Professional Documents
Culture Documents
Dư C Lâm Sàng 1
Dư C Lâm Sàng 1
Dư C Lâm Sàng 1
Câu 4: Một số trường hợp đặc biệt chỉ có 1 chất có tác dụng
- Benserazid + Levodopa => ben ức chế enzyme phân hủy levodopa
- Acid clavulanic + Amoxicillin => ức chế beta-lactamase phân hủy amox (Augmentin)
- Acid clavulanic + Ticarcilin => Timetin
- Sulbactam + Ampicilin => Unasyn
- Cilastatin + Imipenem => Tienam
Câu 5: Tương tác thuốc theo dược động học
pH:
- ⬆ pH dạ dày (kháng H2, PPI) => ảnh hưởng thuốc cần MT acid để hấp
thu ( vit K, NSAID,..)
- Giữ pH acid (vit C) => ⬆ thời gian phân hủy thuốc kém bền trong MT
acid (ampicilin, erythromycin,…)
Tạo phức chelat:
Thay đổi yếu tố hóa Thuốc có ion KL + fluroquinolon, tetra => tạo phức => ⬇ hấp thu
lý Thuốc bao niêm mạc (smecta, sulcrafat) => ⬇ diện tích hấp thu thuốc
khác
Hấp thu ⬆:
- ⬇ thời gian lưu thuốc => ⬇ hấp thu
- Ví dụ:
+ Thuốc nhuận tràng, thuốc tẩy
+ Metoclopramid: ⬇ hấp thu digoxin (PO)
Thay đổi nhu động ⬇:
ruột - ⬆ thời gian lưu thuốc => ⬆ sinh khả dụng => ⬆ độc tính
- Vid dụ: loperamid
Thay đổi tốc độ làm - Ảnh hưởng thời gian lưu thuốc
rỗng dạ dày + Bền/acid: chậm hấp thu
+ Kém bền/acid: ⬇ hấp thu
- Ví dụ: Muối nhôm, sulcrafat => ⬇ tốc độ làm rỗng dạ dày
Thay đổi hệ VK - Ví dụ: Ery diệt VK đường ruột => ⬆ nồng độ digoxin tự do => ⬆ SKD
đường ruột => ⬆ độc tính
Ở máu - Thuốc A có ái lực với protein huyết tương cao hơn thuốc B => Đẩy
thuốc B ra ngoài ở dạng tự do => ⬆ SKD thuốc B => ⬆ độc tính thuốc B
Phân bố - Vi dụ: Aspirin + Glibenlamid (hoặc Wafarin => ⬆ xuất huyết)
Cơ chế: ⬆ glibe tự do => ⬆ SKD => Hạ đường huyết
Ở mô - Thuốc A có ái lực với mô cao hơn thuốc B => Đẩy thuốc B ra ngoài ở
dạng tự do => ⬆ SKD thuốc B => ⬆ độc tính thuốc B
- Ví dụ: Quịnidin + Digoxin
Cơ chế: ⬆ digoxin tự do
Cảm ứng enzyme - ⬆ tổng hợp E, ⬆ lượng máu đến gan => ⬆ chuyển hóa => ⬆ tác dụng
hoặc ⬇/mất tác dụng
- Ví dụ: phenylbutazon, ethanol, rifamycin, thuốc lá, phenolbarbital
- Lâm sàng: Rifamycin + Ketoconazol
Chuyển Cơ chế: ⬆ chuyển hóa keto => Keto mất hoạt tính => ⬇ SKD
hóa Ức chế ezyme - Ức chế hoạt tính E => ⬇ chuyển hóa => ⬆ độc tính, ⬆ tác dụng
- Ví dụ: cimetidin, erythromycin, ketoconazol, nước ép bưởi chùm,
ciprofloxacin
- Lâm sàng: Ciprofloxacin + Thephylin
Cơ chế: cipro ức chế E gan => ⬇ chuyển hóa, ⬆ thời gian lưu thuốc => ⬆
nồng độ Theo tự do => ⬆ SKD, ⬆ độc tính
Câu 6: Thuốc có phạm vi điều trị hẹp, ái lực với pro huyết tương cao dễ gây độc
Phenyltoin, Tolbutamin, Wafarin
Câu 7: Ý nghĩa tương tác thuốc
- Phối hợp thuốc để ⬆ hiệu quả, ⬇ độc tính (isoniazid + Vit B6)
- Giải độc
+ Naloxon giải độc Opiod
+ NaHCO3 thăng đào thải barbiturat
Câu 8: Một số lưu ý về tương tác thuốc - thức ăn:
- Chủ yếu ảnh hưởng quá trình hấp thu
+ ⬆ hấp thu => sau ăn
Kích ứng tiêu hóa: aspirin, NSAID, quinolon,…
Hấp thu nhanh lúc đói: levodopa, diazepam,…
Nhớ thức ăn để ⬆ hấp thu: Vit A-E-D-K,…
+ ⬇ Hấp thu => trước ăn
Nhóm PPI (ome, eso,…)
⬇ hấp thu do thức ăn: lincomycin
Viên bao tan trong ruột, viên giải phóng kéo dài
Kém bền trong MT acid (ampi, ery,..)
