Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Transistor
Chương 3 - Transistor
IT3420
Điện tử cho CNTT
2
Chương 3 Transistor và ứng dụng
Chương 3 Transistor và ứng dụng
4
3.1 Cấu tạo và phân loại transistor BJT
• Transistor là một loại linh kiện bán dẫn chủ động, đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong kỹ thuật điện tử, là một trong các đơn vị cơ bản cấu
thành các mạch điện của máy tính và các thiết bị điện tử khác.
• Ngoài ra, do khả năng đáp ứng nhanh và chính xác, transistor được sử
dụng trong nhiều ứng dụng tương tự và số như mạch khuếch đại, đóng
cắt, điều chỉnh điện áp, điều khiển tín hiệu, và tạo dao động.
• Transistor có thể được tích hợp trên một diện tích rất nhỏ để tạo thành
các mạch tích hợp (IC), giúp thu nhỏ kích thước máy tính, thiết bị.
• Tuỳ thuộc theo công nghệ chế tạo, transistor có nhiều loại khác nhau,
phổ biến nhất bao gồm:
• Transistor lưỡng cực (BJT)
• Transistor hiệu ứng trường (JFET, MOSFET)
5
3.1 Cấu tạo và phân loại transistor BJT
• Transistor lưỡng cực BJT (Bipolar junction transistor) có hai tiếp xúc p-
n được tạo nên bởi 3 miền bán dẫn loại p và n xếp xen kẽ nhau.
• Transistor BJT có 3 cực như sau:
• B (base - cực nền)
• C (collector - cực thu)
• E (emitter - cực phát)
• Transistor BJT là một thiết bị có 3 cực, hoạt động với nguyên lý sử
dụng điện áp giữa 2 cực để điều khiển dòng qua cực còn lại.
• Theo sự phân bố của các miền bán dẫn, transitor BJT được chia thành
2 loại:
• Transistor npn
• Transistor pnp
6
3.1 Cấu tạo và phân loại transistor BJT
• Transistor npn
E C
Cực phát Cực thu
B
Cực nền
• Transistor pnp
E C
Cực phát Cực thu
B
Cực nền
7
Chương 3 Transistor và ứng dụng
8
3.2 Chế độ hoạt động
9
Các chế độ hoạt động của transistor BJT
• Transistor BJT được cấu thành từ 2 lớp tiếp giáp pn, mỗi lớp có thể
hoạt động ở vùng tích cực thuận/ngược tuỳ theo điện áp đặt trên 2
cực
E C
𝑣!
" 𝑣 !#
B
• Do đó, có 4 khả năng kết hợp phân cực → 4 vùng hoạt động
Tích cực
Bão hòa
ngược
11
Chế độ hoạt động tích cực thuận
• B-E phân cực thuận: dòng • Lớp tiếp giáp E-B và B-C
electron từ n phóng sang p →
mật độ hạt dẫn thiểu số tăng
mạnh ở p.
• B-C phân cực ngược: mật độ
electron ở vùng tiếp giáp ≈ 0.
• Dòng electron được phóng từ E, Lỗ trống
• Bởi vì:
Dòng iE được điều khiển bởi
áp đặt trên 2 cực B-E (vBE)
Với:
Tham số điện của lớp tiếp giáp
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
13
Dòng IC transistor npn được điều khiển bởi?
• Từ đó tính được:
• Hay:
• Đặt:
Điện áp đặt trên cực E (+) hơn so với điện áp đặt trên cực B
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
17
Ký hiệu và quy ước
19
Các chế độ hoạt động của transistor BJT
• Transistor BJT được cấu thành từ 2 lớp tiếp giáp pn, mỗi lớp có thể
hoạt động ở vùng tích cực thuận/ngược tuỳ theo điện áp đặt trên 2
cực
E C
𝑣!
