Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Ôn Thi Giữa Học Kì i
Đề Cương Ôn Thi Giữa Học Kì i
B. VẬT LÝ
Câu 1. Phát biểu định luật Ôm và cho biết điện trở phụ thuộc U, I như thế nào.
Trả lời :
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn
U
R = I . Tăng U => I giảm. Giảm U => I tăng
Câu 2.
a. Mắc hai điện trở song song có giá trị lần lượt là R = 82 và R2 = 62 vào hai đầu.
đoạn mạch có hiệu điện thế U= 4,55V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là bao
nhiêu?
Trả lời :
R 1. R 2 8.6 24
Vì R1 // R2 => Rtđ = R 1+ R 2 = 8+6 = 7 (ôm)
4 ,55
U 637
I= Rtđ
= 24 = 480 (ôm)
7
b. Mặc hai điện trở song song có giá trị lần lượt là R = 82 và R2 = 62 vào hai đầu đoạn
mạch có hiệu điện thế U= 4,55V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là bao nhiêu?
Trả lời:
Ta có R1 nối tiếp R2
=> Điện trở tương đương là : Rtđ = R1+R2 = 8+6 =14 (ôm)
=> Cường độ dòng điện của mạch là:
U 4 ,55 13
I= Rtđ
= 14
= 40
= 0,325 (A)
Vậy I đoạn mạch là 0,325A
Câu 3, Điện trở của vật dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? Nếu giảm tiết diện dây
dẫn N lần thì điện trở dây dẫn tăng hay giảm (tăng)
Trả lời:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu dây dẫn
Câu 4. Nhóm vật liệu nào dẫn điện tốt?
Nhóm kim loại : Au > Ag > Cu > Al > Fe > N
Câu 7. Một dây dẫn bằng nicrôm dài 30 m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu
điện thế 220 V (biết điện trở suất của nicrôm là 1,1.10-6 2.m). Cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn này là bao nhiêu?
Trả lời :
Câu 8. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào
hiệu điện thế 36V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó giảm đến 0,2A thì hiệu
điện thể phải là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 11. Một biến trở có ghi (45M Ω-15A). Nêu ý nghĩa các con số ghi trên biến
trở. Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở này chịu được là bao nhiêu?
+) 45M Ω – điện trở lớn nhất của biến trở;
+) 15A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
b) Hiệu điện thế lớn nhất : Umax = Imax × Rmax = 45 × 15 = 675V.
13
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1 = 14Ω ; R2 = 8Ω ;
R3 = 24Ω ; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A
a) Tính các cường độ dòng điện trên I2 , I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3
b) Tính các hiệu điện thế UAC ; UCB và UAB
Trả lời:
Tóm tắt:
R1 = 14Ω; R2 = 8Ω; R3 = 24Ω; I1 = 0,4A
a) I2 = ?; I3 = ?
b) UAC = ?; UCB = ?; UAB = ?
Câu 14. Có mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trở R = 10 ôm, R2 =
20 ôm, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu?
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nếu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong
mạch lên gấp ba lần (có thể thay đổi UAB).
C. SINH HỌC
Câu 1: Biến dị tổ hợp là gì? Ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) qua quá trình sinh sản.
- Ý nghĩa:
+ Trong chọn giống: tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con người có những
điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm tạo ra giống mới có năng suất
và phẩm chất tốt.
+ Trong tiến hóa: Tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân bố và thích nghi ở
nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng đấu tranh sinh tồn của chúng.
Câu 2: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá
trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó.
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân. Ở kì
này NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau tâm động (eo thứ nhất)
chia nó thành hai cánh. Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân
bào. Ở kì giữa chiều dài của NST đã co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 μm,
đường kính từ 0,2 đên 2 μm, có dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc hình chữ
V.
Câu 3: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. Kết
quả của quá trình nguyên phân.
Kì - Thoi phân bào được hình thành nối liền hai cực tế bào, màng nhân và
đầu nhân con tiêu biến.
- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và tâm động
đính vào các sợi tơ của thoi phân bào.
Kì Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích
giữa đạo của thoi phân bào.
Kì 2 crômatit từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li
sau về hai cực của tế bào nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào.