KS tetra/fluro có khả năng tạo chelat với ion KL nặng
- Bữa ăn có chất béo => Uống Vit A, E, D (nhờ muối mật chuyển hóa chất béo)
- Sữa không nên dùng đồng thời với Tetra => Tạo chelat => ⬇ SKD
- Thuốc có độ tan kém => Thời gian lưu thuốc lâu => Nhờ dạ dày co bóp để ⬆ độ tan => uống lúc no
- Vit C + acid hữu cơ => ⬇ bài tiết => ⬆ tích lũy dạng phân tử => Tạo sỏi
Câu 9: Yếu tố quyết định thời điểm dùng thuốc:
- Mục đích *
- Nhịp thời gian
- Tương tác thuốc – thuốc
- Tương tác thuốc – thức ăn
Câu 10: ĐỌC THÊM một số tương tác
- Rifam + isoniazid => ⬆ độc tnhs trên gan => Theo dõi chặt chẽ chức năng gan
- ACEi (đuôi _pril) + Lợi tiểu giữ Kali/Chế phẩm có Kali => ⬆ kali máu => Theo dõi chặt chẽ điện giải đồ
- Cephalosporin + Aminoglycosid (amikacin/gentamycin,tobramycin) => Độc tính trên thận => Theo dõi cc chức năng thận
Bài 4: THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THUỐC
Câu 2: Sinh khả dụng (F):
- LÀ THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA QUÁ TRÌNH HẤP THU
- Định nghĩa: biểu thị mức độ, tốc độ thuốc vào vòng tuần hòa ở dạng còn hoạt tính so với liều ban đầu
- Phân loại:
+ Tuyệt đối
Mục đích:
Là cơ sở lựa chọn chế phẩm và đường dùng phù hợp
SKD < 50%: khó đạt được tác dụng toàn thân => nên chuyển đổi đường dùng
SKD > 80%: nên dùng PO với liều tương đương IV, chỉ IV khi tình trạng sinh lý, bệnh lý có ảnh
hưởng đến hấp thu PO (vd:fluroquinolon)
Tính toán liều dùng hoặc hàm lượng thuốc khi thay đổi dạng bào chế
+ Tương đối:
Mục đích: Là cơ sở để đánh giá tương đương sinh học (điều kiện: có tương đương bào chế)
Dao động: 80-120% => Có tương đương sinh học
Câu 3: Chuyển hóa lần đầu là gì?
- Sự ⬇ nồng độ của thuốc trước khi đi vào vòng tuần hoàn chung
- Thông thường là gan
Câu 4: Thể tích phân bố thuốc
- Định nghĩa: Thể tích cần có để toàn bộ lượng thuốc được đưa vào cơ thể phân bố ở nồng độ bằng với nồng độ trong huyết tương.
- Công thức: Vd= A/Cp Vd: Thể tích phân bố biểu kiến
A : Tổng lượng thuốc đưa vào
Cp: Nồng độ thuốc trong huyết tương
- Mục đích:
+ Tính toán nồng độ đạt được liều khuyến cáo
+ Cho biết mức độ liên kết mô của thuốc
-> Quá trình tương tác thuốc (aminoglycosid (khoảng trị liệu hẹp + tính toán liều dựa trên cân nặng + Vd thấp) => chủ yếu phân bố
dịch ngoại bào + BN béo phì (lượng mỡ ⬆ nhưng thể tích dịch ngoại bào không đổi) => áp dụng tính toán ami theo cân nặng
=> nguy cơ ⬆ Cp ami => Độc tính)
-> Mức độ phân bố (theophylin có Vd là 100L, Cp = 25mg/L mới đạt hiệu quả điều trị => nếu dùng liều thông thường là 600mg => Cp’
không đạt hiệu quả điều trị => Cần tính toán ⬆ liều ban đầu (Liều nạp))
Vd < 1L/kg => phân bố ở dịch ngoại bào, huyết tương
Vd > 5L/kg => Phân bố nhiều ở mô
Câu 5: Xác định liều nạp:
- Công thức: LD = Vd . Cp
Câu 6: Quá trình chuyển hóa:
- Cảm ứng enyme:
+ Rifamycin (cảm ứng CYP 2C9) + Wafarin (Chuyển hóa bởi CYP 2C9) => ⬇ tác dụng wafarin => Nguy cơ huyết khối
- Ức chế enzyme:
+ Clarithromycin/Ketoconazol (ức chế CYP 3A4) + Repaglinid (chuyển hóa qua CYP 3A4) => ⬆ hoạt tính => Hạ đường huyết
+ Simvastatin/Diazepam (Chuyển hóa bởi CYP 3A4) + Ép bưởi chùm (ức chế CYP 3A4) => ⬆ SKD => ⬆ độc tính
Câu 7: Độ thanh lọc:
- Định nghĩa: Thể tích huyết tương được các cơ quan của cơ thể loại bỏ hoàn toàn thuốc trong 1 đơn vị thời gian
- Ứng dụng:
+ T1/2:
Xác định tỷ lệ thuốc thải trừ trong cơ thể: 7.T1/2= thời gian thuốc đào thải hoàn toàn
Chuyển đổi thuốc
Ứng dụng trong nghiên cứu, phát triển thuốc
Xác định khoảng thời gian cần thiết để nồng độ thuốc đạt đến trạng thái ổn định:
Sau 4 (hoặc 5) T1/2
+ Css:
Xác định tốc độ truyền:
- CHỐNG VIÊM:
+ Cơ chế:
+ Tác dụng:
⬇ tính thấm thành mạch
Ức chế sự di chuyển của bạch cầu đến tổ chức viêm
Ức chế các phản ứng miễn dịch-dị ứng
Chống viêm, ngăn chặn sự xuất hiện viêm
+ Áp dụng: phù não, phù phổi cấp, viêm nắp thanh quản ở trẻ em...
Câu 8: Một số đặc điểm đường dùng của glucocorticoid:
- Toàn thân:
+ Khởi đầu bằng liều thấp nhất có hiệu quả, tránh dùng kéo dài
1
+ Chọn loại có T ngắn hoặc trung bình
2
+ Thứ tự ưu tiên: Hydrocortison => Cortison => Prednison => Prednisolon => Methylprednisolon => Triamcinolon.
