Professional Documents
Culture Documents
Grammar Review
Grammar Review
1
documentary /dɔkju'mentəri/
3. Đa số các động từ hai âm tiết: nhấn vào âm tiết thứ hai
Ex: destroy /di'strɔi/, accept /ək'sept/, allow /ə'lau/…
Ngoại lệ: answer /'ɑ:nsə/, happen /'hæpən/, offer /'ɔfə/, listen /'lisn/, enter /'entə/, open /'oupən/…
4. Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết: nhấn vào âm tiết thứ nhất:
Ex: hobby /'hɔbi/, chidren /'t∫ildren/, standard /'stændəd/, handsome /'hænsəm/, lucky /'lʌki/
Ngoại lệ: advice /əd'vais/, machine /mə'∫i:n/, mistake /mis'teik/, alone /ə'loun/
5. Từ có tận cùng là “_ade, _oon, _ee, _eer. _ese, _ette”: nhấn ngay trên các âm tiết này
Ex: balloon /bə'lu:n/; referee /refə'ri:/
6. Từ có 3 âm tiết: nhấn âm tiết thứ nhất
Ex: calendar /'kælində/ ; excellent /'eksələnt/
7. Từ có 4 âm tiết trở lên : nhấn âm tiết thứ ba tính từ sau ra trước
Ex : agricultural /ægri'kʌlt∫ərəl/; geography /dʒi'ɔgrəfi/
8. Các từ có tiếp đầu ngữ (prefix: a_, mis_, ir_, be_, un_, il_, re_, in_, under_, dis_, im_, en_) hoặc tiếp
vị ngữ (suffix: _en, _ed, _able, _less. _al, _y, _ship, _ful, _or, _al, _ment, _ize, _ing, _ly, _ance): ta
nhấn vào vần gốc
Ex: prefix: alive /ə'laiv/, illegal /i'li:gəl/, discover /dis'kʌvə/
suffix: crowded /'kraudid/, friendship /'frend∫ip/, drinkable /'driηkəbl/
Lưu ý: phải xem từ gốc của nó là từ loại nào hay thuộc dạng nào trong các luật trên để chọn nhấn âm
cho đúng.
Ex: wonderful /'wʌndəfl/: “ful” là suffix, từ gốc là “wonder” (n) → nhấn âm 1
inconvenient /inkən'vi:njənt/: “in” là prefix, từ gốc là “convenient“, có âm cuối là “ient“→ nhấn âm liền
trước nó.
NOUN
Chỉ người Chỉ vật VERB ADJ ADV
_or _ment _ate _ical - adj + ly
_er _ion _ify _ous _ward
_ian _nce _en _ed _wise
_ist _ness _ize _less
_ee _ty _ful
_ics _nt Tính, trạng
_logy _al giống nhau về
_ism _ial hình thức:
_ship _ic - hard
_dom _ble - fast
_hood _ing - late
_ture _ive - early
_y - high
_like - low
_ish - far
_(n) + ly - much
2
IV. TENSES
3
* BE: H. động xảy ra trong quá
(+) S + Were/ Was … khứ và đã kết thúc.
(-) S + were/ was not … Tom went to Paris last summer.
were not = weren’t He died in 1980 last, ago,
THE SIMPLE was not = wasn’t Thói quen trong quá khứ yesterday, in
PAST TENSE (?) Were/ Was + S …? She played the piano when 2000, when I
(QKĐ) * V: she was young. was young, in
(+) S + Ved/ V2 … Hỏi thăm lịch sự the past…
(-) S + did not + V … I wonder if you could give me
did not = didn’t a lift.
(?) Did + S + V…? Dùng trong văn kể chuyện
Passive:
S + were/ was + V3/ed
4
THE PAST (+) S + had + been + V.ing Nhấn mạnh tính liên tục của
PERFECT một sự việc xảy ra trước một
CONTINUOUS (-) S + had not + been + V.ing sự việc khác trong quá khứ
TENSE had not = hadn’t (nhấn mạnh cho thì QKHT)
(QKHTTD) Tom finally came at 5
(?) Had + S + been + V.ing o’clock.
She had been waiting for
Passive: him since 3.30.
