Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

Chương ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

II

1. Khái quát về đo lường sản lượng quốc gia

2. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường

3. Từ GDPN theo giá TTđến các chỉ tiêu khác

4. Các chỉ tiêu dùng để so sánh


1. KHÁI QUÁT VỀ ĐO LƯỜNG SẢN
LƯỢNG QUỐC GIA

1.1 Một số khái niệm liên quan đến SNA


1.2 Các quan điểm về sản xuất
1.3 Tổng quan về các chỉ tiêu trong SNA
1.4 Định nghĩa GDP và GNP
1.5 Mối quan hệ giữa GDP và GNP
1.6 Các loại giá dùng để tính GDP và GNP
1.1 Một số khái niệm có liên quan đến SNA
Khấu hao(De-Depcreciation)
Là khoản tiền dùng để bù đắp giá trị hao mòn của TSCĐ
Tài sản cố định là những loại tài sản có giá trị lớn và được sử dụng trong
thời gian dài ( Thông tư 23/2023/TT-BTC)
Tổng đầu tư(I-Investment)
▪ ĐN 1: I = Tiền mua hàng TB mới + Chênh lệch t.kho
Chênh lệch t.kho = T.kho cuối năm – T.kho đầu năm
▪ ĐN 2: I = De + Đầu tư ròng (In)
Đầu tư ròng(In – net Investment) In = I – De
▪ Là phần chênh lệch giữa tổng đầu tư và khấu hao
Xuất khẩu (X-exports): là lượng tiền thu được do bán hh&dv ra NN
Nhập khẩu (M-imports): là lượng tiền dùng để mua hh&dv từ NN
Xuất khẩu ròng(NX-net exports): là chênh lệch giữa XK&NK
NX = X – M
1.1 Một số khái niệm có liên quan đến SNA
Thu nhập khả dụng(DI-Disposable income)
Là lượng thu nhập cuối cùng mà HGĐ có toàn quyền sử dụng
Tiêu dùng(C-Cosumption) là lượng tiền mà HGĐ dùng để mua
hàng TD
Tiết kiệm(S-Saving) là phần thu nhập còn lại sau khi tiêu dùng
Thuế(Tx-Tax) là khoản thu của chính phủ
▪ Thuế trực thu(Td-Direct Tax) là những loại thuế trực tiếp đánh
vào TN của đối tượng chịu thuế:Thuế TNCN, TNDN, Thuế di
sản…
▪ Thuế gián thu(Ti-Indirect Tax) là loại thuế gián tiếp đánh vào
TN của đối tượng chịu thuế: VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
XNK, thuế Tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường
1.1 Một số khái niệm có liên quan đến SNA
Chi tiêu của chính phủ :
• Chi mua HH&DV của CP (G-Government spending on goods
and services)
Là những khoản chi tiêu của CP được đáp ứng bằng 1 lượng hh
hay dv nào đó
• Chi đầu tư của CP(Ig): Mua sắm những hh lâu bền
• Chi thường xuyên của CP(Cg): Trả lương, mua vpp, tu
sửa các cơ sở hạ tầng…
• Chi chuyển nhượng(Tr-Transfer payments)
Là những khoản chi tiêu của CP mà không đòi hỏi bất cứ lượng
hàng hóa hay dịch vụ đối ứng nào cả
1.1 Một số khái niệm có liên quan đến SNA