- Bôi ngoài da:
+ 7 nhóm : Rất mạnh – Mạnh – Mạnh (nhưng <2) – Trung bình – Dưới TB – Yếu – Rất yếu
+ Nhóm 1- 3 (rất yếu – dưới trung bình):
Trẻ ≥ 12 tuổi
Dùng ngắn ngày ( > 2 tuần)
Không bôi ở vùng da mỏng
+ Nhóm 4 – 7:
Dùng ngắn ngày
Không lạm dụng
Câu 9: Chỉ định glucocorticoid
- Thay thế hormon:
+ Suy thượng thận cấp / mạn
- Không thay thế hormon:
+ Bệnh liên quan miễn dịch
+ Chống thải ghép trong ghép tạng
+ Chống việm, dị ứng, hen
+ Điều trị UT
Câu 10: Tác dụng không mong muốn
? ADR thường gặp ở trẻ:
+ Gây chậm lớn (liều 45mg/ngày)
+ Giảm hormon tăng trưởng và hoạt động hormon tuyến giáp => Giảm tạo xương
+ Khắc phục:
Hạn chế kê đơn, thay thế bằng chế phẩm tự nhiên
Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, ngắn ngày nhất có thể
Khuyến khích trẻ vận động, tăng cường chế độ dinh dưỡng giàu đạm và canxi
- Xốp xương:
+ Thường gặp (dùng liều cao, kéo dài)
+ Liều 7.5mg/ngày => Mất xương (đầu xương cánh tay, đầu xương đùi) + đau dữ dội, giảm cử động
+ Khắc phục:
Tăng vận động, tăng dinh dưỡng
Bổ sung Calci và vit D
Điều trị thay thế estrogen đối với PN sau mãn kinh
Theo dõi tỷ trọng xương sau 6 tháng sử dụng thuốc
- Loét dạ dày – tá tràng:
+ Liều đơn độc không gây ADR này
+ Chỉ xảy ra khi phối hợp với các thuốc có nguy cơ gây loét dạ dày – tá tràng (Vd: NSAID)
+ Khắc phục: dự phòng bằng PPI (omeprazol, esoprazol, rabeprazol,…) hoặc kháng H2 (cimetidin, nizatidin, famotidin) hoặc thuốc bao
niêm mạc (sulcrafat, smecta)
- Nhiễm nấm Candida ở miệng; ho; khàn tiếng
+ Khắc phục: súc miệng sau khi dùng
Câu 11: Chống chỉ định
- Teo da, xơ cứng bì, viêm da ửng đỏ
- Bội nhiễm nấm và VK, virus
- Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp
Câu 12: Lưu ý khi dùng với mẹ bầu
Chỉ dùng nhóm có chứa Flour trong trường hợp hoàn thiện phổi khi trẻ sinh non (liều duy nhất)
Câu 13: Nguyên tắc dùng glucocorticoid
- Liều duy nhất/ngày (8h sáng)
- Nếu 2 lần/ngày => 2/3 sáng + 1/3 chiều
- Dùng cách ngày (Để giảm ADR lên hệ trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận)
- Giảm liều từ từ, không ngừng ngay, mỗi lần giảm cần duy trì 3 ngày để thăm dò phản ứng BN
1
- Chọn loại thuốc có T ngắn or trung bình
2
Bài DỊ ỨNG THUỐC
Câu 1: Định nghĩa
- Là một loại ADR của thuốc
- Xảy ra thông qua hệ thống MD của cơ thể
Câu 2: Đặc điểm:
- Xảy ra ở tỷ lệ rất thấp
- Biểu hiện lâm sàng không liên quan đến tác dụng dược lý
- Không phụ thuộc vào liều sử dụng
- Khi chưa bao giờ sử dụng loại thuốc đó, triệu chứng hiếm khi xuất hiện trong tuần đầu tiên.
- Xảy ra ở một lượng nhỏ.
- Có thể tăng bạch cầu acid, có thể xác định kháng thể hay lympho T chuyên biệt với từng loại thuốc.
Câu 3: Triệu chứng lâm sàng
- Chung: sốc phản vệ, sốt, viêm mạch,…
- Da: mày đay
- Hô hấp: hen suyễn
- Huyết học: tăng BC ái toan
- Gan: viêm gan ứ mật
- Thận: viêm cầu thận
- Lympho: u bạch huyết
Câu 4: Giả dị ứng
- Biểu hiện giống dị ứng nhưng cơ chế không liên quan miễn dịch
- Ví dụ: Nhóm ACEi, NSAID
Câu 5: Phản ứng quá mẫn của thuốc
- Bao gồm cả dị ứng và giả dị ứng
- Cơ chế có thể không liên quan miễn dịch
Câu 6: Phân loại
- Theo tốc độ xuất hiện phản ứng (khởi phát nhanh hay chậm)
Cấp tính - Xấp xỉ 1h
- Ví dụ: sốc phản vệ, phù quicke, thiếu máu tan huyết
Bán cấp - 1 ngày
- Ví dụ: nổi ban, giảm tiểu cầu,…
Muộn - Vài ngày – vài tuần
- Ví dụ: bệnh huyết thanh, viêm khớp, viêm gan dị ứng, viêm thận,…
⬆
Kích thích giao cảm Kích
⬆ ⬆ ⬆ ⬆ Giãn Co ⬆ Đỏ da
(amphetamin, ecstasy,...) thích, sảng
bóp
↓,
Cholinergic (phospho hữu Co thắt, Máy cơ, Co Tăng tiết các tuyến và co thắt
⬇ loạn ⬆ ⬆
cơ, carbamate) ⬆ tiết PQ liệt nhỏ của cơ
nhịp
Co
Opioids ⬇ ⬇ ⬇ ⬇ Hôn mê ⬇ ⬇ Có thể phù phổi cấp
nhỏ
B - MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỮA TRỊ NGỘ ĐỘC DO THUỐC → Có trong thi, quan trọng (TN, CHN)
I. Cấp cứu ban đầu
Các nguyên tắc ưu tiên ban đầu khi xử trí bệnh nhân ngộ độc nặng, theo 3 bước A, B, C:
A- Airway: đảm bảo đường thở thông thoáng
B- Breathing: đảm bảo hô hấp đầy đủ
C- Circulation: đảm bảo tuần hoàn
1. Đường thở - Hô hấp:
a. Cơ chế
Độc chất có thể gây suy hô hấp qua các cơ chế sau
- Ức chế thần kinh TW (heroin, morphin, thuốc ngủ, thuốc an thần)
- Gây liệt cơ toàn thân, bao gồm cơ hô hấp (ngộ độc phospho hữu cơ, tetrodotoxin)
[+ Tetrodotoxin: Trứng, ruột, gan cá nóc, bạch tuộc xanh, con so, một số loài ốc, cua, sao biển, không bị huỷ ở nhiệt độ sôi hay
phơi khô, sấy - Gây liệt cơ, suy hô hấp - Tỉ lệ tử vong cao ~ 60%.] tham khảo
- Gây tổn thương phổi do độc chất (paraquat)
[+ Tetrodotoxin: Hóa chất diệt cỏ cực độc - Gây tổn thương tất cả các cơ quan đường tiêu hóa, nghiêm trọng nhất là tổn thương
phổi, sau đó xơ phổi tiến triển nặng dần và không thể hồi phục - BN chết vì suy hô hấp, suy gan, suy tạng] tham khảo
- Gây sặc thiếu oxy.
b. Cách thông đường thở: Ngửa cổ, hút đờm dãi, đặt nội khí quản, mở khí quản, thổi ngạt, bóp bóng, BN giảm oxy máu nặng cần
thở máy hoặc thở qua mask nồng độ cao.