S + had been being+ V3/ed
Passive:
S + will be being + V3/ed
THE FUTURE (+) S + will have + V3/ed H. động xảy ra trước một by 2045,
PERFECT thời điểm hay h. động khác by the time +
(TLHT) (-) S + won’t have + V3/ed trong tương lai S+V/Vs/Ves,
by the end of
(?) Will + S + have + V3/ed this month, by
…? then…
Passive:
S + will have been + V3/ed
- S + have/ has never + V3/ed + ...before ↔ This/ It is the first time+S +have/has + V3/ed…
in 1990/ on Monday
- The last time + S + V2/ed… was when + S + V2/ed (lần cuối …là….)
(S + last + V2/ed… ) 2 years ago
since 1990/ Monday
↔ S + haven’t / hasn’t + V3/ed… since + S + V2/ed
for 2 years
- S + haven’t/ hasn’t + V3/ed … for + time ↔ It’s + time + since + S + last + V2/ed
(cho khẳng định thì không dùng “last”)
5
V. SUBJECT and VERB AGREEMENT (Sự hoà hợp giữa S và V)
INFINITIVE
GERUND INFINITIVE or GERUND
TO INFINITIVE BARE
INFINITIVE
- agree, afford, - make/ let + O - Nhóm enjoy: enjoy,
allow, ask, - would rather admit, avoid, consider, to_V (dừng để làm..)
attempt, decide, - had better mind, feel like, risk, - STOP
demand, desire, - help + O + (to) finish, suggest, keep V_ing (dừng hẳn)
expect, fail, - Modal Verbs: (on), imagine, spend,
happen, hesitate, can, may, must… waste, delay, postpone,
hope, intend, - Đề nghị: dislike, practice, quit, To_V (nhớ để làm)
learn, manage, Let’s.. miss, give up, deny, - REMEMBER
need, offer, plan, Why don’t we/ appreciate, mention, (FORGET) V_ing (nhớ làm rồi)
prepare, pretend, you… detest, resent…
promise, refuse, Shall we…? - Sau các thành ngữ:
tend, want, wish... look forward to, it’s no
- would like/ love, use/ good, there’s no To_V (cố gắng)
be able, (be) point in, be/ get used to, - TRY
allowed, willing, be accustomed to, can’t V_ing (thử)
ready, easy, help, can’t stand/ bear,
delighted, be worth, be busy, have
pleased, nice, difficulty (in), have an
kind, anxious, objection to. - ALLOW
boring… - Sau giới từ: in, on, at, PERMIT O + to_V
- be/ look/ seem/ to, by, without, about, ADVISE V_ing
feel + Adj + to_V for, with, instead of… RECOMMEND
- how/ what/ - KEEP + O
where/ when… - Sau đại từ sỡ hữu:
- enough/ too my/ me, you/ your, his/ To_V (tiếc báo tin xấu)
- It + be + Adj + him… - REGRET
to_V - Đề nghị với How/ V_ing (tiếc việc đã rồi)
- Mục đích What about…
- the first/ the last/
the only…
- Verbs of Perception: see/ watch/ hear/ listen/ feel/ notice/ smell/ observe…
V1
OTHERS +O+
V_ing
- S (người) + need/ require/ want + to_V
→ S (vật) + need/ require/ want + V_ing / to be V3/ed
7
- WOULD PREFER + to_V1 + RATHER THAN + V1
- PREFER + V_ing + TO + V_ing
- WOULD RATHER + V1 + THAN + V1
- WOULD RATHER + S + V2/ed
- S + spend/ spent + time + V_ing = It + takes/ took + sb + time + to V1
- go shopping/ go fishing/ go camping/ go swimming/ go hiking/ go skiing…
- Nối 2 câu cùng chủ ngữ sử dụng Present Participle: bỏ bớt một chủ từ, đưa
V → V_ing
Ex: Walking to school, he is singing
- Rút gọn mệnh đề có hành động xảy ra trước: had + V3/ed → having + V3/ed
Ex: After the man had drunk a cup of coffee, he drove the car to the countryside.
→ Having drunk a cup of coffee, the man drove the car to the countryside.
Reported Speech with Infinitives: (Lời nói gián tiếp với TO-V)
9
STATEMENTS TAG QUESTIONS
He is a good boy, isn’t he?
The girl didn't come here yesterday, did she?
They will go away, won't they?
She hasn't left, has she?
NOTES:
1. Phần đuôi của “ I am” là “ aren’t I “ (nhưng “I am not” là “am I”)
Eg: I’m going to do it again, aren’t I?
2. Imperatives and Requests ( Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu):
+ Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời:
Eg: Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi)
+ Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ
định
Eg: - Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở cửa)
- Don’t be late, will you ? (Đừng đi trễ nha)
3. Phần đuôi của câu bắt đầu bằng “ Let’s ...” : là “shall we ?”
Eg: Let’s go swimming, shall we?
Nhưng phần đuôi của “Let us . Let me” là “will you”
4. Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi:
Eg : Everything will be all right, won’t it?
5. No one, Nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, everyone
được thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuôi.
Eg: Someone remembered to leave the messages, didn’t they?
NOTE: Nothing, Nobody, No one được dùng trong mệnh đề chính, động từ ở câu hỏi đuôi
sẽ phải ở dạng thức xác định. (Vì Nothing, Nobody, No one có nghĩa phủ định)
Eg: Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ?
6. This/ That được thay thế là “It”.
Eg: This won’t take long, will it?
7. These/ Those được thay thế là “They”.
Eg: Those are nice, aren’t they?
8. Khi trong câu nói có từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, no, without, never, neither,
few, little… phần đuôi phải ở dạng khẳng định.
Eg: He seldom goes to the movies, does he?
9. Nếu câu phát biểu có dạng : You‘d better → câu hỏi đuôi sẽ là : hadn’t you ?
You’d rather → câu hỏi đuôi sẽ là : wouldn’t you ?
You used to → câu hỏi đuôi sẽ là : didn’t you ?
10. Câu có there + be, there được dùng trong câu hỏi đuôi
Eg: There is a meeting tonight, isn’t there?
- Active: S V O M ADV
10
TENSE ACTIVE PASSIVE
Simple Present S + V1/s/es S + AM/ IS/ ARE + V3/ Ved
(HTĐ) S + don’t/ doesn’t + V1 S + AM/ IS/ ARE + not + V3/ Ved
Present S + AM/IS/ARE (not) + V_ING S + AM/ IS/ ARE(not)+BEING + V3/ Ved
Continuous
(HTTD)
Present Perfect S + HAVE/HAS (not) +V3/ed S + HAVE/ HAS (not) + BEEN + V3/ Ved
(HTHT)
Simple Past S + V2/ed S + WAS/ WERE + V3/ Ved
(QKĐ) S + didn’t + V1 S + WAS/ WERE + not + V3/ Ved
Past Continuous S + WAS/WERE (not) + V_ING S + WAS/ WERE (not)+BEING + V3/ Ved
(QKTD)
Past Perfect S + HAD (not) + V3/ed S + HAD (not) + BEEN + V3/ Ved
(QKHT)
Simple Future S + WILL + V1 S + WILL + BE + V3/ Ved
(TLĐ) S + WON’T + V1 S + WON’T + BE + V3/ED
Can, may, must, Can, may, must, should, could, Can, may, must, should, could, would,
should, could, would, have to/has to, used to, have to/has to, used to, (be) going to… +
would, have to/ (be) going to… +V1 BE + V3/ Ved
has to, used to,
(be) going to…
Lưu ý:
- by “me , you, him, them, people, someone…” bỏ khỏi câu bị động
- Nơi chốn trước “by+O”; thời gian sau “by+O” (chốn – nhân – gian)
- Câu cho S là nobody/ no one: chuyển sang bị động phải phủ định
Ex: No one believes his story. His story isn’t believed.
Dạng khác:
1/ V + O + Adjunct Let + O + be + V3/ Ved + Adjunct
Ex: Write your name here. Let your name be written here
3/ make/ help/ see/ hear + O + V1… (be) made/ helped/ seen/ heard + to V…
They made the children work hard. The children were made to work hard
4/ Passive hai kiểu: S + V + (that) + Clause (S2 + V2 + O2…)
(V: say, think, believe, report, rumour, know, declare …)
It + (be) + V3/ Ved + (that) + Clause
S2 + be + V3/ Ved + to V…
to have +V3/ Ved…(trước h.tại–sau qk thì làm như các thì h. thành)
Ex1: People say that he is a famous doctor.
It is said that he is a famous doctor/ He is said to be a famous doctor
Ex2: They believe that the old man lost his key on the way home.
It is believed that the old man lost his key on the way home
The old man is believed to have lost his key on the way home.
5/ Passive với đ.từ hai túc từ: thường đưa túc từ người lên.
(give, offer, send, tell, show, pay, teach, lend…)
* Lấy Object người làm chủ ngữ
* Lấy Object vật làm chủ ngữ thì nhớ thêm to
Ex: The teacher gave each of us two exercise books.
Each of us was given two exercise books by the teacher.
Two exercise books were given to each of us by the teacher.
6/ Bị động của động từ NEED (S vật): NEED + V_ing/ to be V3_ed
7/ Passive của To_V → to be + V3/ed: I hope to be invited to the wedding.
Passive của V_ing → being + V3/ed: She avoided being disturbed.
11
X. CAUSATIVE FORM (Truyền khiến)
- They had someone paint the house. They had/ got the house painted.
They got someone to paint the house.
Were (not)..
Ex: I don’t have enough money to buy you a new dress.
→ I wish I had enough money to buy you a new dress.
Past Wish: had (not) + V3/ed
Ex: My mother got angry with him yesterday.
→ My mother wishes she hadn’t got angry with him yesterday.
(Viết lại câu lưu ý (+) (-), bỏ “afraid, sorry, pity, regret”
As though / As if: Như thể là …
S + V1 + as though / as if + S +V2 (V2 lùi thì so với V1)
He acts as though he were rich. (But he isn’t rich)
Tom said as if he had watched the news on TV last night. (But he didn’t watch)
XIII. RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
Relative Clause (Adjective Clause):
Relative Pronouns: Who, Whom, Which, That, Whose.
Relative Adverbs: When, where, Why.
- Defining Relative clause
Relative Clause:
- Non-Defining Relative clause
Function Examples
Who + V He is the man who lives next door.
Whom + S +V Người He is the man who (m) she loves.
Which + V This is the book which is about wildlife.
Which + S + V Vật This is the book which she likes.
He is the man that lives next-door.
Pronouns That + V Người và This is the book that is about wildlife.
vật I saw a lot of people and horses that went to the
market.
He is the man that she loves.
That + S + V This is the book that she likes.
This is the man whose son is famous.
Whose + N Sở hữu This is the room whose windows I broke
Possessive người, vật yesterday.
(whose thay cho “my, his, her, your, their,
our, Tom’s, the girl’s, of + N…)
This is the place in which I was born.
Where + S + V Nơi chốn = This is the place where I was born.
(= in/at which) (Where = at/ in/ on/ which; there)
13
He still remembers the day on which he first met
Adverbs When + S + V Thời gian her.
(= on/at/in = He still remembers the day when he first met
which) her.
(When = at/ in/ on/ which; then)
Lý do He doesn’t know the reason why she left.
Why + S + V (Why thay for the reason/ the cause), không
(for which) có “for” dùng which
A/ Defining Relative clause: tiền từ chưa xác định, là mệnh đề cần thiết, không bỏ đi được.
(không dấu,):
Ex: The man who keeps the school library is Mr. Green. (that)
Def. R. Cl
B/ Non-Defining Relative Clause: tiền từ đã được xác định, là mệnh đề không bắt buộc, bỏ đi
câu vẫn đầy đủ ý nghĩa, được ngăn cách bởi một hoặc hai dấu “,“
- Tiền từ là tên riêng, hoặc được xác định bằng this, that, these, those, các tính từ sỡ hữu
(his, her, your, my, their, our, Nam’s…)
- Không được dùng “That” trong mệnh đề này.
Ex: That man, who is standing over there, is very famous.
Non-Def. R. Cl
C/ THAT:
- dùng khi tiền từ là người lẫn vật
- “That” dùng thay cho Who, whom, which khi m. đề chính có all, every, only, any, a few, a
little, some, no, first, second… last, it is/ was…, superlative..
Ex: Neil Armstrong was the first man that walked on the moon.
- Không dùng “That” sau dấu phẩy và sau giới từ.
* Which có thể thay cho cả mệnh đề (which đứng sau dấu phẩy):
Ex: Jim passed the exam, which surprised everybody.
@ Giới từ + Whom/ Which: (for, about, to, with, in, at…)
Ex: He was respected by the people with whom he worked.
@ whoever: the person who:
Ex: A person who (Whoever) does this deserves a reward.
D/ Rút gọn mệnh đề quan hệ:
V_ing (chủ động)
* khi tiền từ là “the+noun”
V3/ ed (bị động)
Ex: The road which joins the two villages is very narrow.
The road joining the two villages is…
That is the blouse which was made by my mother yesterday. That is the blouse made by…
* Sau the first, the second, the last, the next, the only, so sánh nhất, diễn tả m. đích/ cho
phép:
to_V (chủ động)
Ex: The captain was the last man who left the ship.
The captain was the last man to leave the ship.
Lưu ý: dùng for + O nếu S thực hiện hai hành động là 2 đối tượng khác nhau.
Here is the form that you must fill in Here is the form for you to fill in.
Ex: He is the second man who was killed in that way. He is the second man to be killed in…
E/ LƯỢC BỎ ĐTQH (Omission)
* “Who/ Whom/ which/ That” có thể lược bỏ khi chúng là “Object” của R. Clause. (trong mđqh
xđ)
Ex: The man (whom/ that) I saw was Mr. John.
F/ NỐI 2 CÂU, SỬ DỤNG MĐQH: Muốn nối 2 câu sử dụng mđqh, ta tiến hành theo 4 bước sau đây:
Bước 1: Xác định những từ ở 2 câu chỉ cùng đối tượng.
Bước 2: Thay thế từ ở câu 2 bằng đại từ qh hay trạng từ qh phù hợp.
Bước 3: Đem từ qh ở câu 2 lên đầu câu (bây giờ câu 2 trở thành mđqh)
Bước 4: Đặt mđqh ngay sau từ cần được bổ nghĩa ở câu 1.
14
XIV. TOO/ ENOUGH and SO/ SUCH
15
XVI. INVERSION (Đảo ngữ)
- Khi một số từ hoặc cụm từ thường gặp như: never, no longer, seldom, no sooner, rarely,
not until, until, hardly, scarely, only, not only… đứng đầu câu thì hiện tượng đảo ngữ xảy
ra. (đảo động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ)
- Đảo Đ.từ đặc biệt (be, can, could, may, must, will, would…, have/ has/ had trong các thì
hoàn thành) lên trước chủ ngữ
- Mượn trợ động từ (do, does, did) cho đông từ thường, has to, have to
Ex: I have never seen such courage. Never have I seen such courage.
She rarely left the house. Rarely did she leave the house.
I won’t have a holiday until January. Not until January will I have a holiday.
* SO + Adj … + that…
Ex: The quake was so devastating that nearly 5000 people died.
→ So devastating was the quake that nearly 5000 people died.
Not + a + N + trợ động từ + S + V
Ex: He listened so attentively that not a word did he miss.
As + trợ động từ + S
Ex: I supposed, as did we all, that the meeting would be cancelled.
Đảo ngữ với trạng từ chỉ phương hướng: along, away, back, down, in, up, out, off, over,
around”: ADV + V + S
Ex :The door opened and in came the teacher.
XVII. PHRASES and CLAUSES of CONTRAST/ REASON (Cụm và mệnh đề chỉ tương
phản/ lý do
* BECAUSE + CLAUSE ( S + V )
BECAUSE OF + NOUN + CLAUSES OF REASON
(=due to, owing to) NOUN PHRASE (MỆNH ĐỀ CHỈ LÍ DO)
GERUND. phr (V- ING)
* ATHOUGH / THOUGH/ + CLAUSE ( S + V )
EVEN THOUGH CLAUSES OF CONCESSION
(Despite the fact that/ In spite of the fact that) + (MỆNH ĐỀ CHỈ TƯƠNG PHẢN)
* IN SPITE OF / DESPITE + NOUN
NOUN PHRASE
GERUND. phr ( V- ING)
Thêm:
- Whatever (dù thế nào) Whatever + (Noun) + S + V, Main clause
Ex: Whatever you said, I don’t believe you any more.
- No matter (cho dù...thế nào đi nữa)
No matter what / who / when / where / why / how... + S + V, main clause
Ex: No matter who you are, you must obey the law.
- However (dù đến đâu, dù thế nào) However + adj/ Adv + S + V, Main clause
Ex: However poor they are, they live happily.
- Adj / adv + as + S +V = No matter how adj / adv + S + V = However + adj/adv + S +V:
cho dù thế nào đi nữa…
XIX. THE INDEFINITE ARTICLE “a/ an” and DEFINITE ARTICLE “the” (mạo từ bất định
“a/ an và mạo từ xác định “the”)
A/ AN THE
- a/ an + Noun (đếm được, số ít) - the + Noun (đếm được số ít/ số nhiều, Noun
- a + phụ âm: a student, a month… không đếm được)
- an + nguyên âm (u, e, o, a, i), h câm: an hour, - Usage:
an orange, an eye… * Trước danh từ được đề cập lần thứ hai
Chú ý: a uniform, a university, a union, a Ex: She has a shirt. The shirt is yellow.
hero… * The + Adj: nhóm người: the rich, the injured…
* Trước danh từ chỉ vật duy nhất:
- Usage: Dùng a/ an khi danh từ: E: The sun rises in the east.
* Chỉ sự vật/ việc được đề cập đến lần đầu tiên * Trước tên các nhạc cụ:
(người nghe không biết chính xác) Ex: I have learned to play the violin since I was
Ex: She has a book. 5.
* Để phân loại người, vật thuộc loại/ nhóm/ kiểu * Trước danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ
nào: hoặc mệnh đề:
Ex: My brother is a doctor. Ex: We have just met the girl who lives next to
The play is a comedy. your house.
* Chỉ sự vật/ việc có tính tổng quát, chung * Trước danh từ cụ thể số ít đại diện cho cả
chung: loài:
Ex: We should give a child a lot of Ex: The dog is a faithful animal.
encouragement. * Chỉ người của dân tộc:
* Không dùng a/ an: Ex: The French are famous for their food.
- Trước hầu hết các tên riêng: * Không dùng the:
Ex: Ann lives in England. - Cụ thể số nhiều nói chung:
- Trước tên các bữa ăn: Ex: Books are true friends.
Ex: It’s time for dinner. - Trừu tượng: Education is necessary for all
- Trước phương tiện vận chuyển: people
Ex: The students went to New York by plane. - Chất liệu, màu sắc: She is dressed in purple.
- Trước danh từ trừu tượng khi nói chung: - Khoa học, nghệ thuật: He prefers music to
science
- Các môn thể thao: Football is a popular game.
- Ngày, tháng, mùa: Leaves fall in Autumn
- Bữa ăn, đồ uống
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
1. Dùng “the”: - the cinema, the theatre, the radio…
- the sea, the sky, the ground, the country, the countryside
Nhưng: go to sea/ be at sea (đi biển, hành trình trên biển)
- space: There are millions of stars in space. (không gian, vũ trụ)
He tried to park his car but the space wasn’t big enough. (chỗ trống)
2. Không dùng “the”:
- I watched the news on television/ Can you turn off the television, please?
- hospital, church, prison, school, college, university
Tom, who had an accident, went to hospital. (chỉ mục đích chính)
Tom has gone to the hospital to visit Ann. (không chỉ mục đích chính)
- go to bed/ be in bed…
- go to work/ be at work, start work/ finish work…
- go home/ come home/ be at home/ stay at home…
17
XX. PREPOSITIONS (Giới từ)
A. Prepositions of Time:
* IN (trong, vào): trước năm, tháng, mùa, buổi, thế kỷ (ngoại trừ at noon, at night)
Ex: in Summer, in 2010, in December
IN TIME: kịp giờ
* ON (vào): trước ngày, ngày tháng, ngày cụ thể
Ex: on Monday, on May 24th, on Christmas Day, on New Year Eve
ON TIME: đúng giờ (chinh xác)
* AT (lúc, vào lúc): chỉ giờ, ban đêm, dịp lễ
Ex: at 10 o’clock, at night, at Christmas
B. Prepositions of Place:
* IN + tên nước/ thành phố/ miền/ phương hướng
Ex: in New York City, in the west
* ON + phương tiện đi lại, đường phố, bề mặt một vật
Ex: on the bus/ plane, on Tran Hung Dao street, on the chair.
