Final Test 5 - Keys

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Final Test 5 – Keys

I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. (1.5 điểm)

1. A. november B. movie C. notion D. notice

Ta thấy "o" trong lựa chọn "B. movie" được phát âm là /uː/, còn "o" trong các lựa
chọn còn lại được phát âm là /əʊ/ => đáp án đúng là B.

2. A. main B. complain C. curtain D. entertain

Ta có "ain" trong A, B, D đều có phát âm là /eɪn/, chỉ có C. curtain /ˈkɜːtn/ là có phát


âm khác => C. curtain là đáp án đúng.

3. A. one B. follow C. horror D. across

Ta có "o" trong các lựa chọn B, C, D đều có phát âm là /ɒ/, chỉ có trong A. one được
phát âm khác là /ʌ/ => đáp án A là đáp án đúng.

4. A. ocean B. decision C. cushion D. patient

Ta thấy các từ gạch chân trong A, C, D đều có phát âm chung là /ʃ/, chỉ có B. decision
/dɪˈsɪʒn/ là có phát âm khác => đáp án đúng là B.

5. A. though B. laugh C. cough D. rough

"gh" trong các lựa chọn B, C, D đều có phát âm là /f/ => chỉ có "gh" trong lựa
chọn A. though (/ðou/) là không được phát âm => đáp án đúng là A.

6. A. rose B. disclose C. chosen D. whose

"o" trong các lựa chọn A, B, C đều có phát âm là /əʊ/, chỉ có "o" trong lựa chọn D.
whose là có phát âm khác là /hu:z/ => đáp án đúng là D.

II. Chọn đáp án đúng nhất trong A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống. (2 điểm)

1. ________ energy is the energy that we get from the sun.

A. Wind B. Tidal C. Hydro D. Solar

Năng lượng đến từ mặt trời là năng lượng mặt trời "solar energy" => đáp án đúng
là D. Solar.
2. _________ a kind of everlasting energy, solar energy may be the sollution to
our crisis.

A. Because B. Since C. As D. With

Ta có "Because/Since" đều đứng trước mệnh đề để chỉ nguyên nhân hay lý do xảy ra
một sự việc nào đó. "Since" cũng có thể đứng trước mệnh đề hay cụm từ chỉ thời gian.
Xét về ý nghĩa và ngữ pháp thì 2 từ này đều không phù hợp. Câu này có thể hiểu là
"Là một loại năng lượng không bao giờ cạn, năng lượng mặt trời có thể là giải pháp
cho cuộc khủng hoảng của chúng ta.". Do vậy đáp án đúng là C.

3. You hardly ever believe him and _________.

A. so do I B. neither do I C. I do too D. I believe him

Ở mệnh đề trước, ta thấy xuất hiện trạng từ "hardly" (hiếm khi/ hầu như không) mang
nghĩa phủ định. Do đó ta dùng cách nói đồng tình ở thể phủ định có 2 dạng là :
+ Neither + trợ động từ (khẳng định) + S
+ S + trợ động từ (phủ định) + either
=> đáp án đúng sẽ là B. neither do I.

4. ________ he was sick, he still turned up for his guitar lesson.

A. Although B. Because C. Despite D. Since

Câu trên có hai vế chỉ mối quan hệ nhượng bộ "mặc dù có sự cố/tình huống bất lợi
xảy ra, hành động nào đó vẫn tiếp diễn". Ta có thể dùng "Although/Despite" (mặc dù),
tuy nhiên, sau từ cần điền là một mệnh đề => đáp án đúng là A. Although.

5. The old man was very fond ________ telling stories.

A. to B. about C. of D. for

Ta có cụm "to be fond of + V-ing" (thích làm gì) => đáp án đúng là C. of.

6. His face looks _________, but I can’t remember his name.

A. similar B. alike C. memorial D. familiar


Ta có các tính từ "similar" (giống) = "alike", "memorial" (thuộc về kỉ niệm),
"familiar" (quen thuộc) => đáp án đúng là D. familiar (Khuôn mặt anh ta trông rất
quen nhưng tôi không nhớ ra tên anh ta.)

7. The fire officer is coming to ________ the building tomorrow.

A. look B. inspect C. witness D. watch

- Ta có các động từ "look" (nhìn), "inspect" (kiểm tra), "witness" (chứng kiến),
"watch" (xem) => từ thích hợp để điền vào chỗ trống là B. inspect .
- Câu này dịch là : Nhân viên cứu hỏa sẽ đến để kiểm tra tòa nhà vào ngày mai.

8. I’m sure they were _______ lies.

A. making B. telling C. doing D. saying

Ta có động từ đi với danh từ "lies" (lời nói dối) là "tell" => đáp án đúng là B. telling.