Tiền lương(W-wages): là lượng TN nhận được do cung cấp SLĐ


Tiền thuê(R-Rent): là khoản TN có được do cho thuê đất đai, nhà
cửa và các loại tài sản khác
Tiền lãi(i-interest): là TN nhận được do cho vay, tính theo một
mức lãi suất nhất định
Lợi nhuận(Pr-Profit): là khoản TN còn lại của xuất lượng sau khi
trừ đi CPSX
▪ Prn: các khoản nộp cho CP: thuế thu nhập DN, nộp phạt, những
khoản nộp hay đóng góp khác
▪ Prkc: doanh nghiệp giữ lại để lập quỹ: quỹ phát triển sx, quỹ dự
phòng, quỹ phúc lợi
▪ Prc : phần chia cho những người góp vốn trong công ty
1.2 Các quan điểm về sản xuất
• Quan điểm cổ điển:
▪ TK16 F.Quesnay(TPTN): sx tạo ra các sp thuần túy
▪ TK18 A.Smith: sx sáng tạo ra các sp vật chất, đó là những sản
phẩm hữu hình
• Quan điểm của Karl Marx:
▪ Sản xuất là tạo ra sản phẩm vật chất
▪ Sản phẩm vật chất bao gồm toàn bộ sản phẩm hữu hình và một
phần sản phẩm vô hình
• Quan điểm hiện nay: sản xuất là hoạt động tạo ra các sản phẩm vật
chất và dịch vụ có ích cho XH
Tổng sản lượng QG bao gồm: toàn bộ giá trị các SP hữu hình
và vô hình mà nền KT tạo ra trong một khoảng thời gian nhất
định. Đây là cơ sở để hình thành hệ thống tài khoản quốc gia
(SNA-System of National Account)
1.3 Tổng quan về các chỉ tiêu trong SNA
• Tổng sản phẩm quốc dân(GNP-Gross National Product)
• Tổng sản phẩm quốc nội(GDP-Gross Domestic Product)
• Sản phẩm quốc dân ròng(NNP-Net National Product)
• Sản phẩm quốc nội ròng(NDP-Net Domestic Product)
• Thu nhập quốc dân(NI-National Income)
• Thu nhập cá nhân(PI-Personal Income)
• Thu nhập khả dụng(DI-Dispossable Income)
1.4 Định nghĩa GDP và GNP

 GDP(Tính theo lãnh thổ):


Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ lượng
sản phẩm cuối cùng được sx trên lãnh thổ một nước trong
một khoảng thời gian nhất định (thường tính trong một
năm)
 GNP(Tính theo quyền sở hữu)
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ lượng
sản phẩm cuối cùng do công dân một nước sx ra trong
một khoảng thời gian nhất định (thường tính trong một
năm)
1.5 Mối quan hệ giữa GDP và GNP

Phần do người Việt Nam sx trên lãnh thổ VN


GDPVN =
Phần do người nước ngoài sx trên lãnh thổ VN

Phần do người Việt Nam sx trên lãnh thổ VN


GNPVN=
Phần do người Việt Nam sx ở nước ngoài

NIA(Net income from abroad): Thu nhập ròng từ NN


GNP = GDP + NIA
1.6 Các loại giá dùng để tính GDP và GNP
Giá thị trường (mp-Market price) và giá yếu tố sx(fc-Factor cost)
GDPfc = GDPmp – Ti
GNPfc = GNPmp – Ti
Giá hiện hành và giá so sánh
Giá hiện hành: Tính cho năm nào thì dùng giá của năm đó
để tính. Chỉ tiêu tính theo giá hiện hành gọi là chỉ tiêu danh
nghĩa (Nominal)
Giá so sánh: Dùng giá của một năm nào đó làm gốc để tính.
Chỉ tiêu tính giá cố định gọi là chỉ tiêu thực (Real)
Giá thực = (Giá danh nghĩa / chỉ số giá)*100
GNPN
GNPR =  100%
Id
GDPN
GDPR =  100%
Id
2. TÍNH GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ
THỊ TRƯỜNG

2.1 Sơ đồ chu chuyển kinh tế

2.2 Phương pháp tính GDP


2.1 Sơ đồ chu chuyển kinh tế

M=800 Nước
I=De+In=3000
ngoài
C + I +G = 10.000
9.200
X=800
S=500 C=5.000
G=2.000

Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp


DI = 5.500 Tx = 2.500 GDP = 10000
Tr=500 Ti=1.500
De=2.500
Td=1.000 W+R+i+Pr=6000
5.000
2.2 Phương pháp tính GDP

Tính GDP theo phương pháp sản xuất


GDP = ΣVAi
VAi =Xuất lượng của DN i – Chi phí trung gian của DN i

Tính GDP theo phương pháp phân phối


GDP = De + W + R + i + Pr + Ti

Tính GDP theo phương pháp chi tiêu


GDP = C + I + G + X - M
3. TỪ GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ
TRƯỜNG ĐẾN CÁC CHỈ TIÊU KHÁC

De NIA<0
GDPmp De
NDPmp GNPmp

NNPmp Ti
NI Pr*
De De NNPfc
Tr TCN
W W W W
R R R R W
PI C
i i i i R DI
Pr Pr Pr Pr i
Ti Ti Ti Ti Pr S
4. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH

❑ Chỉ tiêu tính bình quân đầu người

GDP,GNP,NNP,NI,PI,DI
GDP,GNP,NNP,NI,PI,DIbqdn =
DÂN SỐ

❑ Chỉ tiêu tính tốc độ tăng hàng năm

chỉ tiêu năm (t) - chỉ tiêu năm (t-1)


Vt = x100
chỉ tiêu năm (t-1)

You might also like