Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

BÀI 1: Anh Thành – nhà quản trị tồn kho của công ty Dệt May Gia Định muốn

làm một bản


dự báo ngắn hạn để đánh giá giá trị nguyên vật liệu ra khỏi kho hàng tuần. Chuyên gia dự
báo của Công ty khuyên anh nên dùng phương pháp bình quân di động 3 tuần, 5 tuần, hoặc 7
tuần. Để xác định xem nên dùng cách nào cho chính xác nhất, anh Thành dự định theo dõi số
liệu thực trong 17 tuần vừa qua để so sánh các cách lẫn nhau, và chọn cách ít sai nhất để dự
báo cho tuần 18.
a) Dự báo cho tuần thứ 18?
b) Tính độ lệch trung bình tuyệt đối của 3 cách?
c) Cách dự báo nào chính xác nhất?
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số liệu
100 125 90 110 105 130 85 102 110
(triệu đồng)

Tuần 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Số liệu
90 105 95 115 120 80 95 100 ????
(triệu đồng)

Bài giải
a) Dự báo cho tuần 18:
* Phương pháp bình quân di động 3 tuần:
3

MA3 =
∑ Di = 100+95+80 = 91,67 ≈ 92
i=1
3
3
* Phương pháp bình quân di động 5 tuần:
5

MA5 =
∑ Di = 100+95+80+ 120+115 = 102
i=1
5
5
* Phương pháp bình quân di động 7 tuần:
7

MA7 =
∑ Di = 100+95+80+ 120+115+ 95+105 =101,4 ≈ 102
i=1
7
7
b) Độ lệch trung bình tuyệt đối của 3 cách:
n

Áp dụng công thức bình quân di động: MAn =


∑ Di
i=1
n
∆ MAni = MAni – Số liệu(i)

Ta có bảng:
Tuần Số liệu MA3 ∆ MA3 MA5 ∆ MA5 MA7 ∆ MA7
1 100 x x x
2 125 x x x
3 90 x x x
4 110 105 -5 x x
5 105 325/3 10/3 x x
6 130 305/3 -85/3 106 -24 x
7 85 115 30 112 27 x
8 102 320/3 14/3 104 2 745/7 31/7
9 110 317/3 -13/3 532/5 -18/5 747/7 -23/7
10 90 99 9 532/5 82/5 732/7 102/7
11 105 302/3 -13/3 517/5 -8/5 732/7 -3/7
12 95 305/3 20/3 492/5 17/5 727/7 62/7
13 115 290/3 -55/3 502/5 -73/5 717/7 -88/7
14 120 105 -15 103 -17 702/7 -138/7
15 80 110 30 105 25 737/7 177/7
16 95 105 10 103 8 715/7 50/7
17 100 295/3 -5/3 101 1 100 0
Tổng 512/3 718/5 674/7
17
512/3
MAD3 = ∑ ¿ ∆ MA 3 i∨ ¿ ¿ = ≈ 12,19
i=4 n 14
17
7 18/5
MAD5 = ∑ ¿ ∆ MA 5 i∨ ¿ ¿ = ≈ 11,97
i=6 n 12
17
6 7 4 /7
MAD7 = ∑ ¿ ∆ MA 7 i∨ ¿ ¿ = ≈ 9,63
i=8 n 10

MAD3 > MAD5 > MAD7 → Cách dự báo theo phương pháp bình quân di động 7 tuần
sẽ chính xác nhất trong 3 cách
BÀI 2: Nhu cầu của hàng áo sơ mi Việt Tiến được theo dõi trong suốt sáu tháng qua như
sau:

Tuần 1 2 3 4 5 6

Nhu cầu 650 521 563 735 514 596

Hãy dự báo nhu cầu trong tuần thứ 7 bằng các phương pháp sau:

a) Bình quân di dộng trong 5 giai đoạn


b) Bình quân di động có trọng số với W1= 0.5; W2= 0.3; W3= 0.2 trong 3 giai đoạn
c) San bằng số mũ bằng cách dùng α = 0.1.
d) Cách dự báo nào cho kết quả chính xác nhất.
Bài giải
a) Bình quân di động trong 5 giai đoạn
5

∑ Di 596+ 514+735+563+521
M A 5= i=1 = =585 ,8
5 5

b) Bình quân di động có trọng số với W1=0.5; W2=0.3; W3=0.2 trong 3 giai đoạn
3
WM A 3 ( 7 )=∑ W i Di =¿(0.5 × 596)+(0.3 ×514 )+(0.2 ×735)=599 , 2 ¿
i =1