9. She’d rather die than ________ Peter.

A. she married B. to marry C. marrying D. marry

Ta có "would rather do something than do something" (thà làm gì còn hơn làm việc
gì). Câu trên có nghĩa "Cô ấy thà chết còn hơn cưới Peter." => đáp án câu trên là D.
marry.

10. He turned ________ the light so as not to waste electricity.

A. off B. of C. on D. down

Ta có câu trên có nghĩa là "Anh ta tắt đèn để không lãng phí điện."
- Các cụm từ "turn off"(tắt điện), "turn on" (bật điện), "turn down" (giảm xuống)
=> đáp án đúng là A. off.

III. Tìm lỗi sai ở phần gạch chân trong mỗi câu dưới đây. (1.5 điểm)

1. We had better to review this chapter carefully because we will have some
questions on it in our test.

A. to review B. carefully C. because D. on

Ta có sau "had better" phải là một động từ ở dạng nguyên thể. => đáp án câu trên sẽ
là A. to review phải sửa lại thành "review".
2. Our teacher of physics would like us spending more time in the laboratory.

A. physics B. us C. spending D. more time

Ta có cụm "would like + to do something" => câu trên không thể để "spending" mà
phải sửa thành "to spend" => đáp án là C. spending.

3. If I was you, I would help him without hesitation.

A. was B. would help C. him D. without

Câu trên là câu điều kiện loại hai không có thực ở hiện tại (rõ ràng là "tôi" không
phải là "bạn"). Ta có động từ "to be" trong mệnh đề "if" sẽ luôn có dạng là "were" với
chủ ngữ ở tất cả các ngôi.
=> câu trên sai ở lựa chọn A. was phải sửa lại thành "were".

4. He died on lung cancer because he smoked a lot of cigarettes.

A. died on B. because C. smoked D. cigarettes

Để nói về nguyên nhân của cái chết ta dùng cụm "die of/ die from".
- Với nguyên nhân tử vong là do bệnh (lung cancer - ung thư phổi), ta dùng "die of".
=> đáp án câu trên là A. died on phải sửa lại thành "died of".

5. I'd like to go out for dinner, but I don’t feel like to eat out tonight

A. I'd like B. to go C. for D. to eat

Ta có cấu trúc "feel like + V-ing" => câu trên sai ở lựa chọn D. to eat phải sửa lại
thành "eating".

6. She wishes she is the most beautiful girl in the world.

A. she B. is C. the most D. in

Câu trên là câu nói về ước muốn không có thực ở hiện tại, sau "wish" ta sẽ chia động
từ ở quá khứ đơn. Với "to be", nó sẽ được chia thành "were"
=> Câu trên sai ở B. is phải sửa lại thành "were".
IV. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (2 điểm)

1. We have a good relative who helped us a lot. (RELATE)

Từ cần điền phải là một danh từ chỉ người => từ cần điền trong câu trên sẽ
là "relative" (người họ hàng).

2. He looked very excited because the messenger came to invite


him to the laboratory. (EXCITE)

Từ cần điền phải là một tính từ. Ta có tính từ của "excite" là "exciting" (cho sự
vật/hiện tượng) và "excited" (cho người) => từ cần điền là "excited".

3. Faraday spent his childhood in the countryside. (CHILD)

Từ cần điền là một danh từ có nghĩa "thời thơ ấu" => đáp án câu trên
là "childhood".

4. Many people think that Faraday is the greatest inventor in


history. (INVENT)

Từ cần điền phải là một danh từ chỉ người => đáp án đúng là "inventor" (nhà phát
minh).

5. People hate him because of his dishonesty. (HONEST)

Từ cần điền phải là một danh từ với nghĩa phủ định là "không trung thực" => đáp án
cần điền cho câu này là "dishonesty".

6. Tom is very talkative. He is an extrovert. (TALK)

Từ cần điền là một tính từ => từ cần điền là "talkative" (hay nói).

7. Students at this university have to learn scientific terminology


when they are freshmen. (SCIENCE)

Từ cần điền phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "terminology" (thuật ngữ) =>
đáp án câu trên là "scientific".
8. That I got zero mark is unforgettable . (FORGET)

Từ cần điền dựa theo nghĩa của câu phải là một tính từ có nghĩa là "không thể quên
được" => từ cần điền là "unforgettable".

V. Đọc đoạn văn dưới đây và chọn câu trả lời đúng. (1.5 điểm)

Christmas

Two popular traditions at Christmas are: decorating the home and singing the
Christmas carols. The home is the center of the Christmas celebration. Inside, an
evergreen tree is usually placed in the corner of the living room. Children and their
parents wrap string of colorful lights around the tree; they hang ornaments on the
branches. A star or angle often crowns the top. Careful- wrapped gifts are placed
beneath. Outside, families often string lights around the windows and wind light
around trees and shrubs in the front yard. As the families decorate their homes, they
often put on Christmas record. Almost every family has at least one favorite album or
compact disc. School children of all ages perform Christmas concerts for their parents
and communities. On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree
to sing traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to
each other.