2. Tuần hoàn
a. Loạn nhịp (>100 nhịp/p - nhanh, <60 nhịp/p - chậm)
- Loạn nhịp có thể xảy ra với nhiều loại thuốc hoặc chất độc
- Cơ chế gây ngộ độc:
+ Do sự giảm Oxy huyết
→ giảm cung cấp O2 cho tim
+ Nhiễm toan
→ Ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim
+ Mất cân bằng điện giải như tăng kali máu, hạ kali máu, hạ magie huyết hay hạ calci huyết
→ Ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim (nút xoang, nhịp tim, …)
- Các chất gây loạn nhịp: B- blocker, chẹn kênh calci nhóm non-dihydropyridin, phospho hữu cơ, digitalis, cafein, cocain,
amphetamin, chống trầm cảm 3 vòng, theophylin,…
- Điều trị loạn nhịp tim:
+ Nhịp chậm dưới 60 chu kỳ/ phút: Atropin 0,5mg tiêm hoặc truyền TM, nhắc lại cho đến khi mạch >60 lần/ phút hoặc tổng liều là
2mg. Nếu nhịp chậm không cải thiện, kèm theo tụt HA, truyền adrenalin TM 0,2 Mcg/kg/phút, điều chỉnh liều theo đáp
ứng.
+ Nhịp nhanh: ghi điện tim và xử trí theo loại loạn nhịp. [không sử dụng thuốc - chỉ điều trị nguyên nhân]
b. Hạ huyết áp:
- Hạ huyết áp có thể là do ngộ độc nhiều tác nhân khác nhau: thuốc điều trị tăng huyết áp, sắt, thuốc chống loạn thần, chống trầm
cảm, cyanid, arsen và một vài loài nấm
- Cơ chế gây ngộ độc
+ Do tác dụng giãn mạch
+ Giảm thể tích tuần hoàn
+ Giảm co bóp tim
+ Hoặc có sự kết hợp của tất cả các yếu tố trên
- Điều trị hạ huyết áp
+ Giảm thể tích tuần hoàn: cần phải truyền dịch (NaCl 0.9%) [→ ưu tiên]
+ Nếu đã truyền dịch mà chưa THA trở lại, cho truyền TM các thuốc vận mạch: Dopamin; Dobutamin; Norepinephrin.
3. Thần kinh:
a. Co giật
- Ngộ độc amphetamin, thuốc chống trầm cảm, diphenhydramin, thuốc chống loạn thần, long não, cocain, isoniazid, thuốc trừ sâu và
theophilin.
- Cơ chế gây ngộ độc:
+ Thiếu oxy
+ Hạ đường huyết
+ Hạ calci huyết, hạ Na huyết
+ Chấn thương đầu, nhiễm trùng TKTWW
+ Nhiễm toan chuyển hóa, tăng thân nhiệt và tiêu cơ vân.
- Thuốc điều trị: Thuốc an thần - ức chế TKTW: benzodiazepin, phenobarbital, phenytoin, propofol
II. Loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể
Chia hai trường hợp:
1. Ngăn ngừa hấp thu, loại bỏ độc chất [TH1: Nếu thuốc chưa hấp thu]
a. Gây nôn (vài phút - 1h sau khi tiếp xúc chất độc: chất độc còn trong dạ dày)
- Thường dùng tại chỗ, không dùng trong bệnh viện
- Chỉ định: BN tỉnh, hợp tác, dùng tại nhà
- CCĐ: BN rối loạn ý thức, co giật, ngộ độc thuốc gây co giật, chất ăn mòn: acid/base - do tổn thương thực quản
b. Than hoạt
- Cơ chế: hấp phụ độc chất
- Chỉ định: ngộ độc nhiều nhất/ không xác định được
- CCĐ: BN hôn mê, co giật, tắc ruột, thủng tiêu hóa
- Lưu ý: luôn dùng kèm sorbitol (td: nhuận tràng - tăng đào thải) với than hoạt liều gấp đôi [để tăng hiệu quả điều trị]
c. Rửa dạ dày (60p đầu tiên: chất độc còn nằm trong dạ dày)
- Không thường quy ở BN ngộ độc đường tiêu hóa
- Hiệu quả trong vòng 60 phút đầu, tuy nhiên vẫn có hiệu quả đến 3h ở BN đã uống than hoạt [không dùng sorbitol];
- Ngộ độc Opioid, digitalis:có thể áp dụng sau 6-12h vẫn có tác dụng [Opioid có tác dụng gây táo bón, giảm nhu động ruột, giảm
nhu động đường TH nói chung → sau 6h vẫn có thể rửa dạ dày - tuy nhiên vẫn không thường quy nên không ưu tiên]
- CCĐ: BN rối loạn ý thức, uống chất ăn mòn: acid, base, uống xăng dầu
- Lưu ý: đặt nội khí quản, bơm bóng chèn trước [vì cần bơm dịch để hút dịch ra nên cần để dịch dạ dày không trôi vào đường hô
hấp]
2. Tăng cường đào thải thuốc [TH2: Nếu thuốc đã hấp thu vào máu]
a. Bài niệu tích cực
- Lợi tiểu cưỡng bức
- Nhanh chóng thải trừ các loại chất độc có thể đào thải qua thận
- Truyền dịch với tốc độ 150 - 200 mL/giờ ở người lớn, 100mL/giờ ở trẻ em
- Dịch đẳng trương ( glucose 5% và NaCl 0,9% theo tỷ lệ 1:1)
- Nếu đã truyền đủ dịch, huyết áp đảm bảo nhưng nước tiểu không đạt 200mL/giờ → Sử dụng Lợi tiểu furosemid (IV)
- CCĐ: bài niệu tích cực cho BN suy tim, suy thận, vô niệu
b. Kiềm hóa nước tiểu
- Kiềm hóa nước tiểu bằng bicarbonat → tăng thải trừ các acid yếu
- Chất độc có bản chất acid gaojw MT pH kiềm khi đi vào ống thận sẽ chuyển thành dạng ion không tái hấp thu và bị thải ra theo
nước tiểu
- NaHCO3 tiêm tĩnh mạch 1-2 mEq/kg, sau đó truyền ™
- CĐ: ngộ độc salicylat, methotrexate, phenobarbital
- CCĐ: BN suy thận
c. Lọc ngoài thận
* Lọc máu:
- Áp dụng:
+ Chất độc ít gắn với protein huyết tương, BN suy thận, pp bài niệu không có tác dụng, BN ngộ độc với số lượng lớn, chất độc
nguy hiểm có tác dụng chậm
+ Tình trạng lâm sàng xấu đi dù đã được hồi sức tích cực
- Các thuốc: lọc methanol, salicylat, theophylon, aminoglycosid, atenilol, ethanol, metformin
d. Thay huyết tương hay thay máu
- CĐ: chất độc có tỷ lệ gắn kết protein huyết tương cao và các biện pháp thải trừ khác không hiệu quả, thực hiện vào các thời điểm
chất độc có nồng độ trong máu cao nhất
3. Thuốc giải độc đặc hiệu (antidote)
- Thuốc giải độc là các chất có tác dụng đặc hiệu chống lại tác động hoặc hậu quả độc hại của 1 độc chất.