" 𝑣 !#
B
• Do đó, có 4 khả năng kết hợp phân cực → 4 vùng hoạt động
Tích cực
Bão hòa Chế độ khoá và bão hoà
ngược
sẽ được giải thích trong
Khóa Tích cực thuận phần tiếp theo
20
Chương 3 Transistor và ứng dụng
21
Mục đích
• Tìm điểm làm việc của transistor (tìm giá trị các dòng điện transistor tại
điểm làm việc)
• Phân cực 1 chiều transistor là một phần quan trọng trong thiết kế các
bộ khuếch đại lưỡng cực.
• Sử dụng mô hình tuyến tính từng đoạn lớp tiếp giáp p-n để phân tích 1
chiều cho các mạch transistor.
• Transistor trong 1 bộ khuếch đại tuyến tính phải được phân cực ở chế
độ tích cực thuận.
• Sử dụng mạch E chung và đường tải cho mạch E chung.
22
Nội dung
23
Giải thích một số khái niệm
• Nguồn áp
• Nguồn dòng
• Mạch E chung
24
Giải thích một số khái niệm - Nguồn áp
• Nguồn áp: là linh kiện hai cực có • Nguồn áp lý tưởng: cung cấp
thể cung cấp một điện áp cố một điện áp không đổi cho bất
định, bao gồm: kỳ tải/dòng điện đầu ra nào mà
– Nguồn áp một chiều mạch điện yêu cầu.
– Nguồn áp xoay chiều Điện áp không đổi cho
bất kỳ dòng điện nào
Thực tế
Nguồn áp Nguồn áp
một chiều (DC) xoay chiều (AC)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
25
Giải thích một số khái niệm - Nguồn dòng
• Nguồn dòng: là linh kiện hai cực • Nguồn dòng lý tưởng: cung cấp
có thể cung cấp một dòng điện một dòng điện không đổi cho
không đổi, được ký hiệu như bất kỳ tải/điện áp đầu ra nào mà
sau: mạch điện yêu cầu.
Dòng điện không đổi cho
bất kỳ điện áp nào
Thực tế
Nguồn dòng
2
• Xét vòng mạch ②:
1
2
• Xét vòng mạch ②:
1
• Từ đó tính được:
• Tìm: 1
– IB, IC , IE
– VCE , công suất tiêu thụ PT
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
32
Ví dụ 3.1
• Tìm: 1
– IB, IC , IE
– VCE , công suất tiêu thụ PT
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
33
Ví dụ 3.2
• Tìm:
– IB, IC , IE
# %
– RC sao cho 𝑉!" = $ 𝑉
• Tìm:
– IB, IC , IE
# %
– RC sao cho 𝑉!" = $ 𝑉
• Transistor BJT được cấu thành từ 2 lớp tiếp giáp pn, mỗi lớp có thể
hoạt động ở vùng tích cực thuận/ngược tuỳ theo điện áp đặt trên 2
cực
E C
𝑣!
" 𝑣 !#
B
• Do đó, có 4 khả năng kết hợp phân cực → 4 vùng hoạt động
• Đặc tính V-A biểu diễn mối quan • Đặc tính V-A mạch E chung
hệ giữa dòng iC và điện áp VCE ứng Chế độ tích cực thuận
với các giá trị iB khác nhau.
• Với
Transistor ở chế độ tích cực thuận:
• Với
Transistor không còn ở chế độ tích
cực thuận, dòng iC nhanh chóng
giảm về 0.
vCE(V) npn hoặc vEC (V) pnp
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
37
Các chế độ hoạt động khác
• Xét transistor npn mạch E chung: • Đặc tính V-A (tuyến tính từng
đoạn lớp tiếp giáp B-E)
Dòng IB và điện áp
VBE tại điểm làm việc
• Từ phương trình dòng điện IB: • VBB<VBE(on): B-E phân cực ngược →
IB=0
• VBB>VBE(on): B-E phân cực thuận →
VBB tăng → IB tăng → IC thay đổi?