c) San bằng số mũ bằng cách dùng α =0.1

Tuần 1 2 3 4 5 6 7
Nhu cầu 650 521 563 735 514 596 _

Dự báo _ 650 637,1 629,69 640,221 627,5989 624,43901

α =0.1

F 2=F1 +α ( A 1−F 1 )=650+ 0.1 ( 650−650 ) =650

F 3=F2 + α ( A 2−F 2 )=650+ 0.1 (521−650 )=637 ,1

F 4=F 3 +α ( A 3−F 3 )=637 , 1+0.1 ( 563−637 ,1 ) =629 ,69

F 5=F 4 +α ( A 4−F 4 )=629 , 69+0.1 ( 735−629 ,69 )=640,221

F 6=F 5+ α ( A5 −F 5 ) =640,221+0.1 ( 514−640,221 )=627,5989

F 7=F 6+ α ( A6 −F6 ) =627,5989+0.1 ( 596−627,5989 )=624,43901

d) Cách dự báo nào cho kết quả chính xác nhất


Bảng xác định độ sai số trung bình tuyệt đối của từng phương pháp

Tuần Nhu cầu F


Phương pháp Phương pháp Phương pháp
a a a
1 650 - - -
2 521 - - 650
3 563 - - 637,1
4 735 - 567,8 629,69
5 514 - 640,6 640,221
6 596 596,6 590,1 627,5989
7 - 585,8 599,2 624,43901

Độ sai số ở các phương pháp


a) MAD=
∑ ¿ A t−F t ∨¿ =¿ 596−596 ,6∨ ¿ =0 , 6 ¿ ¿
n 1

b) MAD=
∑ ¿ A t−F t ∨¿ =|596−590 ,1|+|514−640 , 6|+¿ 735−567 , 8∨ ¿ =99 , 9 ¿ ¿
n 3
c)

MAD=
∑ ¿ A t−F t ∨¿ =|596−627,5989|+|514−640,221|+|735−629 ,69|+¿ 563−637 ,1∨+ ¿ 521−650∨
n
Vậy phương pháp a bình quân di động 5 giai đoạn cho kết quả dự báo chính
xác nhất vì độ sai số nhỏ nhất.
BÀI 3: Qua một năm kinh doanh, công ty TNHH Hoàng Mỹ có ghi nhận lại số mét vải
kaki bán ra thị trường trong từng tháng của năm 2022 như sau:

Tháng Số mét vải Tháng Số mét vải

1 3000 7 3260

2 3200 8 3400

3 3140 9 3450

4 3300 10 3380

5 3340 11 3470

6 3390 12 3550

Hãy dùng phương pháp dự báo theo xu hướng để dự báo số mét vải nên sản xuất cho
tháng 04/2023 và 10/2023.

Bài giải

78
∑ x =78⇒ x= 12 =6.5
39880
∑ y=39880 ⇒ y= 12
=3323.33
∑ xy =264700 ∑ x 2=650

b=
∑ xy−n x y = 264700−12 × 6.5× 3233.33 =38.32
∑ x2 −n(x )2 650−12 ×6.5
2

a= y−b x =3323.33−38.32 ×6.5=3074.23

Số mét vải nên sản xuất cho tháng 4/2023 theo dự báo là

Phương trình y = a + bx, với n = 16

y=a+bx=3074.23+ 38.32× 16=3687.41 3688(m)

Số mét vải nên sản xuất cho tháng 10/2023 theo dự báo là

Phương trình y = a + bx, với n = 22

y=a+bx=3074.23+ 38.32× 22=3917.35 3918(m)

BÀI 4: Nhu cầu thực tế về vải dệt kim của một công ty kinh doanh được cho trong bảng
dưới đây:
Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu (kg) 2000 2100 1500 1400 1300 1600

a) Sử dụng phương pháp dự báo san bằng số mũ với α = 0,8 và α =0.5, để dự báo cho
tháng 7 (giả sử nhu cầu dự báo của tháng 1 là 2200 kg) ?
b) Cửa hàng nên sử dụng hệ số α nào để dự báo cho tháng 7 ?
Bài giải
a) Áp dụng công thức: F(t) = Ft-1 + α(At-1 – Ft-1).
Ta có bảng:
Tháng Nhu cầu F(t) với α = 0,8 F(t+1) với α = 0,5
1 2000 2200 2200
2 2100 2040 2100
3 1500 2088 2100
4 1400 1617,6 1800
5 1300 1443,52 1600
6 1600 1328,70 1450
7 1545,74 1525

b)

MAD =
∑ ¿ At −Ft ∨¿ ¿ với α = 0,8
n
=
|2000−2200|+|2100−2040|+|1500−2088|+|1400−1617 ,6|+|1300−1443 ,52|+ ¿ 1600−1328 , 70∨ ¿ ¿
6
≈ 246,74

MAD =
∑ ¿ At −Ft ∨¿ ¿ với α = 0,5
n
=
|2000−2200|+|2100−2100|+|1500−2100|+|1400−1800|+|1300−1600|+¿ 1600−1450∨ ¿ ¿
6
≈ 275
MAD(α = 0,8) < MAD(α = 0,5) → Cửa hàng nên sử dụng hệ số α = 0,8 để dự báo cho
tháng 7.

You might also like