Thuốc giải độc triệu chứng: thuốc có tác dụng dược lý ngược lại với các tác dụng của chất độc.
VD: phospho hữu cơ làm co đồng tử, chậm nhịp tim, tăng tiết dịch, sử dụng atropin làm giãn đồng tử, tăng nhịp tim, giảm tiết dịch.
- Thuốc giải độc hóa học: làm mất tác dụng của chất độc và tăng đào thải ra ngoài. → chủ yếu tác dụng đối kháng
- Mỗi thuốc giải độc có tính đặc hiệu.
* Chú ý → ra thi
Chất gây độc Chất giải độc
Paracetamol N-acetylcystein
Anticholinergic Physostigmin
Opioid Naloxon
Isoniazid Vitamin B6
C - MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC THUỐC
I. Ngộ độc paracetamol:
* Chú ý:
Người lớn:
- Liều uống thường dùng là 0,5 - 1g/lần, 4–6h/ lần;
- Tối đa là 4g/ngày
⇨ Chồng liều/ Quá liều:
+ Ngộ độc cấp tính: liều 1 lần >150mg/kg hoặc >7,5g ở người lớn → Điều trị cấp cứu
+ Ngộ độc mạn tính: uống liên tục hơn 4g mỗi ngày
1. Cơ chế
Paracetamol chuyển hóa qua nhiều con đường. Chuyển hóa qua hệ thống Cytochrom P450 (5%) ở gan. Ở hệ thống này có NAPQI, bình
thường ở trong gan sẽ liên hợp với glucagon tạo thành chất chuyển hóa Mercapturat → không còn độc tính và đào thải ra
ngoài cơ thể. Tuy nhiên khi sử dụng liều cao paracetamol, thì sản xuất ra nhiều NAPQI → không đủ lượng glucagon để liên
hợp → NAPQI chuyển hóa thành chất chuyển hóa độc → Gây hoại tử gan không hồi phục
* Các con đường chuyển hóa paracetamol tại gan:
+ Liên hợp với acid Glucuronic (khoảng 60%)
+ Liên hợp với acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%).
→ Các chất chuyển hóa trên đều không có độc tính và được thải trừ qua nước tiểu gần như hoàn toàn.
+ Khoảng 5% liều điều trị còn lại của Paracetamol được chuyển hóa qua hệ thống CYP P450 2E1
[Cụ thể: para tạo thành N-acetyl-p-benzoquinon imin (NAPQI). NAPQI là chất gây độc cho TB gan. Khi uống P với liều điều
trị, NAPQI sẽ phản ứng với nhóm sulfhydryl trong glutathion ở gan → Mecrapturat không gây độc và được bài tiết qua
nước tiểu. Khi quá liều, NAPQI được tạo ra với lượng lớn, đủ làm cạn kiệt glutathion. Khi glutathion <30% so với bình
thường. Sẽ không chuyển hết thành Mercapturat → Tăng nồng độ NAPQI trong máu → hoại tử TB gan.]
2. Yếu tố nguy cơ của ngộ độc Paracetamol và bệnh gan do Paracetamol
- Trẻ em
- BN có tiền sử mắc bệnh gan (viêm gan B,C, bệnh gan do rượu)
- Các yếu tố làm tăng NAPQI:
+ Sử dụng quá liều paracetamol
+ Sử dụng thuốc gây cảm ứng P450: ethanol, isoniazid, rifampicin,.
+ BN nghiện rượu
- Các yếu tố cạn kiệt glutathion: suy kiệt, BN HIV (vốn đã cạn kiệt glutation), nghiện rượu
3. Các thuốc giải độc đặc hiểu
a. N-acetylcystein
- Vị trí tác động:
+ N-acetylcystein là hợp chất có chứa nhóm sulhydryl (tác dụng giống tiền chất của glucation) → chuyển hóa tạo thành glutation
(chính) → bổ sung nguồn glucation khi cạn kiệt → để liên hợp với NAPQI → không gây độc tính ở gan
+ Xúc tác cho phản ứng NAPQI → thành chất không còn hoạt tính và đào thải ra ngoài cơ thể
+ Xúc tác chuyển hóa para trong con đường liên hợp với sulfat
+ Xúc tác chuyển hóa NAPQI → tạo thành paracetamol
3. Cách xử trí:
₋ Uống than hoạt, rửa dạ dày nếu uống chất độc trong 6 giờ đầu.
₋ Truyền tĩnh mạch N-acetylcystein
+ Tiêm lại ít ra 4 lần cho đến khi tỉnh.
+ Khi BN tỉnh cho uống N - acetylcystein. → đến khi cải thiện cải thiện triệu chứng ít nhất 3 ngày
₋ Lưu ý: Dùng đường uống có bất lợi/ không có tác dụng nếu phối hợp than hoạt để hấp thụ paracetamol [khi BN tỉnh và uống N -
acetylcystein]
- Biệt dược của N - acetylcystein: Fluimucil tiêm tĩnh mạch, Exomuc,Mucolator, Mu-comyst, Solmucol uống.
II. Ngộ độc benzodiazepin
- Thuốc có tác dụng an thần, giải lo âu, chống co giật, cải thiện tình trạng mất ngủ
- Benzodiazepin an toàn và dung nạp tốt ở liều điều điều trị, tuy nhiên gây những độc tính nghiêm trọng khi uống quá liều.