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
38
Các chế độ hoạt động khác
• Đặc tính V-A lớp B-E 𝑽&& tăng • Đặc tính V-A mạch E chung
Dòng IB và điện áp Chế độ tích cực thuận
VBE tại điểm làm việc
IB tăng
Đặc tính lớp Đường tải
tiếp giáp BE IC tăng
Đường tải
Trạng thái bão hoà Đường tải
Bão hoà
• Phân tích đáp ứng 1 chiều mạch transistor BJT cần biết chế độ hoạt
động của transistor
1. Giả thiết transistor ở chế độ tích cực thuận với:
V!2 = V!2 on , I! > 0, I" = 𝛽I!
2. Phân tích mạch “tuyến tính” với các giả thiết này
3. Đánh giá kết quả
• Nếu các giá trị tham số giả định ban đầu đúng và V'( > V'( sat , thì giả thiết
ban đầu là đúng
• I& < 0, transistor có thể ở trạng thái khoá
• V'( < 0, transistor có thể ở trạng thái bão hoà
4. Nếu giả thiết ban đầu không đúng, thực hiện giả thiết mới, phân tích
mạch tuyến tính mới và lặp lại từ bước 3.
43
Ví dụ 3.3
VCE<0
46
Bài tập 3.1
Đáp án:
• Với VBB=2V • Với VBB=1V
• IB =4μA • IB =10.7μA
• IC =0.44mA • IC =0.62mA 5kΩ
• VEC =1.1V • VEC =0.2V
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
47
Bài tập 3.2
• Giả thiết:
• β= 120
• VEB (on) = 0.7V
50
Ví dụ 3.4
• Áp dung định luật Kirchoff cho vòng B-E • Mạch điện có:
(giả thiết ở trạng thái tích cực thuận): • IEQ = 0.5mA
• VECQ = 4.0V
• β= 120
• Từ đó tính được: • VEB (on) = 0.7V
• Mặt khác:
• Tìm:
• Đáp án:
I& = 2.5µA
I' = 0.2575mA
I( = 0.26mA
β = 103
α = 0.9903846154
53
Bài tập 3.5
• Tìm:
• Đáp án:
• IB = 6.25μA
• IC = 0.531mA
• IE = 0.5375mA
• VEC = 3.575V
54
Bài tập 3.6
• Đáp án:
– RE =18.4kΩ
3V 3V
– RC =12.1kΩ
• Có thể chọn:
– Điện trở
– Transistor có:
• Đáp án:
– RB =185kΩ
• Đặc tính truyền điện áp biểu • Đặc tính truyền điện áp transistor npn
diễn mối quan hệ giữa điện áp Khoá
đầu ra ứng với điện áp đầu vào.
• Đặc tính truyền điện áp của
transistor giúp quan sát được
trạng thái hoạt động của
transistor khi biết điện áp vào. Tích cực
thuận
• Đặc tính truyền điện áp của
transistor bao gồm:
– Trạng thái tích cực thuận Bão hoà
– Bão hoà
VCE(sat)
– Khoá
VBE(on)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
57
Đặc tính truyền điện áp
• Đặc tính truyền điện áp biểu • Đặc tính truyền điện áp transistor pnp
diễn mối quan hệ giữa điện áp
đầu ra ứng với điện áp đầu vào. Bão hoà
• Đặc tính truyền điện áp của
transistor giúp quan sát được
trạng thái hoạt động của
transistor khi biết điện áp vào. Tích cực
thuận
• Đặc tính truyền điện áp của
transistor bao gồm:
– Trạng thái tích cực thuận
Khoá
– Bão hoà
– Khoá
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
58
Ví dụ 3.5 Vẽ đặc tính truyền điện áp transistor npn
• Nếu:
Transistor ở trạng thái
tích cực thuận hoặc bão hoà 2
• Với:
Bão hoà
• Lần lượt thay vào:
VCE(sat)
VBE(on)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
61
Ví dụ 3.5 Vẽ đặc tính truyền điện áp transistor npn
Khoá Khoá
Tích cực thuận
Bão hoà
Bão hoà
2
• Nếu:
Transistor ở trạng thái
tích cực thuận hoặc bão hoà
• Xét vòng mạch ②:
• Điện áp đầu ra:
• Với:
• Lần lượt thay vào: Khoá
Khoá
• Xét phân cực transistor ở điểm • Đặc tính truyền điện áp:
bắt đầu vùng bão hòa, có điểm
làm việc tại Q.
