Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập So Sánh Hơn, So Sánh Nhất
Bài Tập So Sánh Hơn, So Sánh Nhất
I/ SO SÁNH HƠN
1. So sánh hơn với tính từ ngắn
Cấu trúc: S + tobe/V + Adj -er + than + O....
→ EX: Hoa came later than me.
Tuan is taller than me.
Lưu ý:
- Những tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y, ta chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -
er. Ví dụ: easy → easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy →
sexier.
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm, ta
nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fatter, big → bigger, sad →
sadder.
2. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài
Cấu trúc: S + V + more + Adj/ Adv + than…..
→ EX: This pants is more comfortable than that one.
Lưu ý:
Có thể thêm “far”, “much”, “a lot” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ:
Cherries are much more expensive than apples.
3. So sánh kém hơn trong tiếng Anh
Công thức: S + V + less + Adj + than + N
Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn này, mà sẽ dùng
cấu trúc not as…as hoặc so…as.
EX: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)
=> Cherries are more expensive than apples
=> Apples are not as expensive as cherries
3. So sánh hơn theo bội số:
(Diễn tả vật này hơn vật kia bao nhiêu lần: 2 lần, 3 lần,...)
Cấu trúc: S + V/tobe + số lần + as + Adj + as …..
→ EX: Their garden is twice as big as ours.
My sister’s hair is three times as long as mine.
II/ SO SÁNH NHẤT
1. So sánh nhất với tính từ ngắn
Cấu trúc: S + V + the + Adj- est + N……
EX: My dad is the greatest person in the world.
Nam is the tallest boy in my class.
July is the wettest month of the year.
Lưu ý 1:
- Những tính từ có tận cùng là e thì chỉ thêm -st. Ví dụ: cute => cutest
- Những tính từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì nhân đôi phụ
âm và thêm -est. Ví dụ: hot => hottest, big => biggest.
- Những tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i và thêm -est.
Ví dụ: dry => driest, happy => happiest.
2. So sánh nhất với tính từ dài
* Tính từ dài: thường có từ 2 âm tiết trở lên
Công thức: S + V + the + most + adj + N…..
EX:
- He is the most handsome in his class.
- These shirts are the most expensive of all.
3. So sánh kém nhất trong tiếng Anh
Công thức: S + V + the + least + Adj + N…….
EX: Her ideas were the least practical suggestions.
● Một số tính từ bất quy tắc trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất
Good → Better → the best
Bad → Worse → the worst
Far → farther → the farthest / the furthest
Much/many → more → the most
Little → Less → the least
Old → Older/elder → The oldest / eldest