Professional Documents
Culture Documents
Ly Thuyet Sinh Hoc 12 Bai 24 Moi 2023 58 Cau Trac Nghiem Cac Bang Chung Tien Hoa
Ly Thuyet Sinh Hoc 12 Bai 24 Moi 2023 58 Cau Trac Nghiem Cac Bang Chung Tien Hoa
Ly Thuyet Sinh Hoc 12 Bai 24 Moi 2023 58 Cau Trac Nghiem Cac Bang Chung Tien Hoa
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 12 Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
- Cơ tương tự: là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện chức
năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
KL: Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp
cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Khi nghiên cứu về sự phân bố địa lí các loài, Dacwin rút ra kết luận:
- Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn
là do chúng sống trong môi trường giống nhau.
- Do điều kiện môi trường ở mỗi đảo khác nhau và do các sinh vật sống trên đảo
cách li sinh sản với nhauà xuất hiện các loài khác nhau
- Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit nucleic (gồm ADN và ARN) và
prôtein.
- Prôtein đều được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin khác nhau.
- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
Phần 2: 58 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 24: Các bằng chứng
tiến hóa
Câu 1: Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối
nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại. Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án:
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp
đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc
trong lớp nhựa hổ phách.
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối
nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại. Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa
thạch?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án:
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp
đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc
trong lớp nhựa hổ phách.
Câu 3: Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa
giữa các loài sinh vật?
A. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá
voi hiện nay.
B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
D. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
Đáp án:
B - C - D - là hóa thạch.
Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi
hiện nay là cơ quan thoái hóa, là bằng chứng giải phẫu so sánh.
Câu 4: Bằng chứng nào sau đây trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các
loài sinh vật?
Đáp án:
Đáp án:
Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức
năng khác nhau
Câu 6: Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:
Đáp án:
Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương
tự nhau → tiến hóa đồng quy
Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác
nhau
A. Đồng quy
B. Song song
C. Phân li
D. Sự thoái hóa
Đáp án:
Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương
tự nhau → tiến hóa đồng quy
Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác
nhau
Câu 8: Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
C. Gai xương rồng và lá cây lúa.
D. Mang cá và mang tôm
Đáp án:
Cặp cơ quan không phải là cơ quan tương đồng là : Mang cá và mang tôm.
Câu 9: Có bao nhiêu cặp cơ quan là kết quả của quá trình tiến hóa theo hướng
phân ly?
(2) Manh tràng của thú ăn thực vật và ruột tịt của thú ăn động vật
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các loài động vật
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án:
Các cặp cơ quan thể hiện sự tiến hóa phân ly là (các cơ quan đó cùng nguồn gốc
nhưng thực hiện các chức năng khác nhau): (2),(4),(5),(6)
Ý (1) thể hiện tiến hóa đồng quy, 2 cơ quan đó không cùng nguồn gốc nhưng có
chức năng giống nhau.
Ý (3) cũng thể hiện tiến hóa đồng quy, gai xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai
hoa hồng có nguồn gốc biểu bì.
Câu 10: Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
Đáp án:
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra
theo những hướng khác nhau.
Câu 11: Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
Đáp án:
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra
theo những hướng khác nhau.
Câu 12: Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò
là
A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ
B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất
D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Đáp án:
Vai trò của hóa thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 13: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống trong các thời đại trước đã được tìm thấy trong
các lớp than đá.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố tương tự nhau.
D. Các axitamin trong chuỗi hêmôgloobin của người và tinh tinh giống
nhau.
Đáp án:
Di tích của thực vật sống trong các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp
than đá.
Câu 14: Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể xác định loài nào xuất hiện trước,
loài nào xuất hiện sau là
Đáp án:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp nhất là bằng chứng hóa thạch.
Đáp án:
Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau
Câu 16: Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể giúp chúng ta:
A. Xác định loài nào gần gũi với loài nào hơn
B. Xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
C. Xác định loài nào là tổ tiên của loài nào
D. Cả 3 ý trên
Đáp án:
Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau
dựa vào tuổi hóa thạch, tuổi của lớp đất đá chứa hóa thạch.
A. Những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống
nhau.
B. Những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc
dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.
C. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc
khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống
nhau.
D. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn
gốc trong quá trình phát triển phôi.
Đáp án:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng
loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác
nhau.
Câu 18: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án:
Đáp án C, cánh dơi và chân trước của ngựa đều có nguồn gốc từ chi trước của
thú.
A sai: cánh chim có nguồn gốc chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu
bì.
B sai: gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc là lá.
D sai, cá là động vật có xương sống, còn tôm thì không có xương sống, 2 cơ
quan mang của 2 loài này là khác nguồn gốc.
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
A. (1),(2), (3).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2).
Đáp án:
(4) sai vì cánh bướm bắt nguồn từ phần trước bụng; cánh chim có nguồn gốc từ
chi trước.
(5) sai vì ngà voi nguồn gốc từ răng nanh, sừng tê giác có nguồn gốc từ mô lông.
Câu 20: Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh ong
B. Cánh dơi
C. Cánh bướm
D. Vây cá chép
Đáp án:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng có cùng
nguồn gốc
Cánh chim là cơ quan tương đồng với cánh dơi (có nguồn gốc chung là chi trước
của thú)
A. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng
khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự
B. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức
năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự
C. Những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức
năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
D. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng
giống nhưng có hình thái khác nhau.
Đáp án:
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm
những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu
tạo giống nhau.
B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có
kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau,
có hình thái tương tự.
Đáp án:
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm
những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự nhau.
A. Thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.
B. Thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính
trạng
C. Thể hiện tính thống nhất của sinh giới
D. Có chủ yếu ở động vật
Đáp án:
Cơ quan tương tự là các cơ quan không cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các
chức năng giống nhau, và có hình thái tương tự nhau. Cơ quan tương tự thể hiện
tính chọn lọc có hướng của CLTN
Câu 24: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.
B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành.
D. nguồn gốc chung.
Đáp án:
Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương
tự nhau → tiến hóa đồng quy
Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác
nhau
Câu 25: Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự
nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:
Đáp án:
Câu 26: Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác
nhau giữa các loài về
Đáp án:
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau
giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật,
xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái
hóa (thường là teo nhỏ lại)
Đáp án:
Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật,
xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái
hóa ( thường là teo nhỏ lại)
Câu 29: Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.
A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa
Câu 30: Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây đúng.
Đáp án:
A.Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa
Câu 31: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Đáp án:
Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc
khác nhau
Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động
vật ăn thực vật
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc
Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động
vật có xương sống
Đáp án:
Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước bụng, còn cánh dơi có nguồn gốc từ chi
trước.
Câu 33: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tiến hóa theo
hướng đồng quy tính trạng?
Đáp án:
Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc
khác nhau.
Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động
vật ăn thực vật.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc.
Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động
vật có xương sống.
Câu 34: Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng về
Đáp án:
Đây là ví dụ về cơ quan tương tự vì gai xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai hoa
hồng có nguồn gốc là biểu bì.
Đáp án:
Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về cơ quan tương tự: có
nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện các chức năng giống nhau.
Câu 36: Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có
quả. Đây là bằng chứng về
Đáp án:
Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây
là bằng chứng về cơ quan thoái hóa.
Câu 37: Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
Đáp án:
Cơ quan thoái hóa: cơ quan còn tồn tại nhưng không còn thực hiện chức năng
(A, C, D)
Đuôi chuột túi có vai trò rất quan trọng, giữ thăng bằng, làm bánh lái cũng như
tăng lực phóng khi nó di chuyển → không thể xem là cơ quan thoái hóa
Câu 38: Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai
đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của
các loài.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong
quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong
quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác
nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
Đáp án:
Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong
quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
Câu 39: Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác
nhau giữa các loài về
Đáp án:
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau
giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.
Câu 40: Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb
như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là :
Đáp án:
Thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ chúng chung bằng chứng
sinh học phân tử
Câu 41: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác
nhau giữa các loài về
Đáp án:
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa
các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
Câu 42: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.
B. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.
C. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.
D. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.
Đáp án:
Ý sai là D, vì cấu tạo và chức năng của các gen ở các loài là khác nhau.
Câu 43: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân
tử?