1. Cơ chế ngộ độc:
- Thuốc benzodiazepin làm tăng ái lực và tác động của chất dẫn truyền TK, ức chế GABA tại receptor GABA [hiệp đồng tác dụng
tăng tác dụng GABA] mà không làm thay đổi sự tổng hợp, phóng thích hay chuyển hóa của GABA → Làm tăng dòng
Cl- [đi từ ngoài vào trong gây ra hiện tượng ưu phân cực] qua kênh ion GABA, gây quá khử cực hậu synap và ngăn chặn
sự kích thích thần kinh.
- Thường do tự tử, lạm dụng thuốc hoặc do nhầm lẫn
- Các yếu tố làm tăng ngộ độc:
+ Trầm cảm
+ Tiền sử uống rượu, dùng các chất gây nghiện
+ Mắc nhiều bệnh lý tuổi cao.
2. Triệu chứng ngộ độc
- TKTW: lú lẫn, buồn ngủ, RL vận ngôn, giảm phản xạ, mất trí nhớ hoặc suy giảm trí nhớ ngắn hạn, suy giảm nhận thức, hôn mê
- Vận động: giảm chức năng vận động, giảm trương lực cơ
- Tim mạch: ức chế hoạt động của hệ tim mạch, hạ huyết áp, chậm nhịp tim
- Hô hấp: ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng thở
3. Điều trị ngộ độc:
Hướng tiếp cận chính trong điều trị ngộ độc BZD là điều trị hỗ trợ (điều trị triệu chứng) theo nguyên tắc ABC
A: Đường thở
- Thông khí, đặt BN ở phòng thoáng
- Hút dịch hầu họng, đặt BN ở tư thế nghiêng an toàn
- Nếu BN rối loạn ý thức, trước khi rửa dạ dày cần đặt nội khí quản để bảo vệ đường thở
B: Hô hấp: Đo SpO2, theo dõi nhịp thở, hỗ trợ tuần hoàn, sử dụng máy thở khi cần
C: Tuần hoàn:
- Khắc phục tình trạng hạ HA, nâng cao chân giường bệnh
- Truyền dịch, noradrenalin hoặc liều cao dopamin nếu cần
Lưu ý:
- Đánh giá bệnh nhân có bị ngộ độc các tác nhân khác (opioid, rượu), các tình trạng bệnh lý (hạ đường
huyết, nhiễm trùng huyết) hay chấn thương (xuất huyết nội sọ) → có biện pháp điều trị phù hợp
- Có thể sử dụng flumazenil (chất giải độc đặc hiệu - chất đối kháng cạnh tranh)
* Thuốc giải độc đặc hiệu - Flumazenil
- Cơ chế: Đối kháng benzodiazepin tác dụng cạnh tranh trên hệ TKTW tại thụ thể benzodiazepin. Hầu hết BN ngộ độc BZD được
điều trị thành công bằng các biện pháp điều trị hỗ trợ, do đó không khuyến cáo sử dụng flumazenil trong các TH ngộ độc
nhẹ - trung bình → đọc cho biết
- Khuyến cáo: Hầu hết BN ngộ độc BZD được điều trị thành công bằng các biện pháp điều trị hỗ trợ, do đó không khuyến cáo sử
dụng flumazenil trong các TH ngộ độc nhẹ - tb
- CCĐ: • BN có tiền sử động kinh
• Sử dụng BZD mạn tính [không đủ ái lực để đẩy BZD ra khỏi thụ thể]
• BN uống BZD với thuốc chống trầm cảm 3 vòng; cocain [tăng hiệp lực ức chế TKTW → không đủ liều để tác dụng]
>1 Bệnh gan mạn, xơ gan, ung thư gan, nhồi máu cơ tim
- Không phải nhịn ăn trước khi xét nghiệm - Giá thành cao [hơn xét nghiệm đường huyết]
- Tính ổn định trước khi phân tích cao - Không sẵn có ở mọi cơ sở y tế
[phụ thuộc vào chu kỳ sống của hồng cầu không ảnh hưởng bởi các yếu tố] - Không phản ánh được sự dao động đường huyết trong
- Không bị dao động giữa các ngày khi ốm và stress ngày và giữa các ngày
IV. XÉT NGHIỆM LIPID HUYẾT <quan trọng>
1. Cholesterol toàn phần (Cholesterol total - TC)
- C thành phần của mật và là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp các hormon steroid trong cơ thể: estrogen, hormon vỏ thượng thận,
androgen,…
- Tăng C lại làm tăng nguy cơ tử vong bởi các biến cố tim mạch do xơ vữa. Hạ C là mục tiêu quan trọng trong điều trị RLLPM
Ý nghĩa: Đảm bảo hoạt động bình thường của cơ thể
* Nguồn nội sinh: do gan sx → đào thải qua mật → di chuyển khắp cơ thể tham gia hình thành MTB
Nguồn ngoại sinh: ???
2. LDL-C (Lipoprotein tỷ trọng thấp) → tính ngoại suy không đo trực tiếp trong máu
- Là lipoprotein vận chuyển cholesterol từ gan ra ngoại vi tăng nguy cơ xơ vữa động mạch
- Dùng để chẩn đoán và theo dõi điều trị rối loạn lipid máu
- Là mục tiêu quan trọng nhất trong điều trị rối loạn lipid máu
- Công thức Friedewald: [biết thôi khỏi quan tâm] (chỉ dùng được khi TG < 400 mg/dl)
3. HDL-C (Lipoprotein tỷ trọng cao)
- Vận chuyển cholesterol từ máu về gan để chuyển hóa và đào thải qua mật → HDL cao - nguy cơ xơ vữa động mạch thấp
(?) HDL - C giảm, tăng ở đối tượng nào?
4. Triglyceride
- Có nguồn gốc từ sự hấp thu thức ăn ở ruột và sự tổng hợp ở gan
- TG là 1 yếu tố nguy cơ độc lập của bệnh tim mạch vành và ở nồng độ rất cao > 500mg/dl có thể gây viêm tụy cấp
[tăng → ít gây XVĐM]
V. Acid uric <xem thêm>
- Sản phẩm thoái hóa cuối cùng của nhân purin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu
- Tăng acid uric → tăng nguy cơ mắc gout, sỏi thận, bệnh thận,...
