời Sáng Tạo } “Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng
độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt, … thường được sử dụng để súc miệng,
sát khuẩn, … Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí
Lời giải tham khảo:
Đặt x (g) là khối lượng sodium chloride (NaCl) cần dùng.
500 mL nước ⇔ 500 g nước
Áp dụng công thức: C% = mct .100 0,9 = x
.100 x = 4,54 gam
mdd 500 + x
- Cách pha chế:
+ Cho khoảng 100 mL nước vào bình định mức có dung tích lớn hơn 500ml.
+ Cân 4,54 gam NaCl và cho vào bình định mức
+ Lắc đều hoặc khuấy cho đến khi muối tan hết
+ Tiếp tục cho nước đến vạch định mức 500 mL ta được dung dịch cần pha.
Câu 55: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride
tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen bromide.
Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hoá học điều chế hydrogen bromide.
Lời giải tham khảo:
Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc, được
gọi là phương pháp sulfate hoá.
Phương pháp sulfate hoá điều chế được HF và HCl, vì ion F-, Cl- có tính khử không đủ mạnh để khử dung dịch
H2SO4 đặc. Ion Br-, I- có tính khử mạnh hơn F-, Cl- nên khử được H2SO4 đặc, tạo ra Br2 và I2 không thu được
HBr, HI. Để điều chế HBr và HI, có thể thay thế H2SO4 bằng acid H3PO4 đặc.
3NaBr + H3PO4 ⎯⎯ → Na2HPO4 + 3HBr
3NaI+ H3PO4 ⎯⎯ → NaPO4 + 3HI
Hoặc đun nóng hỗn hợp khí H2 và hơi Br2: H2(g) + Br2 (g) ⎯⎯ → 2HBr (g)
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 56: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thuỷ
tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng cam,
dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch acid trên.
Lời giải tham khảo:
HBr và HI đều là chất khử mạnh, sau một thời gian sử dụng, ảnh hưởng của không khí, oxygen trong không khí
oxi hoá 2 ion Br- và I- thành halogen tương ứng là Br2 có màu vàng, I2 trong dung dịch I- có màu vàng đậm,
dung dịch sẫm màu nhanh hơn.
4HBr (aq) + O2 (g) ⎯⎯ → 2H2O (l) + 2Br2 (aq)
4Hl (aq) + O2 (g) ⎯⎯ → 2H2O (l) + 2I2 (aq)
Câu 57: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Cho bảng thông tin sau:
a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid.
b) Dựa vào bảng thông tin, giải thích thử tự tính acid của các hydrohalic acid.
Lời giải tham khảo:
a) Theo chiều từ HF đến HI, giá trị Ka tăng dần nên tính acid tăng dần. Vậy, tính acid giảm dần theo thứ tự: HI >
HC > HBr > HF.
b) Năng lượng liên kết càng lớn, độ dài liên kết H − X càng ngắn, liên kết càng bền, trong dung dịch, tính acid
càng yếu. Từ HF đến HI, năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết sẽ tăng, nên trong dung dịch, tính acid cũng
tăng dần.
Câu 58: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:
Cl2(s) + 2NaBr(aq) ⎯⎯ → NaCl(aq) + Br2 (g)
Br2(s) + 2Nal (aq) ⎯⎯ → NaBr(aq) + I2 (g)
So sánh tính khử của các ion haline qua 2 phản ứng. Giải thích.
Lời giải tham khảo:
Trong phản ứng oxi hoá – khử:
Chất khử mạnh + chất oxi hoá mạnh ⎯⎯ → Chất oxi hoá yếu + chất khử yếu
Cl2(s) + 2NaBr(aq) ⎯⎯ → NaCl(aq) + H2 (g) (Tính khử: Br- > Cl-)
Br2(s) + 2Nal (aq) ⎯⎯ → NaCl(aq) + H2 (g) (Tính khử: I- > Br-)
Vậy, tính khử của các ion được sắp xếp như sau: I- > Br- > Cl-
C Thầy: Lê Kiên Số điện thoại : 0984.834.111 Facebook : Kiên Lê Văn
Câu 59: { SBT – Chân Trời Sáng Tạo } Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hoá học của
phản ứng (nếu có).
Acid có hậu tố —ous thì tạo muối có hậu tố —ite, acid có hậu tố —ic tạo muối có hậu tố —ate, acid có mức oxi
hoá của nguyên tố trung tâm thấp nhất có tiền tố hypo−; acid có mức oxi hoá của nguyên tố trung tâm cao
nhất có tiền tố per−. Áp dụng quy tắc trên, đọc tên các chất sau: HBrO; HBrO2; HBrO3; HBrO4; NaBrO; KBrO2;
KBrO3, và KBrO4.
Lời giải tham khảo:
HBrO Hypobromous acid NaBrO Sodium hypbromite
HBrO2 Bromous acid KBrO2 Potassium bromite
HBrO3 Bromic acid KBrO2 Potassium bromate
HBrO4 Perbromic acid KBrO4 Potassium perbromate