– Nửa dương của tín hiệu vào:
transistor ở vùng bão hòa, điện áp
đầu ra không đổi.
– Nửa âm của tín hiệu vào: transistor
ở vùng tích cực, đáp ứng điện áp Điểm làm việc Q
đầu ra xuất hiện.
Thời gian
• Xét phân cực transistor ở điểm • Đặc tính truyền điện áp:
bắt đầu vùng khoá, có điểm làm Điểm làm
việc tại Q. việc Q
– Nửa dương của tín hiệu vào:
transistor ở vùng tích cực, đáp ứng
điện áp đầu ra xuất hiện.
– Nửa âm của tín hiệu vào: transistor Thời gian
ở vùng khoá, điện áp đầu ra không
đổi.
Thời gian
• Xét phân cực transistor ở giữa • Đặc tính truyền điện áp:
vùng tích cực, có điểm làm việc
tại Q:
– Nửa dương của tín hiệu vào:
transistor ở vùng tích cực, đáp ứng
điện áp đầu ra xuất hiện. Điểm làm
– Nửa âm của tín hiệu vào: transistor việc Q
ở vùng tích cực, đáp ứng điện áp
đầu ra xuất hiện.
Thời gian
Cần phân cực đúng để tín hiệu đầu ra
không bị sai khác so với tín hiệu đầu vào
Phân cực bằng 1 điện trở Phân cực bằng 2 điện trở
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
Thời gian
69
Phân cực transistor bằng một điện trở cực B
• Thiết kế mạch như hình vẽ để: • Mạch transistor npn phân cực
bằng 1 transistor RB:
• Giả thiết:
• Xét đặc tính VA lớp tiếp giáp CE • Mạch transistor npn phân cực
bằng 1 transistor RB:
• Thiết kế mạch như hình vẽ để: • Mạch transistor npn phân cực
bằng 1 transistor RB:
• Giả thiết:
• Xét đặc tính VA lớp tiếp giáp CE: • Xét mạch transistor npn phân
Điểm làm việc thay cực bằng 1 transistor RB:
đổi lớn khi β thay đổi
(Không đổi)
• Mạch tương đương đối với tín • Mạch tương đương Thevenin
hiệu vào 1 chiều
• Là một phương pháp phân tích được sử dụng để biến một mạch phức
tạp thành mạch tương đương đơn giản chứa một điện trở đơn mắc nối
tiếp với một nguồn áp.
• Phát biểu định lý: Bất kỳ một mạch tuyến tính nào có chứa vài điện trở
và nguồn áp có thể được thay thế bằng mạch chỉ có duy nhất 1 điện
trở và 1 nguồn áp mắc nối tiếp với nhau qua tải.
• Các bước phân tích mạch:
• Tính điện áp tương đương Thevenin VTH
• Tính điện trở tương đương Thevenin RTH
• Vẽ lại mạch tương đương với VTH và RTH mắc nối tiếp với điện trở tải
78
Tính điện áp tương đương Thevenin
• Cách phân tích mạch tương đương: cắt tải tại A-B
𝑉""
𝑉*+,-,./. = 𝑉01 = 𝑅$
𝑅# + 𝑅$
𝑅#𝑅$
𝑅*+,-,./. = 𝑅# 𝑅$ =
𝑅# + 𝑅$
83
Phân cực transistor bằng hai điện trở
• Mạch tương đương Thevenin • Giá trị tại điểm làm việc 1 chiều:
• Tìm
• Điểm làm việc Q khi 𝛽=100?
