Professional Documents
Culture Documents
PBL2
PBL2
PBL2
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN SỬ DỤNG
ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU BA PHA ĐỒNG BỘ KÍCH TỪ VĨNH CỮU
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VÀ TÍNH CHỌN CÔNG
SUẤT ĐỘNG CƠ....................................................................................................
1.1 Giới thiệu, mô tả dự án………………………………………………………………...5
1.1.1Giới thiệu dự án...........................................................................................................5
1.1.2 Sơ đồ tổng quan của hệ thống.....................................................................................6
1.2 Tính toán các thông số………………………………………………………………...7
1.2.1 Đồ thị tốc độ mong muốn của tải u (m/s)...................................................................7
1.2.2 Tốc độ mong muốn của động cơ................................................................................7
1.2.3 Momen điện từ của động cơ.......................................................................................8
1.2.4 Công suất của động cơ..............................................................................................10
1.2.5 Công suất đẳng trị:....................................................................................................11
1.3 Đặc tính cơ của động cơ……………………………………………………………...11
1.4 Lựa chọn động cơ ……………………………………………………………………12
1.5 Lựa chọn hộp số……………………………………………………………………...12
1.6 Tính toán lại thông số………………………………………………………………...13
1.6.1 Kiểm nghiệm lại tốc độ:...........................................................................................13
1.6.2 Kiểm nghiệm lại momen:.........................................................................................14
1.6.3 Kiểm nghiệm lại công suất:......................................................................................15
1.7 Bảng tổng hợp thông số……………………………………………………………...16
1.8 Kết luận chương 1……………………………………………………………………16
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN MẠCH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT..........................17
2.1 Lựa chọn cấu trúc mạch công suất.…………………………………………………..17
2.2 Nguyên lý hoạt động bộ biến đổi công suất………………………………………….17
2.2.1 Nguyên lý mạch chỉnh lưu........................................................................................18
2.2.2 Mạch lọc LC.............................................................................................................19
2.2.3 Nguyên lý mạch nghịch lưu......................................................................................20
2
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
3
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
4
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
5
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
JM: Momen quán tính của động ʄL: Tác động của nhiễu, môi trường,
cơ ; ma sát, ...
ω m: Tốc độ quay động cơ
6
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
u (m/s)
6 5 5
2
0 0 t (s)
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8
-2
-4 -5 -5
-6
7
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
8
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
0 s → 1s 0→5 0→ 33.33
1s →3s 5 33.33
3s → 3.5s 5→0 33.33→0
3.5s → 4s 0→-5 0→-33.33
4s →6s -5 -33.33
6 s →7s -5→0 -33.33→0
Bảng 1.1: Tốc độ quay của động cơ
Đồ thị tốc độ góc động cơ mong muốn:
9
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
ω (rad/s)
40.00 33.33 33.33
30.00
20.00
10.00
0.00 0.00 t (s)
0.00
0 1 2 3 4 5 6 7 8
-10.00
-20.00
-33.33 -33.33
-30.00
-40.00
10
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Tem(Nm)
4
2
0
0 1 2 3 4 5 6 7 t (s)
8
-2
-4
-6
-8
Từ đồ thị momen điện từ của động cơ ta tính được momen đẳng trị của động cơ:
T emdt =
√ ∑ T emi2 . t i (N.m)
∑ ti
(1.6)
√
2 2 2
3.0 ∗1+ (−6.0 ) ∗1+ 3.0 ∗1
¿ =2.78 N.m
7
11
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
P(W)
250 200
200
150 100
100
50 0 0 0 0 0 0 t (s)
0
-50 0 1 2 3 4 5 6
-100 7 8
-100
-150 -200
-200
-250
Ta được:
√
2
1002∗1+ (−200 ) ∗0.5+ 2002∗0.5+(−100)2∗1
Pdt = =92.58 W
7
Chọnk dt=¿1.3 nên Pmotor ≥ Pdt∗1.3=120.35 W
12
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Dựa vào tốc độ và momen trong các giai đoạn, ta thấy động cơ làm việc ở 4 góc
phần tư.
