0

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 1

1. Khởi sự kinh doanh trong tiếng Anh (start-ups) được hiểu là gì?
A. Là việc kinh doanh và đưa sản phẩm mới ra thị trường dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo.
B. Là việc thành lập doanh nghiệp và đưa sản phẩm mới ra thị trường dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo.
C. Là doanh nghiệp nhỏ hoạt động dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo.
D. Là doanh nghiệp mới thành lập và đưa sản phẩm mới ra thị trường dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo.

2. Trong tiếng Việt, khởi sự được hiểu là gì?


A. Là bắt đầu làm việc để thực hiện một điều gì đó vui vẻ là chính.
B. Là bắt đầu làm việc để thực hiện một điều gì đó ngay lập tức.
C. Là bắt đầu hành động để thực hiện một kế hoạch.
D. Là bắt đầu làm việc để thực hiện một chuyến đi chơi.

3. Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020 của Việt Nam, kinh doanh là gì?
A. Là việc thực hiện một số công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
B. Là việc thực hiện một quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
tìm kiếm lợi nhuận.
C. Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
D. Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích phục vụ xã hội.

4. Khởi nghiệp kinh doanh trong doanh nghiệp đã thành lập trong tiếng Anh được hiểu là gì?
A. Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính chủ động
(proactive), đổi mới sáng tạo (innovative) và chấp nhận rủi ro (risk taking).
B. Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh việc chấp nhận rủi ro
(risk taking).
C. Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính đổi mới sáng tạo
(innovative).
D. Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính chủ động
(proactive).

5. Trong tiếng Việt, khởi nghiệp được hiểu là gì?


A. Là bắt đầu sự nghiệp hay những việc làm có lợi ích.
B. Là bắt đầu sự nghiệp hay những việc làm có lợi ích quan trọng, lâu dài.
C. Là bắt đầu sự nghiệp hay những việc làm có lợi ích quan trọng, ngắn hạn.
D. Là bắt đầu sự nghiệp hay những việc làm quan trọng, vui vẻ.

6. Mối liên hệ giữa kỹ năng lãnh đạo, đổi mới sáng tạo, và khởi nghiệp kinh doanh là gì?
A. Sáng tạo (Creativity) là yếu tố kết nối Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills) với Đổi mới sáng tạo (Innovation) và Khởi nghiệp
kinh doanh (Entrepreneurship).
B. Khởi nghiệp kinh doanh (Entrepreneurship) là yếu tố kết nối Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills với Sáng tạo (Creativity) và
Đổi mới sáng tạo (Innovation).
C. Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills) là yếu tố kết nối Sáng tạo (Creativity) với Đổi mới sáng tạo (Innovation) và Khởi nghiệp
kinh doanh (Entrepreneurship).
D. Đổi mới sáng tạo (Innovation) là yếu tố kết nối Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills) với Sáng tạo (Creativity) và Khởi nghiệp
kinh doanh (Entrepreneurship).

7. Sáng tạo trong khởi nghiệp kinh doanh được hiểu là gì?
A. Là năng lực tạo ra những gì mà khách hàng mong muốn có và sẵn sàng trả tiền.
B. Là năng lực tạo ra những sản phẩm mới có tính chất sáng tạo.
C. Là năng lực vượt qua được những ý tưởng, quy tắc, khuân mẫu, quan hệ và những gì ‘truyền thống’/thông thường/’cũ’ để tạo ra
những cái mới, cái khác biệt.
D. Là năng lực vượt qua được những gì nhàm chán để tạo ra những cái vui vẻ.

8. Kỹ năng lãnh đạo là gì?


A. Là những năng lực (ví dụ: xây dựng tầm nhìn, truyền thông, phát triển đội ngũ, tạo động lực, giải quyết xung đột, quản trị sự
thay đổi..), qua đó giúp nhà lãnh đạo làm việc với và thông qua người khác để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
B. Là những năng lực (ví dụ: xây dựng tầm nhìn, truyền thông, phát triển đội ngũ, tạo động lực, giải quyết xung đột, quản trị sự
thay đổi….), qua đó giúp nhà lãnh đạo quản lý hiệu quả người khác để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
C. Là những năng lực (ví dụ: xây dựng tầm nhìn, truyền thông, phát triển đội ngũ, tạo động lực, giải quyết xung đột, quản trị sự
thay đổi….), qua đó giúp nhà lãnh đạo làm việc hiệu quả để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
D. Là những năng lực (ví dụ: xây dựng tầm nhìn, truyền thông, phát triển đội ngũ, tạo động lực, giải quyết xung đột, quản trị sự
thay đổi…), qua đó giúp nhà lãnh đạo làm việc với và thông qua người khác để giúp họ hoàn thành các mục tiêu của mình.

9. Đổi mới sáng tạo trong khởi nghiệp kinh doanh được hiểu là gì?
A. Là việc thương mại hóa sản phẩm nào đó cho nhóm khách hàng nhất định.
B. Là việc sáng tạo ra những sản phẩm mới chưa từng có trước đây trên thị trường.
C. Là việc thương mại hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu và giữ chân một nhóm khách hàng nhất định.
D. Là sáng tạo được thương mại hóa dưới hình thức sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng nhất định.

10. Tầm quan trọng của khởi nghiệp kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia là gì?
A. Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế; đóng góp vào giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
B. Tạo ra hàng hóa, dịch vụ mới.
C. Tạo ra hàng hóa, dịch vụ mới; tạo ra việc làm mới; tăng thu nhập và mức sống; khuyến khích đổi mới sáng tạo; đóng góp vào tăng
trưởng kinh tế; đóng góp vào giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường…
D. Tạo ra tạo ra việc làm mới; tăng thu nhập và mức sống.
11. Khởi nghiệp kinh doanh theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất của Scott Shane và S. Venkataraman (2000) là
gì?
A. Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh với doanh nghiệp thường có quy mô nhỏ.
B. Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh bằng cách thành lập doanh nghiệp mới.
C. Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh với doanh nghiệp hiện có.
D. Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh bằng cách thành lập doanh nghiệp mới hoặc với doanh nghiệp
hiện có.

12. Những lý do chính của khởi nghiệp kinh doanh của các cá nhân hoặc nhóm khởi nghiệp là gì?
A. Được theo đuổi ý tưởng, cơ hội của riêng mình.
B. Được tự mình làm chủ (nghiệp chủ), được theo đuổi ý tưởng, cơ hội của riêng mình, được tưởng thưởng về tài chính cho bản thân
và gia đình…
C. Được tự mình làm chủ (nghiệp chủ).
D. Được tưởng thưởng về tài chính cho bản thân và gia đình.

You might also like