Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Diode - SV
Chương 2 - Diode - SV
IT3420
Điện tử cho CNTT
• Chương 1: RLC
• Chương 2: Diode
• Chương 3: Transistor
• Chương 4: Khuếch đại thuật toán
• Chương 5: Cơ sở lý thuyết mạch số
• Chương 6: Các cổng logic cơ bản
• Chương 7: Mạch tổ hợp
• Chương 8: Mạch dãy
2
Chương 2 Diode
Chương 2 Diode và ứng dụng
5
2.1 Khái niệm
• Là một linh kiện bán dẫn được tạo thành bằng cách đặt 2 lớp vật liệu
bán dẫn loại p và loại n tiếp giáp với nhau.
• Ký hiệu:
6
Nồng độ hạt dẫn đa số
• Trong bán dẫn loại n: electron là hạt dẫn đa số và lỗ trống là hạt dẫn
thiểu số.
• Trong bán dẫn loại p: lỗ trống là hạt dẫn đa số và electron là hạt dẫn
thiểu số.
7
Bán dẫn thuần (tinh khiết)
8
Bán dẫn loại n
9
Bán dẫn loại p
10
Lớp tiếp giáp pn
11
Lớp tiếp giáp pn cân bằng nhiệt
• Trên đường khuếch tán, các điện tích trái dấu sẽ tái hợp với nhau →
trong một vùng hẹp ở hai bên ranh giới có nồng độ hạt dẫn giảm xuống
rất thấp.
• Tại vùng đó, bên p hầu như chỉ còn ion nhận tích điện âm, bên n hầu
như chỉ còn ion cho tích điện dương.
Vùng nghèo
12
Lớp tiếp giáp pn phân cực ngược
• Đặt một điện áp (+) VR vào đầu n của lớp tiếp giáp pn
• Hàng rào điện thế tăng → vùng nghèo mở rộng → điện trở tăng
• Dòng điện qua chuyển tiếp pn nhỏ và nhanh chóng đạt trạng thái bão
hoà.
13
Lớp tiếp giáp pn phân cực thuận
• Đặt một điện áp (+) VD vào đầu p của lớp tiếp giáp pn
• Hàng rào điện thế giảm → hạt dẫn đa số tràn qua hàng rào sang miền
đối diện → tình trạng thiếu hạt dẫn trong vùng nghèo được giảm bớt
→ bề dày vùng nghèo thu hẹp → điện trở giảm
• Dòng điện qua chuyển tiếp pn lớn và tăng nhanh theo điện áp.
14
Chương 2 Diode và ứng dụng
15
2.2 Đặc tính Volt-Ampere
• Trong đó:
• IS: dòng bão hoà phân cực ngược, Vùng
(10-18 → 10-12A) phân
• VT = 0.026V ở nhiệt độ phòng cực
(điện áp nhiệt) thuận
• n: hệ số lý tưởng, 1 ≤ 𝑛 ≤ 2
Vùng phân cực ngược
16
Điện áp đánh thủng diode
17
2.3 Mô hình và phân tích 1 chiều
• Diode là một loại thiết bị có đặc tính dòng điện - điện áp không tuyến
tính.
• Sử dụng các mối quan hệ toán học hay mô hình mô tả các đặc tính
dòng điện - điện áp của diode để phân tích và thiết kế các mạch điện.
• Xem xét các đặc tính dòng điện – điện áp của lớp tiếp giáp pn để xây
dựng các mô hình mạch điện khác nhau.
• Phát triển các kỹ thuật mô hình hoá và phân tích một chiều của các
mạch điện diode.
• Sự khác nhau giữa mô hình tín hiệu lớn và tín hiệu nhỏ.
18
Diode lý tưởng
Trạng thái
dẫn
Phân cực ngược
19
Diode lý tưởng
21
Chương 2 Diode và ứng dụng
22
Mô hình và phân tích 1 chiều
23
Phương pháp lặp và phân tích hình học
24
Phương pháp lặp và phân tích hình học
Mặt khác:
=?
25
Phương pháp lặp
ID=?
26
Phương pháp phân tích hình học
27
Phương pháp mô hình tuyến tính từng đoạn
• Xấp xỉ đặc tính dòng điện – điện áp sử dụng mối quan hệ tuyến tính
hoặc các đường thẳng.
• V! > V" : xấp xỉ bằng một
#
đường thẳng có độ nghiêng =
$!
• r% : điện trở phân cực
thuận
• V" : điện áp ngưỡng
28
Phương pháp mô hình tuyến tính từng đoạn
• Xấp xỉ đặc tính dòng điện – điện áp sử dụng mối quan hệ tuyến tính
hoặc các đường thẳng.
• V! < V" : xấp xỉ bằng một đường
// với trục VD ở giá trị dòng = 0
29
Phương pháp mô hình tuyến tính từng đoạn
• Xấp xỉ đặc tính dòng điện – điện áp sử dụng mối quan hệ tuyến tính
hoặc các đường thẳng.
• Khi r% = 0, điện áp qua diode là 1 hằng
số có giá trị V! = V" khi diode ở trạng
thái dẫn.
30
Phương pháp mô hình tuyến tính từng đoạn
Điểm
làm
việc Q
31
Phương pháp mô hình tuyến tính từng đoạn
Điểm làm
việc Q
32
Phương pháp mô hình tuyến tính từng đoạn
Điểm làm
việc Q
Đường tải
• Xác định đặc tính dòng điện – điện áp của mạch như hình sau bằng
Pspice.
• V1 thay đổi từ 0-5V, thu được kết quả như sau:
34
Phương pháp phân tích bằng máy tính
• Điện áp hạ trên diode tăng gần như tuyến tính đến 400mV, gần như
không đo được dòng điện.
• Điện áp đầu vào tăng từ 500mV trở lên thì điện áp trên diode tăng dần
cho đến khoảng giá trị 610mV khi điện áp đầu vào ở mức cao nhất.
• Dòng điện qua diode cũng tăng đến giá trị lớn nhất cỡ 2.2mA khi điện
áp đầu vào ở mức cao nhất.
• Sử dụng phương pháp mô hình tuyến tính từng đoạn có thể dự đoán
khá chính xác kết quả ứng với điện áp đầu vào ở mức cao nhất.
• Hai mô hình phân tích một chiều: phương trình diode lý tưởng và xấp
xỉ tuyến tính từng đoạn.
• Với phương trình diode lý tưởng, cần phải xác định dòng bão hoà phân
cực ngược IS.
• Với mô hình xấp xỉ tuyến tính phân đoạn thì cần phải xác định được giá
trị điện áp ngưỡng V" và điện trở diode thuận 𝑟& . Trong phần lớn
trường hợp, 𝑟& được giả thiết = 0 hoặc cần được cho giá trị cụ thể.
• Mỗi mô hình cụ thể được sử dụng trong những tình huống hoặc ứng
dụng cụ thể để thoả hiệp giữa độ chính xác và độ phức tạp của tính
toán.
37
Mô hình và phân tích 1 chiều
• Một số kết quả tương đương sau được sử dụng trong tính toán mạch.
• Khi cấp một điện áp phân cực thuận đủ lớn cho diode thì diode hoạt
động ở chế độ phân cực thuận, tương đương ngắn mạch.
• Ở chế độ phân cực thuận, điện áp hạ trên diode tương đương V" được
gọi là điện áp ngưỡng.
• Với điện áp đầu vào < V" , diode phân cực ngược, điện áp hạ trên diode
= 0V, dòng điện qua diode xấp xỉ 0A.
38
Chương 2 Diode và ứng dụng
39
2.4 Mô hình và phân tích xoay chiều
• Xét mạch diode có các giá trị một chiều như sau:
• IDQ: Giá trị dòng tại điểm làm việc 1 chiều của diode
• VDQ: Giá trị áp tại điểm làm việc 1 chiều của diode
• Giả thiết nguồn xoay chiều << nguồn 1 chiều
𝜐! << VPS
41
Mô hình và phân tích xoay chiều
• Lần lượt phân tích 1 chiều và xoay chiều, sử dụng 2 mạch điện tương
đương.
• Đặt
• Sử dụng định luật Kirchhoff trong mạch:
• Từ đó tính được:
Điện áp đầu
ra một chiều
43
Mạch tương đương xoay chiều
• Đặt
• Diode tương đương điện trở khuếch tán rd
• Từ đặc tính Volt-ampere của diode tính được:
45
Ví dụ 2.1 - Phân tích 1 chiều
46
Chương 2 Diode và ứng dụng
47
2.5 Ứng dụng của diode
48
Mạch chỉnh lưu
49
Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
• Cho mạch điện với đặc tính truyền điện áp như sau:
50
Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
• Sử dụng phương pháp mô hình tuyến tính phân đoạn để xác định vùng
làm việc tuyến tính (dẫn hay khoá).
• Xác định điều kiện điện áp vào để diode dẫn. Tính toán điện áp đầu ra trong
điều kiện này.
• Xác định điều kiện điện áp vào để diode khoá. Tính toán điện áp đầu ra trong
điều kiện này.
51
Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
53
Mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
54
Mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
55
Mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
• Điện áp đầu ra
56
Mạch lọc
57
Mạch lọc RC
• Nhận xét: có thể kết hợp bộ lọc RC vào mạch chỉnh lưu cả chu kỳ để
tạo dạng sóng đầu ra mượt mà hơn.
58
Mạch hạn chế nửa chu kỳ
59
Mạch hạn chế hai nửa chu kỳ
60
Mạch dịch
61
Mạch dịch
62
Chương 2 Diode và ứng dụng
63
Mạch nhiều diode
64
Mạch nhiều diode
Diode khoá
65
Mạch nhiều diode
• Đối với mạch điện có diode, điện áp đầu ra không tuyến tính với điện
áp đầu vào.
66
Mạch nhiều diode
• Sử dụng phương pháp tuyến tính từng đoạn, thông qua đặc tính truyền
điện áp để xét vùng dẫn/thông và vùng khoá/không thông của diode.
• Với mạch nhiều diode, các diode có thể ở trạng thái khoá/dẫn → Có sự
kết hợp trạng thái.
67
Mạch nhiều diode – Ví dụ 2.2
• Tìm:
• Khi:
68
Phương pháp giải mạch nhiều diode
• Đối với mạch nhiều diode, cần phải biết trạng thái hoạt động của mỗi
linh kiện là dẫn hay khoá.
1. Giả thiết trạng thái của 1 diode
• Nếu dẫn, V! = V"
• Nếu khoá, I! = 0
2. Phân tích mạch tuyến tính với các trạng thái diode đã giả thiết
3. Đánh giá trạng thái kết quả của mỗi diode
• Nếu giả thiết ban đầu là khoá, và kết quả phân tích cho thấy I! = 0 và V! ≤ V" thì giả thiết
là đúng. Ngược lại, nếu I! > 0 và/hoặc V! > V" thì giả thiết là không chính xác.
• Tương tự, nếu giả thiết ban đầu là dẫn, và kết quả phân tích cho thấy I! ≥ 0 và V! = V" thì
giả thiết là đúng. Ngược lại, nếu I! < 0 và/hoặc V! < V" thì giả thiết là không chính xác.
4. Nếu giả thiết không chính xác thì cần đặt giả thiết mới, phân tích mạch tuyến
tính mới và lặp lại bước 3.
69
Mạch nhiều diode – Ví dụ 2.2
70
Mạch nhiều diode – Ví dụ 2.2
D2 dẫn
• Điện áp ra:
D1 khoá
71
Mạch nhiều diode – Ví dụ 2.2
72
Mạch nhiều diode – Ví dụ 2.2
D2 dẫn
• Mặt khác:
D1 dẫn
73
Mạch nhiều diode – Ví dụ 2.3
• Cho biết:
74
Mạch nhiều diode – Ví dụ 2.3
• Vì:
D2 khoá
75
Mạch nhiều diode – Ví dụ 2.3
D1 dẫn
D3 dẫn
D2 khoá
76
Mạch nhiều diode – Bài tập 2.1
• Tìm:
77
Mạch nhiều diode – Bài tập 2.2
• Tìm:
78
Mạch nhiều diode – Bài tập 2.1
• Tìm:
79
Mạch nhiều diode – Bài tập 2.2
• Tìm:
80
Tổng kết chương 2
81
Hết chương 2
82