13
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
14
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Thông số:
• Hiệu suất: 90%
• Moment định mức: 20 N.m
• Ratio: 9:1
Từ đó, ta tính được tốc độ định mức và moment định mức khi quy đổi khi sử dụng
hộp số:
100 π
- Tốc độ định mức quy đổi: ω dm= 9 =34.9 rad/s
200 π
- Tốc độ cực đại quy đổi: ω max qd = 9 =69.8rad/s
Suy ra:
5.23
ωdm= =34 .9 rad /s> 33.33 rad /s
0.15
Tốc độ băng tải khi động cơ quay max:
6000
∗1
60 m/s
u= ∗2 π∗0.15=10.47
9
15
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
10.47
Suy ra: ω m= =69.8 rad/s
0.15
−33.33−33.33
- Từ 3 – 4s: T em=0.165∗10−4 ¿ 1
+(- 6 ) = -6.001 N.m
−33.33+33 , 33
- Từ 4 – 6s: T em=0.165∗10−4 ¿ 2
+0 =¿ 0 N.m
0+33.33
- Từ 6 – 7s: T em=0.165∗10−4 ¿ 1
+3 ¿ 3.00055 N.m
√ √
ΣT 2ⅇm t i 2 2 2
3.00055 ∗1+(−6.001) ∗1+3.00055 ∗1 N.m
T emdt = = =2.7779
Σ ti 7
16
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
{ t=0 s : P=3.00055∗0=0 W
- Từ 0-1s: t=1 s : P=3.00055∗33.33=100.008W
Từ 4-6s: {
t=4 s : P=0∗(−33.33 )=0 W
- t=6 s : P=0∗(−33.33 )=0 W
√ ∑ P2i ∗ti =
√
2 2 2 2
100.008 ∗1+ (−200.013 ) ∗0.5+200.013 ∗0.5∗1+100.008 ∗1
Pđt = =92.588 W
ti 7
17
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
18
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
19
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Là thiết bị điện tử hoặc mạch điện thực hiện biến đổi năng lượng điện từ dòng
điện một chiều (DC) hoặc dòng điện xoay chiều (AC) ở cấu hình tần số và pha này
thành dòng điện xoay chiều có cấu hình tần số và pha khác.
2.2 Nguyên lý hoạt động bộ biến đổi công suất.
20
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Hình 2.2: Cấu trúc mạch chỉnh lưu cầu 3 pha không điều khiển
Mạch chỉnh lưu cầu ba pha không điều khiển là mạch điện biến đổi dòng điện
xoay chiều thành một chiều sử dụng 3 cặp diode mắc tương ứng với 3 pha của điện
nguồn. Mạch cầu 3 pha sử dụng 6 diode, mỗi pha nguồn điện sẽ nối với điểm giữa
của một cặp diode .Cực âm của 3 diode trên cùng được nối với nhau tạo nên cực
dương của điện áp một chiều ngõ ra và cực dương của 3 diode biên dưới dược nối lại
làm cực âm của điện áp một chiều ngõ ra.
Từ 0° đến 30°
Ở chu kì điện áp U3 lớn nhất nên V5 dẫn và U2 nhỏ nhất nên V6 dẫn. Dòng điện
đi từ nguồn U3 qua V5, qua tải, đến V6 về nguồn U2. Nên điện áp chỉnh lưu:
Ud = U3 – U2
21
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Từ 90° – 120°
Ở chu kì điện áp U2 lớn nhất nên V3 dẫn và U3 nhỏ nhất nên V2 dẫn. Dòng điện
đi từ nguồn U2 qua V3, qua tải đến V2 về nguồn U3. Nên điện áp chỉnh lưu:
Ud = U2 – U3
22
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Mạch nghịch lưu cầu ba pha có điều khiển là mạch điện biến đổi dòng điện một
chiều thành xoay chiều sử dụng 3 cặp IGBT mắc tương ứng với 3 pha của điện
nguồn. Mạch nghịch lưu được điều khiển hoàn toàn với van điều khiển đóng cắt
IGBT VÌ IGBT là sự kết hợp giữa khả năng đóng cắt nhanh của MOSFET và khả
năng chịu tải lớn của Transistor thông thường. Bộ điều khiển SVPWM điều khiển
đưa xung kích vào các IGBT để đóng cắt.
Để tạo ra điện áp 3 pha đối xứng, luật dẫn điện của các van phải tuân theo:
• T1 và T4 dẫn lệch nhau π và tạo ra pha A
• T2 và T5 dẫn lệch nhau π và tạo ra pha C
• T3 và T6 dẫn lệch nhau π và tạo ra pha B
2π
Các pha lệch nhau góc 3 .
