Professional Documents
Culture Documents
Chuong 12 Dai Cuong Nguyen To S Va P
Chuong 12 Dai Cuong Nguyen To S Va P
LÊ Tiến Khoa
CHƯƠNG XII: ĐẠI CƯƠNG VỀ
HÓA HỌC CỦA CÁC NGUYÊN TỐ S VÀ P
Nguyên tố s và p
Cấu trúc nguyên tử
Vân đạo và điện tử hóa trị
Vân đạo hóa trị của ngtố không chuyển tiếp: ns và np ở lớp vỏ ngoài cùng
Cấu trúc nguyên tử
Nguyên tố sớm và muộn
Các nguyên tố sớm: có độ âm điện thấp với lượng điện tử hóa trị chưa đạt
hay vừa đạt đến trạng thái bán bão hòa
Các nguyên tố muộn có độ âm điện cao với lượng điện tử hóa trị đạt quá
trạng thái bán bão hòa
Nguyên tố ở chu kỳ 2 chỉ có 4 vân đạo hóa trị tính sớm và muộn rõ ràng
Nguyên tố từ chu kỳ 3 trở đi có thể sử dụng vân đạo nd làm vân đạo hóa trị
Ứng dụng LiPF6: kết hợp với N-methylacetamide = deep eutecti solvent
Dung môi có độ dẫn cao Ứng dụng trong pin điện hóa
Đặc điểm liên kết
Khả năng hình thành liên kết π
Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 trở lên có bán kính lớn Xen phủ bền tồn tại:
• Giữa các vân đạo d của NTTT và vân đạo p của ligand liên kết πd–p
• Giữa các vân đạo d của NTTT và vân đạo d của ligand liên kết πd–d
Quy luật biến đổi tính chất
Trong một phân nhóm chính
• Phức oxo (=O) kém bền dần do liên kết πp–p và πd–p kém bền dần
• Phức hydroxo (−OH) bền dần do liên kết σd–p bền dần
Các nguyên tố trên cùng một đường chéo không có cùng cấu trúc điện tử và
các vân đạo hóa trị cũng không giống nhau nên có:
Hóa trị, số oxi hóa, số phối trí, công thức hợp chất,… khác nhau
VD: CO2, P2O5, SeO3, I2O7: acid; BeO, Al2O3, GeO2, Sb2O5: baz