• Điểm làm việc Q khi 𝛽 thay đổi
88
Ví dụ 3.7 Phân tích một chiều mạch transistor phân cực bằng 2 điện trở
Điểm làm
việc Q
89
Nhận xét
• Điện trở R1 và R2 có thể phân cực transistor trong vùng tích cực bằng
cách sử dụng các giá trị điện trở thấp cỡ kΩ.
• Ngược lại, phân cực bằng 1 điện trở đơn cần giá trị điện trở lớn cỡ MΩ
• Phân cực bằng điện trở R1 và R2, khi 𝛽 thay đổi, sự thay đổi của ICQ và
VCE đã giảm.
• Bổ sung điện trở RE cũng có khuynh hướng ổn định điểm làm việc Q
hơn.
90
Nhận xét
• Bởi vì:
• Có thể chọn RTH sao cho:
• Từ đó tính được:
• Nhận xét:
• Nếu điện áp hạ trên RE lớn thì sẽ phải tăng nguồn VCC để giữ VCE theo yêu cầu.
• Do đó, có thể chọn điện áp hạ trên RE cỡ VBE(on).
• Với hệ số khuếch đại lớn:
𝑉3! =
93
Ví dụ 3.8 Thiết kế mạch phân cực ổn định
• Hay:
• Mặt khác:
• Suy ra:
• Từ đó tính được:
• Thu được:
• Có thể chọn:
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
95
Ví dụ 3.8 Thiết kế mạch phân cực ổn định
• Với:
• Tính được:
• Với:
• Tính được:
• Nhận xét:
• Điểm làm việc Q được coi là ổn định với sự thay đổi của 𝛽
• Điện trở phân cực R1 và R2 có giá trị hợp lý trong dải kΩ
• IC thay đổi từ -8.2%÷+3% khi 𝛽 giảm/tăng 60 từ giá trị 120.
Điểm làm
việc Q
• Thực hiện phân tích 1 chiều với • Mạch tương đương Thevenin
mạch tương đương Thevenin:
• Giả thiết:
• Để mạch ổn định:
100
Ví dụ 3.9 Thiết kế mạch đáp ứng yêu cầu điểm làm việc
• Với:
• Thay vào phương trình điện áp vòng E-B được:
• Từ đó tính được:
• Thay:
• Thu được:
• Các giá trị đã tính được bao gồm: • Mạch được thiết kế như sau:
• Đáp án
– IBQ = 1.25µA
– IEQ = 0.15125mA
– VCEQ = 1.30V
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
105
Bài tập 3.10
a. Thiết kế mạch phân cực ổn định • Cho mạch điện như hình vẽ:
có:
a. Câu a c. Câu c
b. Câu b
107
Chương 3 Transistor và ứng dụng
108
3.4 Phân tích xoay chiều
• Một mạch điện tử có các tín hiệu đầu vào bao gồm các thành phần một
chiều và xoay chiều.
Nguồn cấp
một chiều
• Xét mạch npn mắc như hình bên có: • Mạch npn mắc kiểu E chung:
– Nguồn 1 chiều VBB
– Nguồn xoay chiều vs
• Dòng xoay chiều vs ở cực B sẽ tạo ra
một dòng xoay chiều ở cực C.
• Dòng xoay chiều ở cực C sẽ lại tạo ra
một điện áp xoay chiều hạ trên RC, từ
đó, tạo ra một điện áp CE xoay chiều.
• Từ đó, tín hiệu đầu ra sẽ chứa thành
phần xoay chiều và thành phần một
chiều (điểm làm việc).
• Tại điểm làm việc Q trên đặc tính • Xét đặc tính truyền điện áp:
truyền điện áp, với tín hiệu đầu vào
xoay chiều có thể tìm được đầu ra Q vùng khoá
xoay chiều như sau:
• Thông qua đặc tính truyền điện áp, Q vùng tích cực thuận
tại điểm làm việc Q với đầu vào Điểm làm việc Q
xoay chiều vs: Q vùng bão hoà
– Nửa chu kỳ dương của tín hiệu đầu
vào, ứng với nửa chu kỳ âm của tín
hiệu đầu ra
– Nửa chu kỳ âm của tín hiệu đầu vào,
ứng với nửa chu kỳ dương của tín
hiệu đầu ra.