23
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
25
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
hệ thống truyền động điện sử dụng động cơ xoay chiều 3 pha đồng bộ kích từ vĩnh
vữu.
27
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Nhận xét:
Lúc khởi động, tốc độ động cơ có dao động, sau đó ổn đinh.
Khi đóng tải, tốc độ động cơ không đổi, Moment điện từ tăng lên. Tốc độ động cơ
không thay đổi do ta cấp nguồn thẳng trực tiếp và không có bộ biến đổi tần số nên
tần số không thay đổi 50 Hz.
Nhận xét:
Do động cơ kích từ vĩnh cửu nên từ thông không thay đổi. Momen động cơ tỉ lệ
với dòng điện và tỉ lệ với dòng điện đặt trong từ trường.
Khi đóng tải, tốc độ bị sụt giảm tạo ra dao động nên dòng điện sẽ tăng lên nên
Momen điện từ cũng tăng lên.Sau thời gian ngắn Momen điện từ cân bằng với
Momen tải thì tốc độ quay sẽ ổn định.
3.2 Mô phỏng mạch chỉnh lưu.
3.2.1 Mô phỏng:
Với tải R = 2 Ω
29
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Nhận xét:
• Ta thấy chu kỳ của điện áp nguồn là T=0.02S, khi đó chu kỳ của điện áp và
dòng điện ngõ ra sẽ là T/6.
30
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
• Mỗi diode sẽ dẫn tuần hoàn trong khoảng 1/3 chu kỳ, diode ở hàng trên dẫn khi
điện áp pha nguồn ứng với nó là lớn nhất. Ngược lại diode ở hàng dưới dẫn khi điện
áp pha nguồn ứng với nó là nhỏ nhất.
• Vì chưa qua bộ lọc nên dạng sóng vẫn còn nhấp nhô chưa được phẳng.
3.3 Mô phỏng mạch lọc
3.3.1 Mô phỏng:
Với tải R = 2 Ω
31
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Nhận xét:
Điện áp và dòng điện sau chỉnh lưu phẳng và ít nhấp nhô so với dòng điện và điện
áp trước đó.
32
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
3.4.1 Mô phỏng:
Với nguồn 500VDC, tải R = 2 Ω
33
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Nhận xét
Về điện áp:
34
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
•Do bộ điều khiển là bộ điều chế vector không gian SVPWM nên tín hiệu ra của
bộ điều khiển là xung vuông (so sánh điện áp điều khiển hình sin và điện áp tam giác
cân).
• Khi đỉnh của điện áp hình Sin cao thì độ rộng điện áp dây rộng hơn, Còn khi
đỉnh của điện áp hình Sin thấp thì độ rộng của điện áp nhỏ hơn.
• Điện áp của bộ điều khiển đưa đến điều khiển các van công suất của bộ nghịch
lưu tạo ra các dạng điện áp hình Sin có dao động xung vuông.
• Tần số ra thay đổi phụ thuộc vào tần số của sóng tam giác( tần số chuyển
mạch).
Về dòng điện:
• Dòng điện ra của bộ nghịch lưu là dòng điện hình Sin.
• Dòng điện méo đi do có sự tác động của sóng hài.
• Muốn cho dòng điện ra phẳng hơn thì thay đổi tần số của sóng tam giác (sóng
mang) tăng lên.
3.5 Mô phỏng bộ phát xung:
35
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
36
Báo cáo PBL 2 GVHD: TS. Nguyễn Khánh Quang
Nhận xét:
Tốc độ động cơ: Từ đồ thị ta thấy tốc độ thực do động cơ truyền động bám sát
theo tốc độ tải mong muốn, tuy nhiên ở những chỗ tốc độ thay đổi đột ngột ở
những khoảng thời gian 0s, 1s, 3s, 4s, 6s thì vẫn có dao động những dao động
này nhỏ và xảy ra trong thời gian ngắn nên nhìn chung thỏa mãn yêu cầu về
tốc độ mong muốn của tải.
Moment điện từ: Nhìn vào đồ thị ta thấy momen thực gần như bám theo
momen mong muốn. Tại các giai đoạn chuyển trạng thái động cơ đều có sự
dao động nhỏ.
37