- Nguyên nhân:
+ Tăng sản xuất từ các base purin: chế độ ăn uống, tán huyết,…
+ Giảm thải trừ qua thận: uống rượu, ngộ độc chì, suy thận, nhược giáp, dùng thuốc
VI. Creatinin kinase
Enzym Creatinin kinase phân cắt Creatinin → Phosphocreatinin
[Khi tổn thương CK tăng]
Mô não 90%BB (CK1) 10% MM (CK3)
Đường tiêm bắp - Da trẻ em mỏng, độ ẩm cao - Tăng khả năng thấm thuốc: corticoid,...
- Thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi hấp thu nhiều hơn người lớn
2. Phân bố thuốc
- Yếu tố ảnh hưởng tới khả năng phân bố thuốc trong cơ thể
+ Sự tưới máu
+ Thành phần cơ rtheer
+ Đặc tính liên kết của các mô
+ Mức độ liên kết protein huyết tương
=> Đều thay đổi theo lứa tuổi
- Sự tưới máu: mô càng được tưới máu nhiều thì khả năng được phân bố càng nhanh
- Thành phần cơ thể:
+ Tổng lượng nước và thể tích dịch ngoại bào
+ Để đạt được nồng độ thuốc trị liệu, liều dùng của thuốc tan nhiều trong nước: GENTAMICIN ở trẻ sơ sinh phải lớn hơn trẻ lớn
hơn
- Liên kết với protein huyết tương
+ Lượng albumin và globulin ở trẻ nhỏ thấp →tỉ lệ thuốc liên kết với Pr huyết tương thấp → tăng nồng độ thuốc ở dạng tự do →
tăng tác dụng và tăng độc tính
Người lớn có tỷ lệ liên kết protein 95%
Trẻ sơ sinh có tỷ lệ liên kết protein 70-85%. => tăng thời gian lưu thuốc trong cơ thể
- Đặc tính liên kết của các mô
+ Tỷ lệ thuốc qua hàng rào máu - não phụ thuộc 2 yếu tố: Sự hoàn thiện của hàng rào máu - não và tính tan trong lipid của thuốc
3. Chuyển hóa tại gan
- Giảm chuyển hóa pha 1 và pha 2
- Tốc độ chuyển hóa thuốc ở trẻ nhỏ (trẻ sơ sinh) yếu hơn người lớn → T1/2 của thuốc ở trẻ kéo dài hơn người lớn
- Tốc độ khử hoạt thuốc ở trẻ em từ 1-9 tuổi mạnh hơn ở người lớn đối với 1 số thuốc (theophylin, carbamazepin, phenytoin)
→ Để đạt nồng độ điều trị, liều dùng cần cao hơn người lớn
- Có những con đường chuyển hoá thuốc chỉ đóng vai trò thứ yếu ở người lớn, nhưng ở trẻ em lại là con đường chuyển hoá chính,
bù trừ cho sự thiếu hụt của các con đường chuyển hoá khác
4. Thải trừ:
- Lúc mới sinh: chức năng, giải phẩu của thận chưa hoàn chỉnh
- Trẻ <3-6 tháng: chức năng bài tiết thận bị hạn chế → kéo dài T1/2
=> Cần nới rộng khoảng cách đưa thuốc để, tránh hiện tượng tích lũy thuốc (đặc biệt là thuốc có khoảng trị liệu hẹp)
Câu 2: Những khác biệt về đáp ứng thuốc ở trẻ em
1. Nhạy cảm với thuốc (trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ)
- Liên quan sự phát triển chưa hoàn chỉnh một số cơ quan
+ Hệ thần kinh trung ương: Chưa hoàn thiện, tính thấm của hàng rào máu não cao hơn người lớn → trẻ nhạy cảm với morphin,
phenobarbital,...
+ Hệ tim mạch: hoàn thiện sớm hơn hệ TKTW
+ Hệ thống điều hòa thân nhiệt: chưa hoàn chỉnh cho đến 1 năm tuổi
+ Dị ứng da
2. Các tác dụng không mong muốn bất thường của thuốc ở trẻ em
- Liều cao aspirin, paracetamol: Làm tăng thân nhiệt ở trẻ sơ
sinh
- Tetracyclin, corticoid : Gây chậm lớn ở trẻ
- Tetracylin: Gây vàng răng vĩnh viễn, lồi thóp
- Corticoid, acid nalidixic : Tăng áp lực sọ não
- Sulfonamid, vitamin K3: Làm vàng da
- Nội tiết tố Androgen : Gây dậy thì sớm
- Biến dạng sụn tiếp hợp khi dùng kháng sinh fluoroquinolon
III. Những vấn đề lưu ý trong sử dụng thuốc ở trẻ em:
- Liều lượng thuốc dùng cho trẻ em
- Chọn chế phẩm và đường dùng hợp lý
1. Liều lượng thuốc dùng cho trẻ em
Khi tính toán liều lượng thuốc dùng cho trẻ cần cân nhắc:
+ Tuổi
+ Cân nặng
+ Diện tích bề mặt cơ thể
+ Khả năng hoàn thiện chức năng gan, thận
- Đơn vị :
+ Thuốc thường : mg/kg
+ Thuốc rất độc như hóa trị liệu ung thư : mg/m2
Một số công thức tính liều cho trẻ dựa trên liều người lớn
* Công thức của Fried (áp dụng cho trẻ dưới 1 tuổi)
* Công thức của Fried (áp dụng cho trẻ dưới 1 tuổi)
2. Chọn chế phẩm và đường đưa thuốc cho TE
a. Các yếu tố quyết định trong lựa chọn chế phẩm bao gồm:
- Trạng thái bệnh: cấp tính, mạn tính, mức độ nặng nhẹ
- Tuổi:
- Liệu pháp điều trị phối hợp đang tiến hành: đang phải truyền dịch hay đang phải kiêng ăn mặn
- Thời điểm dùng thuốc thuận lợi
- Khả năng có sẵn của dạng thuốc dự kiến sử dụng
b. Các đường đưa thuốc thường dùng cho trẻ:
- Đường uống:
+ phổ biến nhất và dễ thực hiện nhất
+ Không pha lẫn thuốc vào thức ăn, thức uống
+ Không bẻ hoặc nghiền thuốc (có dạng bào chế đặc biêt)
- Đặt trực tràng
+ Thích hợp cho trẻ nhỏ dưới 3 tuổi
+ Trường hợp sốt cao, ốm nặng (trẻ bỏ ăn, quấy khóc)
+ Ít chế phẩm
+ Gía thành đắt
+ Sinh khả dụng không ổn định
+ Khó bảo quản
IV. Nguyên tắc trong sử dụng thuốc cho trẻ em:
- Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết
- Lựa chọn thuốc và liều dùng phải căn cứ vào những biến đổi dược động học và khác biệt về đáp ứng t
huốc ở từng giai đoạn phát triển của trẻ em
- Phác đồ điều trị phải thiết lập hợp lý để tăng khả năng tuân thủ điều trị
+ Đơn giản (về số lần đưa thuốc trong ngày, về cách dùng, đường đưa thuốc,...)