ON FOOT: đi bộ
* AT + địa chỉ: at 14 Ly Thuong Kiet Street
# Arrive at: nơi nhỏ
Arrive in: thành phố lớn, đất nước
# be tired of/ be bored with: chán nản
be tired from: mệt mỏi
be grateful to s.b for s.th: biết ơn ai về…
be responsible to s.b for s.th: chịu trách nhiệm với ai về…
good/ bad at: giỏi/ dở về…
good/ bad for: tốt/ xấu cho…
It’s kind/ nice of s.b.. thật tốt …
S +be kind/ nice to s.b… tốt với ai
C. Một số giới từ thường gặp:
19
XXI. PHRASES and CLAUSES of PURPOSES (Cụm và mệnh đề chỉ mục đích)
PHRASES of PURPOSE (Cụm từ chỉ mục đích) I. NỐI 2 CÂU KHÔNG CÓ TÚC TỪ SAU
- to_V1 “WANT”
- in order (for O) (not) to_V1 - They came home early. They wanted to
- so as (for O) (not) to_V1 watch a film on TV.
* Câu (-) dùng in order not to…/ so as not to… → They came home early to watch a …
→ They came home early so that they
CLAUSES of PURPOSE (Mệnh đề chỉ mục đích) would watch a…
- The students are in a hurry. They don’t
So that want to be late for class.
S + V ..+ + S + will/ would/ can/ could + V1.. → The students are in a hurry so as not
In order that to be late for class.
→ The students are in a hurry in order
that they will not be late for class.
II. NỐI 2 CÂU CÓ TÚC TỪ SAU “WANT”
- She gave the boy her book. She wanted
him to read it.
→ She gave the boy her book in order
for him to read it.
→ She gave the boy her book so that
he would read it.
* not…anybody/ anyone thì sau “so that/ in order that” - He ran fast. He didn’t want anyone to
phải dùng nobody/ no one follow him.
→ He ran fast so that no one could follow
him
* “to be able to” đổi ra “so that/ inorder that” dùng: can/ - I will give you my number. I want you to
could + V1 (bỏ to be able to) hoặc will/ would be able be able to phone me.
to + V1 → I will give you my number in order
that you can phone me/ will be able to
phone me
XXII. USE
- Use + O + to V: dùng, sử dụng
- Used to + V: đã từng (phủ định: didn’t use to + V)
- Be used to + V (được dùng để… (Svật)
Be used for + V_ing
- Be/ get used to + V-ing/ N: quen với (= become accustomed to)
XXIII. MODAL VERBS
1. MUST: phải (bắt buộc, chỉ bổn phận phải làm)
Ex: You must be home by 9 o’clock.
Must = have to (have to: bắt buộc do yếu tố bên ngoài tác động)
2. MUSTN’T: không được… (cấm đoán)
Ex: You mustn’t park here. There’s a “No parking” sign.
Dùng must have + V3/ed (ắt hẳn là…) để suy đoán tình huống ở quá khứ
Ex: I can’t find my key anywhere. I must have left it at home.
3. MAY/ MIGHT: dùng xin phép hoặc cho phép:
Ex: May I borrow your car, Dan?
You may go home when you finish work.
may/ might have + V3/ed: suy đoán tình huống ở quá khứ:
Ex: Where was Peter last night? I think he may/ might have been at the theater.
4. NEED/ NEEDN’T:
- Được xem là Modal Verb (+ V) khi dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
Ex: Need I bring anything with me?
You needn’t do it if you don’t want to.