Kì Tới 2 cực, các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.
cuối
Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST
giống nhau và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
Câu 6: Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN, yêu cầu viết đoạn mạch đơn
bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung có trình tự sắp xếp như sau:
T– A – X – G – A – T – X – A – G
Mạch ADN hoàn chỉnh:
D. ĐỊA LÝ
Câu 1 : Vẽ biểu đồ miền
Bước 2 : Vẽ biểu đồ
- Xây dựng hình chữ nhật hợp lý chiều cao (trục tung) = 2/3 chiều dài (trục hoành).
- Đánh số chuẩn trên trục tung (%) phải cách đều nhau (0, 10, 20,... 100 hoặc 0, 20,
40,...,100).
- Năm đầu tiên và năm cuối cùng chính là trục tung 2 bên.
- Trường hợp bản đồ gồm nhiều miền chồng lên nhau, ta vẽ tuần tự từng miền theo
thứ tự từ dưới lên trên. Việc sắp xếp thứ tự của các miền cần lưu ý sao cho có ý nghĩa
nhất đồng thời cũng phải tính đến tính trực quan và tính mĩ thuật của biểu đồ.
- Chiều cao của hình chữ nhật thể hiện đơn vị của biểu đồ, chiều rộng của biểu đồ
thường thể hiện thời gian (năm).
- Ghi số liệu ở giữa của miền (không giống cách ghi như biểu đồ đường).
* Lưu ý :
- Biểu đồ miền vẽ theo giá trị tuyệt đối thể hiện động thái, nên dựng hai trục - một
trục thể hiện đại lượng, một trục giới hạn năm cuối (dạng này rất ít).
- Trường hợp yêu cầu thể hiện cơ cấu, thay đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu,... cần
phải xử lý % trước khi vẽ.
- Nhận xét chung toàn bộ bảng số liệu: Nhìn nhận, đánh giá xu hướng chung của số
liệu.
- Nhận xét hàng ngang trước: Theo thời gian yếu tố a tăng hay giảm, tăng giảm như
thế nào, tăng giảm bao nhiêu? Sau đó đến yếu tố b tăng hay giảm,… yếu tố c (mức
chênh lệch).
- Nhận xét hàng dọc: Yếu tố nào xếp hạng nhất, nhì, ba và có thay đổi thứ hạng hay
không?
Một số oxit axit + H2O → dung Một số oxit bazơ + H2O → dung dịch
dịch axit (đổi màu quỳ tím → đỏ) kiềm (đổi màu quỳ tím → xanh)
Tác CO2 + H2O → H2CO3 CaO + H2O → Ca(OH)2
dụng
với Oxit axit tác dụng được với nước: Oxit bazơ tác dụng được với nước:
nước SO2, SO3, N2O5, P2O5… Na2O, K2O, BaO,..
Không tác dụng với nước: SiO2, Không tác dụng với nước: FeO, CuO,
… Fe2O3,…
Tác
dụng Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối
Không phản ứng
với oxit CaO + CO2 → CaCO3
axit
Oxit lưỡng tính (ZnO, Al2O3, Oxit trung tính (oxit không tạo muối)
Cr2O3) NO, CO,…
Tác
dụng Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Không phản ứng
với axit
Tác
dụng Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +
Không phản ứng
với 3H2O
bazơ
Tác - Axit (HCl và H2SO4 loãng) + Một số nguyên tố lưỡng tính như Zn,
dụng kim loại (đứng trước H trong dãy Al, Cr, …
với kim hoạt động hóa học) → muối + H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 +
loại Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 3H2
Phản
ứng Một số axit oxit axit + nước Bazơ không tan oxit bazơ + nước
nhiệt
phân H2SO4 SO3 + H2O Cu(OH)2 CuO + H2O
Lời giải:
BÀI 1 – SGK/11
Bài 1: Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau:
Lời giải:
(1) S + O2 SO2
(2) SO2 + CaO → CaSO3
Hay SO2 + Ca(OH)2(dd) → CaSO3↓ + H2O
(3) SO2 + H2O ⇆ H2SO3
(4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O
Hoặc H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Không nên dùng phản ứng:
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O vì HCl dễ bay hơi nên khí SO2 thu được sẽ
không tinh khiết.
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Hoặc SO2 + Na2O → Na2SO3
Bài 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:
Lời giải:
Phương trình hóa học của các phản ứng:
NaCl Na2SO4
NaOH x x
BÀI 4/TR9:
Bài 4: Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản
phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Lời giải: