Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 - RLC
Chương 1 - RLC
IT3420
Điện tử cho CNTT
• Chương 1: RLC
• Chương 2: Diode
• Chương 3: Transistor
• Chương 4: Khuếch đại thuật toán
• Chương 5: Cơ sở lý thuyết mạch số
• Chương 6: Các cổng logic cơ bản
• Chương 7: Mạch tổ hợp
• Chương 8: Mạch dãy
2
Chương 1 RLC
Chương 1 RLC
4
Nội dung
• Khái niệm
• Ký hiệu
• Cách ghi/đọc trị số
• Phân loại
• Công dụng
https://thietbidoluong.info/dien-tro-la-gi
6
Khái niệm
• Là đại lượng vật lí: biểu thị đặc tính cản trở dòng điện của một vật có
khả năng cho dòng điện chạy qua, chuyển đổi năng lượng điện thành
một dạng năng lượng khác như nhiệt lượng. Vật có khả năng dẫn điện
càng tốt thì điện trở càng nhỏ và ngược lại.
• Là một loại linh kiện điện tử thụ động: khả năng cản trở dòng điện
được định lượng rõ ràng.
• Cần phân biệt rõ khái niệm điện trở là một đại lượng vật lí hay linh kiện
điện tử.
• Đơn vị: Ω
7
Ký hiệu
• Biến trở
8
Cách ghi/đọc trị số điện trở
• Điện trở có kích thước nhỏ: trị số được ghi bằng các vạch màu theo
quy ước chung của quốc tế.
• Điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên: trị số thường được ghi
trực tiếp lên thân điện trở như điện trở công suất, điện trở sứ.
9
Cách ghi/đọc trị số điện trở
10
Bảng màu quốc tế
https://cambiendoapsuat.vn/dien-tro-la-gi/
11
Cách ghi/đọc trị số điện trở
https://thetech.com.vn/cach-doc-gia-tri-dien-tro-qua-vach-mau/
12
Cách ghi/đọc trị số điện trở
13
Cách ghi/đọc trị số điện trở
14
Cách ghi/đọc trị số điện trở
15
Phân loại điện trở
16
Phân loại điện trở
17
Phân loại điện trở
18
Phân loại điện trở
19
Phân loại điện trở
20
Công dụng của điện trở
21
Nội dung
• Khái niệm
• Nguyên lý hoạt động của tụ điện
• Ký hiệu
• Đơn vị
• Cách đọc trị số tụ điện
• Phân loại tụ điện
• Công dụng của tụ điện
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tụ_điện
23
Khái niệm
• Tụ điện là một loại linh kiện điện tử thụ động tạo bởi hai bề mặt dẫn
điện được ngăn cách bởi điện môi.
• Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt, tại các bề mặt sẽ xuất
hiện điện tích cùng điện lượng nhưng trái dấu.
Chân tụ
Chân tụ
Diện tích
Bản cực B
bản cực
24
Nguyên lý hoạt động
• Cấp nguồn 1 chiều E cho mạch điện R-C như hình vẽ.
25
Nguyên lý hoạt động
• Khi đặt điện áp vào hai bản cực của tụ điện, xuất hiện sự phân cực
trong chất điện môi.
• Điện tích hai cực âm và dương cạnh nhau trung hoà.
• Điện tích ở bề mặt tiếp giáp không trung hoà.
26
Nguyên lý hoạt động
• Cấp nguồn 1 chiều E cho mạch điện R-C như hình vẽ.
E
i! =
R
tại t=0
• Khi đó:
• Nguồn E không đổi
• Điện áp giữa hai bản cực tụ điện = 0, xuất hiện chênh áp giữa cực dương của
nguồn E và bản trên của tụ.
• Xuất hiện dòng ic qua R.
27
Nguyên lý hoạt động
28
Nguyên lý hoạt động
• Giá trị điện áp nạp trên tụ điện tăng dần đến ngưỡng E
29
Nguyên lý hoạt động
• Khi vừa được đóng mạch, tụ điện tương đương với ngắn mạch (tại thời
điểm t = 0).
30
Nguyên lý hoạt động
31
Nguyên lý hoạt động
• Khi đó:
• Tụ điện sẽ giữ nguyên điện áp đã được nạp trên bản tụ.
32
Nguyên lý hoạt động
E
i! =
R
tại t = 0
• Khi đó:
• Tụ điện đóng vai trò là nguồn điện cấp cho điện trở R
• Thời điểm ban đầu, VC = E
33
Nguyên lý hoạt động
• Sau đó:
• Điện tích (+) từ cực (+) sang cực (-)
• Điện tích (-) từ cực (-) sang cực (+)
→ Chênh áp giữa hai bản cực giảm dần
→ Dòng iC giảm dần
• Khi chênh áp = 0, iC = 0
34
Nguyên lý hoạt động
35
Nguyên lý hoạt động
• Khi đó:
• Tụ điện sẽ giữ nguyên điện áp đã được nạp trên bản tụ trong 1 khoảng thời gian tuỳ
thuộc vào dòng điện rò.
• Đối với tụ sứ, mica, dòng rò rất nhỏ, có thể lưu trữ điện áp trên tụ trong thời gian dài.
• Để đảm bảo an toàn, cần xả hoàn toàn tụ trước khi chạm vào.
36
Nguyên lý hoạt động
• Bắt đầu đóng mạch, chênh áp giữa hai đầu tụ = 0, tụ tương đương dây
dẫn ngắn mạch.
• Sau khi đã nạp đầy, chênh áp
giữa hai bản cực của tụ = E,
dòng điện tiến về 0, tụ điện
tương đương mạch hở.
C C C
38
Đơn vị
• Tụ điện sử dụng trong mạch điện thường có giá trị điện dung trong dải
microfarad (µF) và picofarad (pF).
39
Cách đọc trị số tụ điện
40
Phân loại
41
Tụ điện không phân cực
42
Tụ điện phân cực
43
Tụ điện có trị số biến đổi
44
Siêu tụ điện
• Tụ có mật độ năng lượng cực cao, là tụ phân cực và dùng cho tích điện
một chiều.
• Có thể trữ điện năng cho vài tháng, cấp nguồn thay các pin lưu dữ liệu
trong các máy điện tử.
45
Công dụng
• Có khả năng lưu trữ năng lượng điện, lưu trữ điện tích hiệu quả như ắc qui,
không làm tiêu hao năng lượng điện.
• Cho phép điện áp xoay chiều đi qua, giúp tụ điện có thể dẫn điện như một
điện trở đa năng.
• Khi tần số điện xoay chiều càng lớn thì dung kháng càng nhỏ, điện áp được
lưu thông qua tụ điện.
• Khả năng nạp xả thông minh, ngăn điện áp 1 chiều, cho điện áp xoay chiều
lưu thông giúp truyền tín hiệu giữa các tầng khuyếch đại có chênh lệch điện
thế.
• Tụ điện còn có vai trò lọc điện áp xoay chiều thành điện áp 1 chiều bằng
phẳng bằng cách loại bỏ pha âm.
46
Nội dung
• Khái niệm
• Ký hiệu
• Cách đọc trị số cuộn cảm
• Phân loại cuộn cảm
• Nguyên lý hoạt động
• Công dụng của cuộn cảm
https://thegioidienco.vn/cuon-cam.html
48
Khái niệm
49
Nguyên lý hoạt động
• Cấp nguồn 1 chiều E cho mạch điện R-L như hình vẽ.
50
Khái niệm
51
Nguyên lý hoạt động
• Khi đó:
• Nguồn E không đổi.
• Điện cảm của cuộn dây chống lại sự thay đổi tức thời của dòng điện trong cuộn
dây → dòng điện tức thời iL = 0
• Điện áp rơi trên điện trở = 0 → Điện áp rơi trên cuộn cảm = E
→ bắt đầu trạng thái quá độ
52
Nguyên lý hoạt động
• Sau đó:
• Nguồn E không đổi.
• Dòng điện iL tiếp tục tăng cho đến khi điện áp rơi trên cuộn cảm = 0 và điện áp rơi trên
điện trở = E
→ đạt đến trạng thái xác lập
53
Nguyên lý hoạt động
54
Nguyên lý hoạt động
• Sau khoảng thời gian bằng 5 lần hằng số thời gian của mạch, quá trình
quá độ có thể coi là kết thúc, mạch ở trạng thái xác lập, cuộn cảm coi
như bị ngắn mạch (vL=0).
55
Nguyên lý hoạt động
• Điện cảm càng lớn → hằng số thời gian càng lớn → thời gian quá độ
càng lâu.
56
Nguyên lý hoạt động
• Điện cảm càng lớn → hằng số thời gian càng lớn → thời gian quá độ
càng lâu.
57
Nguyên lý hoạt động
• Bắt đầu trạng thái quá độ, chênh áp giữa hai đầu cuộn cảm = E, cuộn
cảm tương đương nguồn E.
• Ở trạng thái xác lập, chênh áp
giữa hai đầu cuộn cảm = 0, cuộn
cảm tương đương dây dẫn.
58
Nguyên lý hoạt động
• Mở khoá
• Dòng iL giảm đột ngột từ E/R → 0 trong một khoảng thời gian cực ngắn.
→ Phải dùng mạch khác để phân tích quá trình xả của cuộn cảm.
59
Nguyên lý hoạt động
• Quá trình nạp tương tự như trên sau khi đóng khoá.
60
Nguyên lý hoạt động
61
Nguyên lý hoạt động
• Khi đó:
• Điện trở R2 khép vòng, tạo thành đường xả cho dòng điện iL
62
Nguyên lý hoạt động
63
Nguyên lý hoạt động
64
Ký hiệu
L L L
65
Cách đọc trị số cuộn cảm
66
Công dụng
• Trong mạch điện, cuộn cảm là vật dụng dùng để dẫn dòng điện một
chiều và chặn dòng điện xoay chiều.
• Được ghép nối tiếp hay ghép song song với tụ để tạo thành mạch cộng
hưởng.
• Được sử dụng trong nhiều ứng dụng như: mạch lọc, loa, micro, rơle,
biến áp…
67
Tổng kết
1. Điện trở: là một loại linh kiện điện tử có khả năng cản trở dòng điện
được định lượng rõ ràng.
2. Tụ điện: Tụ là một linh kiện điện tử dùng để chứa điện tích. Tụ hãm sự
biến thiên áp qua nó bằng cách sinh ra dòng, ngăn dòng điện một chiều
và dẫn dòng điện xoay chiều.
3. Cuộn cảm: là một linh kiện điện tử dùng để chứa từ trường. Cuộn cảm
hãm sự biến thiên dòng qua nó bằng cách sinh ra áp, dẫn dòng điện
một chiều và ngăn dòng điện xoay chiều.
68
Nội dung
70
1.4 Ứng dụng RLC - Mạch lọc thông thấp
71
1.4 Ứng dụng RLC - Mạch lọc thông cao
72
1.4 Ứng dụng RLC - Mạch lọc thông dải
• Tần số cắt cho các phía thông thấp và thông cao được tính như sau
73
Nội dung
75
1.5 Nhắc lại: Định luật Ohm
76
1.5 Nhắc lại: Định luật Kirchhoff
77
1.5 Nhắc lại: Định luật Kirchhoff
78
1.5 Nhắc lại: Cách đo điện áp
• Sử dụng Voltmeter
79
1.5 Nhắc lại: Cách đo dòng điện
• Sử dụng Ammeter
80
1.5 Nhắc lại: Cách đo điện áp – điện thế
81
1.5 Nhắc lại: Khái niệm GND trong mạch điện
• Trong các mạch điện người ta thường quy ước một điểm tham chiếu
(reference point) có giá trị 0 V, gọi là GND (ground).
• Các phép đo điện áp trong một mạch điện được so sánh với điểm tham
chiếu GND.
• Ví dụ: VA và VB sẽ có giá trị khác nếu GND đặt tại điểm A thay vì điểm
O
82
Hết chương 1
83