Đáp án:
Bằng chứng không phải bằng chứng sinh học phân tử là A. Đó là bằng chứng
hóa thạch.
Câu 44: Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương
ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
Đáp án:
Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở
tinh tinh chứng tỏ người và tinh tinh có chung tổ tiên.
Câu 45: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến
hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1 - ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2 - Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3 - Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án:
1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
Câu 46: Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về
nguồn gốc chung của sinh giới?
A. Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit
nucleic và protein.
B. Tế bào của các loài sinh vật đều có cấu tạo giống nhau.
C. Tế bào sống luôn được sinh ra từ một tế bào sống trước đó theo hình thức
phân bào nguyên phân.
D. Mã di truyền có tính thống nhất, nghĩa là tất cả các loài đều sử dụng một
bảng mã di truyền và không có ngoại lệ.
Đáp án:
Bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới là: Cơ
sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và
protein
Câu 47: Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ
ngựa, chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh
B. bằng chứng sinh học phân tử
C. bằng chứng địa lí sinh vật học
D. bằng chứng phôi sinh học
Đáp án:
Câu 48: Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn
có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
A. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
B. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
C. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi
khuẩn.
D. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
Đáp án:
Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon
như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân
giống vi khuẩn
Khuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà
tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc
Câu 49: Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn, người
ta sử dụng bằng chứng
Đáp án:
Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn người ta so sánh
cấu trúc plasmid trong vi khẩn với ti thể và lục lạp => sinh học phân tử
Đáp án cần chọn là: C
Câu 50: Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được
dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê
trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.
Loài A XAGGTXAGTT
Loài B XXGGTXAGGT
Loài C XAGGAXATTT
Loài D XXGGTXAXGT
A. (I) A và B; (II) C và D.
B. (I) A và D; (II) B và C
C. (I) B và D; (II) A và D
D. (I) A và C; (II) B và D
Đáp án:
Câu 51: Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự
tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là:
Đáp án:
Giải thích đúng là người và tinh tinh có 1 tổ tiên chung tương đối gần.
A, B, D sai vì Người được tiến hóa từ vượn người, chỉ có quan hệ gần gũi với
tinh tinh. Tiến hóa hội tụ dẫn đến có những đặc điểm thích nghi tương tự giữa
các loài, không dẫn đến sự giống nhau về AND.
Câu 52: Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh
giới ?
A. Hóa thạch
B. Phôi sinh học so sánh
C. Tế bào học và sinh học phân tử
D. Giải phẫu học so sánh
Đáp án:
Bằng chứng tiến hóa cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới là bằng
chứng giải phẫu so sánh.
Câu 53: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau
trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy
nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được
phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là
lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
A. Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích
nghi với cá voi.
B. CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong
giải phẫu chi trước của mỗi loài nhằm thích nghi với môi trường sống của
loài đó.
C. Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.
D. Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và
dơi.
Đáp án:
Giải thích đúng nhất là : CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến
đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của mỗi loài nhằm thích nghi với môi
trường sống của loài đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 54: Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn
gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?
Đáp án:
Bằng chứng phù hợp để chứng minh các loài có chung nguồn gốc là bằng chứng
tế bào học và sinh học phân tử, bởi vì các bằng chứng này biến đổi ít trong quá
trình lịch sử.
Câu 55: Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung
Đáp án:
Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di
truyền (mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền)
Câu 56: Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy
định bởi sự giống nhau về kiểu gen:
Đáp án:
Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau
về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng
không có cùng nguồn gốc.
Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở
loài tổ tiên → giống kiểu gen.
Câu 57: Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau được quy định
bởi sự giống nhau về kiểu gen:
Đáp án:
C sai vì Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự
giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau
nhưng không có cùng nguồn gốc.
Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài
tổ tiên → giống kiểu gen.
Câu 58: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên
cơ thể có thể là do:
A. Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn.
B. Vì chúng ít có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị CLTN loại bỏ.
C. Chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.
D. Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
Đáp án:
Nguyên nhân là do B
Cơ quan thoái hóa là các cơ quan không thực hiện chức năng thường không có
hại và cũng không có lợi → không gây hại cho sinh vật → không bị CLTN loại
bỏ.