- Need + to_V: như một động từ thường
Ex: Do you need to buy a new shirt?
You don’t need to do it if you don’t like to.
- Needn’t have + V3/ed: diễn tả ‘việc đáng lẽ không cần phải làm trong quá khứ”
Ex: You needn’t have bought so much food. There’s plenty of it in the bridge.
5. SHOULD: lời khuyên (= had better + V1)
Dùng should have V3/ed (đáng lẽ phải..): nói về tình huống quá khứ
20
XXIV. CONJUNCTION (Liên từ): SO, BUT, HOWEVER, THEREFORE:
- So : vì vậy/ Therefore : vì vậy
- but : nhưng/ however : tuy nhiên
Phân biệt so và therefore: làm trắc nghiệm có thể dựa vào dấu hiệu là vị trí và dấu câu
- so ko đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phảy
- therefore đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
- therefore đứng giữa câu, trước có dấu chấm phảy, sau có dấu phảy hoặc ko có, hoặc có
dấu phảy cả trước và sau.
- therefore đứng cuối câu, trước có dấu phảy
- so dùng thông dụng trong văn nói, therefore trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết
Phân biệt but và however
- But: nối 2 mệnh đề trái ngược nhau hoàn toàn hoặc vế trước là đối nghịch của nguyên
nhân gây ra cái sau
Ex: She did her homework, but I didn't.
It was midnight, but the restaurant was still open.
- However: thể hiện sự nhượng bộ, cũng nói về sự trái ngược nhưng ko đối nghịch nhau
hoàn toàn, và ý định nhận mạnh phần sau hơn phần trước, hoặc là ý nói phần trước ko
đáng kể so với phần sau.
Ex: We could fly via Vienna; however it isn't the only way.
Lan is a very good student; however Hung is much better than her.
(ý nhấn mạnh Hùng, Lan ko đáng kể so với Hung, khác với câu Lan is a very good student,
but Hung is much better than her, sự nhấn mạnh ko còn nặng như câu ở trên)
Ngoài ra, để phân biệt but và however cũng có thể dùng dấu câu tương tự như so và
therefore:
- but ko đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phảy
- However đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
- However đứng giữa câu, trước có dấu chấm phảy, sau có dấu phảy hoặc ko có
- However đứng cuối câu, trước có dấu phảy
- but dùng thông dụng trong văn nói, however trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết
(những phân biệt bằng cách dùng dấu câu chỉ mang tính chất tương đối)
21
XXVI. COMPARISONS (So sánh)
The more money Jasmine earned, the more clothes she bought.
So sánh bội số:
S +V + half / twice /3,4,5 … times / phân số/ phần trăm
+ as + much / many / adj / adv (noun) + as + N/pronoun
Ngoại lệ:
Good/ well better/ the best
Bad/ badly worse/ the worst
Much/ many more/ the most
Little less/ the least
Far farther, further/ the farthest, the furthest
Biến câu:
1. Câu cho so sánh hơn:
- Đảo chủ từ, chuyển về: Ss không bằng (từ cùng nghĩa)
Ss hơn (từ trái nghĩa)
Ex: He is older than I I am not as old as he/ I am younger than he
- Giữ nguyên chủ từ, chuyển về ss không bằng (từ trái nghĩa): He is not as young as I
2. Cho Ss không bằng: chuyển về Ss hơn đảo S (từ cùng nghĩa)
Giữ S (từ trái nghĩa)
Ex: John doesn’t run as fast as Bill
Bill runs faster than John/ John runs more slowly than Bill
3. “ No other…’/ “ no one…”: chuyển về ss nhất
Ex: No one in this class is as tall as Jimmy Jimmy is the tallest one in this class
22
XXVII. ADVERBIAL CLAUSES of TIME: (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề phụ trong câu, thường bắt đầu bằng những từ hoặc
cụm từ nối như when (as), whenever (every time), while, after, before, by the time, till (until), as
soon as (once) since.
* Lưu ý: không được sử dụng thì tương lai ở mệnh đề chỉ thời gian
.
* Ngoài ra: xem thêm một số cấu trúc với when, while, since, after, before… đã đề cặp ở phần thì.
THE END.
24