+ Thời điểm đưa thuốc phù hợp (tránh giờ ngủ, giờ đi học)
* Tác dụng phụ: Là tác dụng không định trước của một chế phẩm thuốc xảy ra ở liều thường dùng ở người và thường liên quan đến đặc
tính dược lý của thuốc.
* Biến cố bất lợi liên quan đến thuốc (adverse drug event - ADE): là bất kỳ một biến cố bất lợi nào xảy ra trong quá trình điều trị với
thuốc nhưng không nhất thiết là do phác đồ điều trị gây ra.
* Sai sót trong sử dụng thuốc (medication error - ME): là một biến cố phòng ngừa được, có khả năng gây ra hoặc dẫn đến việc dùng
thuốc không hợp lý hoặc gây hại cho bệnh nhân khi thuốc đang được kiểm soát bởi nhân viên y tế, bệnh nhân hoặc người dùng
thuốc.
* Mối quan hệ giữa ADR, ADE và ME
<tham khảo thôi>
Kháng histamin H1 - - Gây buồn ngủ Đối kháng với histamin trên thụ thể H1
thế hệ 1 - Táo bón, khô → có td điều trị dị ứng.
miệng - Có khả năng đi qua hàng rào máu não
→ gây buồn ngủ
- Có khả năng kháng serotonin, kháng
cholinergic (HTKPGC)
→ giảm hoạt động tiêu hóa (giảm tiết dịch,
Không cần xử trí hoặc dùng thuốc giảm co thắt CTHTH)
Nhẹ giải độc; không kéo dài thời → gây táo bón
gian nằm viện
Opioid Táo bón, khô Tương tự Kháng histamin H1 - thế hệ 1,
miệng Opioid cũng có khả năng kháng
cholinergic (HTKPGC) → gây táo bón
Cần thay đổi điều trị hiện thời Glucocorticoid Loãng xương Ức chế sự tái hấp thu Ca2+, ức chế sự phát
(điều chỉnh liều, thêm thuốc), triển của sụn xương, tăng nguy cơ loãng
nhưng không cần ngừng xương
thuốc; có thể kéo dài thời gian => Thay đổi phác đồ: bổ sung canxi cho BN
nằm viện, hoặc điều trị đặc
Trung
hiệu NSAID Loét dạ dày tá tràng Ức chế sự tổng hợp của prostaglandin
bình
→ Gây co mạch (gây giảm lưu lượng tuần
hoàn)
→ Giảm tiết chất nhầy
→ Tăng tiết acid dịch vị
=> Thay đổi phác đồ: thêm thuốc PPI
ADR có thể đe dọa tính mạng và Thuốc ACEi Phù mạch Dị ứng với ACEi
cần ngừng thuốc, kèm điều trị → gây kt tiết histamin ở niêm mạc khí quản
Nặng đặc hiệu BN
→ sưng to, phù nề hệ thống khí quản
→ khó thở, có thể tử vong
ADR trực tiếp hoặc gián tiếp làm Paracetamol (liều cao)Hoại tử gan Tăng nồng độ NAPQI gây độc tb gan →
bệnh nhân tử vong Hoại tử tb gan → tử vong sau tg ngắn
Tử vong
Thuốc chống đông Xuất huyết Không kiểm soát SKD, dễ gây ra hiện tượng
Wafarin - NSAID quá liều, va chạm trong nội tạng mà BN
ko biết → xuất huyết
→ Dựa vào mức độ nghiêm trọng để đưa ra phương pháp xử lý
3. Phân loại theo tần suất xảy ra ADR
Loại ADR Tần suất Loại ADR Tần suất
Rất thường gặp ≥ 1/10 Hiếm gặp < 1/1000 nhưng ≥ 1/10.000
Thường gặp < 1/10 nhưng >1/100 Rất hiếm gặp < 1/10.000
- Tác dụng dược lý gia tăng - Phản ứng đặc ứng hoặc miễn dịch
- Thường dự đoán được và phụ thuộc liều - Hiếm và không dự đoán được
- Chiếm 2/3 tổng số ADR VD: + Thiếu máu bất sản do
VD: + Block tim do propranolol [liên quan đến tt cơ chế tác dụng của propranolol] cloramphenicol.
[Propranolol - thuốc chẹn beta (chủ yếu ở tim) → ức chế beta → giảm nhịp tim, giảm co [giải thích]
bóp, giảm dẫn truyền tim → block tim - ngừng tim, chậm nhịp tim]
+ Khô miệng do thuốc kháng cholinergic
[giải thích]
Hướng giải quyết điều trị Điều chỉnh liều Ngưng thuốc
A (Augmented) Quá mức - Có thể dự đoán được - Hạ đường huyết do tiêm insulin
- Phụ thuộc vào liều dùng - Chậm nhịp tim do chẹn beta
- Thường gặp - Xuất huyết do warfarin
- Hiếm khi gây tử vong
B Lạ thường - Không dự đoán được - Phản ứng dị ứng penicillin
(Bizarre) - Không liên quan liều - Hoạt tử tế bào gan cấp do halothan
- Không thường gặp - Suy tủy do cloramphenicol
- Tỷ lệ tử vong cao
C Mạn tính Là phản ứng xảy ra sau một thời gian Hội chứng Cushing do prednisolon (corticoid)
(Continuous) điều trị lâu dài
D Chậm Là phản ứng xuất hiện sau khi đã Dị dạng xương mặt ở trẻ em có mẹ dùng isotretinoin
(delay) ngưng điều trị trong một thời gian dài
E Hội chứng Là phản ứng xảy ra sau khi ngừng dùng Suy tuyến thượng thận sau khi dùng prednisolon
(Ending of use) ngưng thuốc thuốc, đặc biệt khi ngưng đột ngột