1. What are the popular traditions at Christmas?

A. Decorating home. C. Eating Christmas pudding.

B. Singing Christmas carols. D. A and B are correct.

Ta thấy có thông tin ngay ở câu đầu của bài văn "Two popular traditions at Christmas
are: decorating the home and singing the Christmas carols." => đáp án đúng cho
câu này là D. A and B are correct..

2. Where is the evergreen put?

A. In the middle of the living room. C. In the middle of the bedroom.

B. In the corner of the living room. D. In the corner of the bedroom.


Ta có đáp án của bài nằm ở câu văn sau "Inside, an evergreen tree is usually
placed in the corner of the living room." => đáp án đúng là B. In the corner of the
livingroom.

3. How do they decorate the Christmas tree?

A. They wrap string of colorful lights around the tree.

B. They hang ornaments on branches.

C. They crown a star on the top.

D. All A, B and C are correct.

Đọc văn bản ta thấy cây thông Noel được trang trí bằng cách quấn các dây có màu
sắc rực rỡ quanh cây, treo các vật trang trí lên cây và đặt một ngôi sao lên ngọn cây
=> đáp án đúng là D. All A, B and C are correct. (Cả A, B, C đều đúng).

4. What do the family members often do on Christmas’ Eve?

A. They gather around Christmas tree.

B. They sing traditional songs.

C. They gather around the tree, sing traditional song and get presents.

D. They give presents to each other.

Ta có "On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree to sing
traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to each
other." => đáp án đúng sẽ là C. They gather around the tree, sing traditional song
and get presents.

5. What do they do as they decorate their home?

A. They sing traditional songs. C. They eat Christmas pudding.

B. They put on Christmas record. D. All A, B and C are correct.

Ta có đáp án của câu thể hiện trong câu văn sau "As the families decorate their
homes, they often put on Christmas record."
=> đáp án đúng là B. They put on Christmas record.
VI. Chọn câu viết lại đúng nhất với câu cho trước. (1.5 điểm)

1. Have you fed the chickens yet?

A. Has somebody fed the chickens yet? C. Have the chickens been fed yet?

B. Have the chickens fed yet? D. Have they had the chickens fed yet?

Câu đầu là câu hỏi ở thể chủ động, khi viết lại ở dạng bị động ta có đáp án đúng sẽ
là C. Have the chickens been fed yet?

2. Jenny does not play tennis as well as she used to.

A. Jenny used to play tennis worse than she does now.

B. Jenny used to play tennis as well as she does now.

C. Jenny used to play tennis better than she does now.

D. Jenny used to play tennis as badly as she does now.

Câu gốc viết ở dạng so sánh ngang bằng (Jenny không chơi tennis giỏi như trước kia)
=> viết lại ta sử dụng so sánh hơn "Jenny đã từng chơi tennis tốt hơn bây giờ."
=> đáp án đúng là C. Jenny used to play tennis better than she does now.

3. He said to the boys, “Please bring me some hot water”.

A. He told the boys to bring me some hot water.

B. He told the boys please to bring him some hot water.

C. He told the boys to bring him some hot water.

D. He told the boys bring him some hot water.

- Câu gốc là câu trực tiếp của câu mệnh lệnh/ cầu khiến.
- Khi chuyển sang gián tiếp ta dùng cấu trúc "told somebody to do something" =>
đáp án đúng là C. He told the boys to bring him some hot water.
4. She said that she couldn’t go out after 8 p.m.

A. She said, “I couldn’t go out after 8 p.m”.

B. She said, “She can’t go out after 8 p.m”.

C. She said, “I can’t go out after 8 p.m”.

D. She said, “She couldn’t go out after 8 p.m”.

Câu gốc là câu ở dạng gián tiếp, muốn chuyển sang trực tiếp ta đổi ngôi thứ ba "she"
thành ngôi thứ nhất "I" và tăng thêm một thì => đáp án đúng là C. She said, “I can’t
go out after 8 p.m”.

5. “John, please don’t tell anyone about my new address”, said Mary.

A. Mary asked John don’t tell anyone about her new address.

B. Mary asked John not to tell anyone about his new address.

C. Mary asked John not to tell anyone about her new address.

D. Mary asked John don’t tell anyone about his new address.

Câu gốc là câu trực tiếp, cầu khiến ai đó đừng làm gì => chuyển sang câu gián tiếp,
ta dùng cấu trúc "asked somebody not to do something" => đáp án đúng là C. Mary
asked John not to tell anyone about her new address.

You might also like