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
112
Khái niệm về tín hiệu nhỏ
𝑉6 𝐼#5
B-E tương đương C-E tương đương 𝑟7 = 𝑔4 =
điện trở tín hiệu nguồn dòng có hệ số 𝐼*5 𝑉6
nhỏ rp điện dẫn truyền gm Điện trở đầu vào BE Hệ số điện dẫn truyền
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
𝑉! = 0.026V (điện trở nhiệt ở nhiệt độ phòng)
School of Information and Communication Technology
115
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ
𝑉6 𝐼#5
B-E tương đương C-E tương đương 𝑟7 = 𝑔4 =
điện trở tín hiệu nguồn dòng có hệ số 𝐼*5 𝑉6
nhỏ rp điện dẫn truyền gm Điện trở đầu vào BE Hệ số điện dẫn truyền
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
𝑉! = 0.026V (điện trở nhiệt ở nhiệt độ phòng)
School of Information and Communication Technology
116
Mạch tương đương 𝜋 lai
• Cho mạch khuếch đại như hình • Xét mạch khuếch đại npn sau:
bên có các giá trị:
Hệ số khuếch đại:
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
121
Ví dụ 3.10 Tính hệ số khuếch đại điện áp tín hiệu nhỏ
122
Ví dụ 3.10 Tính hệ số khuếch đại điện áp tín hiệu nhỏ
• Dòng điện xoay chiều tại cực B tính được như sau:
• Dòng điện xoay chiều tại cực C tính được như sau:
• Điện áp xoay chiều tại cực C-E tính được như sau:
123
Ví dụ 3.10 Tính hệ số khuếch đại điện áp tín hiệu nhỏ
124
Các bước thực hiện Phân tích xoay chiều
• Bước 1: Phân tích mạch chỉ với nguồn một chiều DC, thu được điểm
làm việc một chiều Q. Transistor cần phải được phân cực trong vùng
tích cực thuận để tạo ra bộ khuếch đại tuyến tính.
• Bước 2: Thay thế các phần tử với mô hình tương đương tín hiệu nhỏ.
Sử dụng mô hình tín hiệu như hình p cho transistor.
• Bước 3: Phân tích mạch tín hiệu nhỏ tương đương với việc thiết lập các
thành phần DC bằng 0 để tính ra đáp ứng của mạch với tín hiệu đầu
vào thay đổi theo thời gian.
• Bước 4: Xếp chồng kết quả.
125
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ
Mối quan hệ
Thành phần dòng điện – điện áp Mô hình DC Mô hình AC
Điện trở
Tụ điện Hở mạch
Diode
126
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ
• Tổng dòng điện tức thời tại cực B được tính như sau:
= 10 + 4.75𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡 𝜇𝐴
• Tổng dòng điện tức thời tại cực C được tính như sau:
= 1 + 0.475𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡 𝑚𝐴
• Tổng điện áp tức thời tại cực C-E được tính như sau:
= 6 − 2.85𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡 𝑉
128
Mạch tương đương 𝜋 lai có hiệu ứng Early
• Kéo dài đặc tuyến Volt-Ampere ở vùng tích cực thuận sẽ hội tụ tại 1
điểm. Điểm này gọi là điểm điện thế Early VA.
Điện áp Early
129
Mạch tương đương 𝜋 lai có hiệu ứng Early
• Mạch tín hiệu nhỏ tương đương • Mạch tín hiệu nhỏ tương đương
với hệ số điện dẫn có hiệu ứng với hệ số khuếch đại dòng có
Early hiệu ứng Early
Khi xét đến hiệu ứng Early, trong mạch tương đương xoay chiều xuất hiện điện
trở r0 giữa hai cực C-E.
𝑉𝑨
𝑟𝒐 = Trở kháng đầu ra tín hiệu nhỏ
𝐼𝑪5
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
130
Ví dụ 3.11 Tính hệ số khuếch đại có xét hiệu ứng Early
• Mạch tín hiệu nhỏ tương đương với trở kháng đầu ra ro:
132
Ví dụ 3.11 Tính hệ số khuếch đại có xét hiệu ứng Early
• Trở kháng đầu ra tín hiệu nhỏ tính được như sau:
• Cho mạch khuếch đại hình • Mạch khuếch đại: • Đáp án:
bên với các thông số (a) gm
transistor như sau: =18.75mA/V,
– β = 150, VBE(on)=0.7V, VA rπ =8kΩ,
=150V ro =308kΩ;
– VCC =5V, VBB = 1.025 V (b) Av = −8.17
– RB = 100 kΩ , RC = 6 kΩ
• Tìm các tham số tính hiệu
nhỏ mạch π lai: gm , rπ , và ro
• Tìm hệ số khuếch đại điện
áp tín hiệu nhỏ Av =Vo/Vs
• Cho mạch khuếch đại như • Mạch khuếch đại • Đáp án:
hình: (a) ICQ =0.2mA;
– V+ = 3.3 V, VBB = 2.455V, VECQ=1.9V;
(b) gm =7.692mA/V;
RB=80kΩ , và RC=7kΩ
rπ=14.3kΩ;
– Các thông số của transistor: ro=400kΩ;
β=110, VEB(on)=0.7V, VA =80V (c) Av =−8.02;
(d) Ri =94.3kΩ,
(a) Tìm ICQ và VECQ Ro=6.88kΩ;
(b) Tìm gm , rπ , và ro
(c) Tìm hệ số khuếch đại điện áp
tín hiệu nhỏ Av = vo /vs
(d) Tìm điện trở vào và ra tín
hiệu nhỏ Ri and Ro tương ứng.
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
135
Chương 3 Transistor và ứng dụng
136
3.5 Ứng dụng của transistor
• Điều khiển
• Phần tử logic số
• Bộ khuếch đại
137
Điều khiển
• Mạch transistor hoạt động bằng • Mạch lưỡng cực dùng làm bộ đảo:
cách chuyển giữa hai trạng thái:
khoá - bão hoà khi thay đổi .
• Tải: có thể là động cơ, đèn led
hoặc các thiết bị điện khác. Tải
• Với: Transistor khoá
Tải không hoạt động
• Với: Transistor bão hoà
Không đổi
• Thiết kế mạch điều khiển động • Mạch điều khiển động cơ:
cơ như hình bên biết dòng điều
khiển động cơ cần
• Giả thiết:
Động
cơ
• Khi thiết kế các mạch điện tử, thường sẽ phải đặt các giả thiết.
• Trong cả hai ví dụ trên, giả thiết IC/IB = (1/2)β để đảm bảo transistor sẽ
chuyển sang chế độ bão hoà ngay khi có sự thay đổi các thông số mạch
điện.
• Ưu điểm: có thể sử dụng dòng IB tương đối nhỏ để điều khiển dòng tải
lớn.
• Khi transistor phân cực ở trạng thái bão hoà, mối quan hệ IB và IC
không phải là mối quan hệ tuyến tính.
• Chế độ hoạt động này chủ yếu được sử dụng để tạo ra những sự thay
đổi lớn ở đầu ra, được ứng dụng rất nhiều trong các mạch logic số.
• Thiết kế mạch điều khiển đèn, đèn • Mạch điều khiển đèn:
sáng khi IC1 =15mA
• Khi vI1 = 5 V thì IC1/IB1 = 50
Động
cơ
• Trong mạch logic số, tín hiệu • Xét cổng logic với đầu vào VI:
số sử dụng các mức logic 0-1
để biểu thị trạng thái của tín
hiệu, 0 có thể biểu thị mức
điện áp thấp, 1 có thể biểu
thị mức điện áp cao, và
ngược lại. Cổng NOT
• Transistor được sử dụng để
thiết kế các cổng logic cơ
bản như: AND, OR, NOT,
NOR…, chủ yếu dựa trên hai Q bão hoà:
chế độ hoạt động: khoá – Vo=VCE(sat)=0.2V
bão hoà Q khoá: Vo=Vcc = 5V
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
148
Phần tử logic số
• Tín hiệu số sử dụng các mức • Xét cổng logic với 2 đầu vào V1 V2 :
logic 0-1 để biểu thị trạng
thái của tín hiệu, 0 có thể
biểu thị mức điện áp thấp, 1
có thể biểu thị mức điện áp
cao, và ngược lại.
• Transistor được sử dụng để
thiết kế các cổng logic cơ
bản như: AND, OR, NOT,
NOR…, chủ yếu dựa trên hai
chế độ hoạt động: khoá – Q bão hoà:
bão hoà Vo=VCE(sat)=0.2V Cổng NOR
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Q khoá: Vo=Vcc = 5V 2 đầu vào
School of Information and Communication Technology
149
Ví dụ 3.14 Tính toán với phần tử NOR
• Bộ khuếch đại transistor có điểm • Xét mạch khuếch đại E chung sau:
làm việc trong vùng tích cực thuận.
• Khi hoạt động ở vùng tích cực
thuận, điện áp đầu ra được khuếch
đại so với tín hiệu đầu vào.
• Xét mạch khuếch đại E chung như
hình vẽ, để tìm hệ số khuếch đại
điện áp cần:
• Thực hiện phân tích 1 chiều tìm điểm
làm việc Q
• Thực hiện phân tích xoay chiều tìm
mối quan hệ giữa tín hiệu vào và ra
bằng mạch tương đương xoay chiều.
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
153
Mạch khuếch đại E chung cơ bản
Bộ khuếch đại
Tín hiệu
nguồn
• Mắc thêm điện trở RE có tác dụng • Mạch tương đương xoay chiều
ổn định điểm làm việc. khi mắc thêm điện trở RE ở cực E:
• Suy ra:
2
• Nếu: và
• Dòng Ib:
• Hệ số khuếch đại có thể xấp xỉ:
• Cho mạch điện như hình vẽ: • Mạch khuếch đại E chung cơ bản:
161
Ví dụ 3.15 Tính hệ số khuếch đại điện áp mạch E chung
• Điện trở đầu vào cực B: • Mạch tương đương xoay chiều:
Nhận xét:
• Hệ số khuếch đại điện áp giảm nhẹ khi thêm vào điện trở RE vì có thành
phần (1 + 𝛽)R 2 dưới mẫu số.
• Có thể sử dụng công thức xấp xỉ để tính hệ số khuếch đại điện áp khi
thiết kế mạch khuếch đại E chung có điện trở RE
• Hệ số khuếch đại điện áp gần như độc lập với sự thay đổi của hệ số 𝛽.
165
Ví dụ 3.16 Tính hệ số khuếch đại tín hiệu nhỏ
• Suy ra:
• Phương trình điện áp vòng B-E:
• Tính được:
171
Bài tập 3.18
Đáp án
• Cho mạch điện như hình vẽ có: • Mạch khuếch đại:
– RE = 0.3 kΩ • Câu a:
– RC = 4kΩ 12V – ICQ = 1.6 mA
– R1 = 14.4kΩ – VECQ = 5.11 V
– R2 = 110kΩ
• Câu b:
– RL = 10kΩ
– gm =61.54mA/V
• Transistor có các thông số: – rπ =1.625kΩ
– β = 100,
– ro =∞
– VEB (on) = 0.7 V
– VA = ∞ • Câu c:
a. Tìm điểm làm việc ICQ và VECQ – Av = −8.95
b. Tìm các thông số tín hiệu nhỏ:
gm, rπ và ro
c. Tìm hệ số khuếch đại tín hiệu
nhỏ
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
Hết chương 3
175