Professional Documents
Culture Documents
Hiến Pháp (LT) 1
Hiến Pháp (LT) 1
Hiến Pháp (LT) 1
BTVN 21/10:
So sánh cách quy định về tính tối cao của HP trong Điều 146 HP
1992 với Điều 119 HP 2013?
● Giống nhau:
- Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, cả 2 HP đều có hiệu lực pháp lý cao nhất.
- Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp (tính tối
cao của HP trong hệ thống pháp luật).
● Khác nhau:
Quy trình Hiến pháp 1992 kế thừa Quy trình được bắt đầu
sửa đổi hoàn toàn quy định của bởi một trong số các chủ
Hiến pháp Hiến pháp 1959 về vấn thể có quyền đề nghị làm,
đề sửa đổi HP: “Hiến sửa đổi Hiến pháp, bao
pháp này quy định rất gồm Chủ tịch nước,
đơn giản về việc sửa đổi UBTVQH, Chính phủ hoặc
Hiến pháp với hai nội ít nhất một phần ba tổng
dung: chỉ có Quốc hội số đại biểu Quốc hội
mới có quyền sửa đổi (ĐBQH). Đề nghị làm, sửa
Hiến pháp, việc sửa đổi đổi Hiến pháp phải được
phải được ít nhất là hai ít nhất hai phần ba tổng
phần ba tổng số ĐBQH số ĐBQH biểu quyết tán
biểu quyết tán thành”. thành – một quy định
được kế thừa từ Hiến
pháp năm 1946. Sau khi
tán thành, Quốc hội thành
lập một Ủy ban dự thảo
Hiến pháp. Trong quá
trình dự thảo, Ủy ban dự
thảo Hiến pháp phải tổ
chức lấy ý kiến Nhân dân
trước khi trình Quốc hội
xem xét, thông qua với tỷ
lệ ít nhất hai phần ba
tổng số ĐBQH biểu quyết
tán thành.
Các Bao gồm nguyên tắc tòa Hiến pháp năm 2013 còn
nguyên án xét xử công khai trừ xác định thêm các
tắc tố trường hợp do luật định, nguyên tắc: “nguyên tắc
tụng
nguyên tắc khi xét xử sơ tranh tụng được bảo
thẩm có Hội thẩm tham đảm” (khoản 5 Điều 103)
gia, nguyên tắc Thẩm và “chế độ xét xử sơ
phán, Hội thẩm xét xử thẩm và phúc thẩm được
độc lập và chỉ tuân theo bảo đảm” (khoản 6 Điều
pháp luật, nguyên tắc tòa 103).
án xét xử tập thể và
quyết định theo đa số.
Xác định Chủ tịch nước chỉ quyết Chủ tịch nước quyết định
quyền định phong sĩ quan cấp phong, thăng, giáng tước
hạn của thượng tướng và đại quân hàm cấp tướng,
Chủ tịch
tướng, còn thẩm quyền chuẩn đô đốc, phó đô
nước
quyết định phong sĩ quan đốc, đô đốc hải quân, bổ
cấp thiếu tướng và trung nhiệm, miễn nhiệm, cách
tướng thuộc thẩm quyền chức Tổng tham mưu
của Thủ tướng. trưởng, Chủ nhiệm Tổng
cục chính trị quân đội
nhân dân Việt Nam.
SỬA BÀI:
4. Cơ chế bảo hiến: (vi phạm HP và ảnh hưởng trực tiếp quyền lợi)
a) Hoàn cảnh ra đời: trong bối cảnh thù trong giặc ngoài thì tinh thần
đoàn kết nội bộ phải được đặt lên hàng đầu. Tinh thần này đã
được thể hiện một cách rõ ràng, toàn diện trong HP 1946.
● 3/9/45 → 20/9/45 → 10/11/45 → 6/1/46 → 9/11/46
- 6/1/1946, nước ta tổ chức cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu được
333 đại biểu, sau đó ta đã nhường cho việt quốc việt cách 70 ghế
đại biểu => tạo nên 1 nghị trường đa đảng, phức tạp. Đây là chìa
khóa để lý giải mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước trong HP
1946.
b) Nội dung:
- HP năm 1946 bao gồm 7 chương 70 điều, đây là bản HP ngắn
nhất trong 5 bản HP của VN.
❖ Lời nói đầu: lời nói đầu của 1 bản HP phải trả lời được 2 câu hỏi
sau: quyền lập hiến thuộc về ai, các nguyên tắc xây dựng HP.
- Về nguồn gốc: quyền lập hiến là thuộc về nhân dân nhưng trong
điều kiện, hoàn cảnh lúc bấy giờ, nhân dân không thể tự mình
thực hiện quyền này nên phải trao lại quyền này cho Quốc hội.
- Nguyên tắc xây dựng HP:
➔ Nguyên tắc 1: đoàn kết toàn dân
➔ Nguyên tắc 2: đảm bảo các quyền tự do dân chủ
➔ Nguyên tắc 3: xây dựng 1 chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt
của người dân
★ Chương I: Chính thể
- Tên nước: Việt Nam dân chủ cộng hòa
- Quy định tất cả quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân,
không phân biệt giai cấp.
★ Chương II: Nghĩa vụ và quyền lợi công dân
- Đặt “nghĩa vụ” trước “quyền lợi” => trong bối cảnh đất nước còn
chiến tranh, người dân phải ra sức bảo vệ Tổ quốc. Khi đất nước
giành độc lập thì nhà nước mới có đủ mọi điều kiện để đảm bảo
việc thực hiện quyền của người dân trên thực tế.
- Chương này đảm bảo quyền tự do, dân chủ trong chính trị, kinh
tế, văn hóa và xã hội.
BTVN 28/10:
Tại sao bản HP 1946 không đặt tên chương “Quyền của công dân”
mà đặt nghĩa vụ trước quyền lợi của công dân?
- HP 1946 là HP đầu tiên, ra đời trong hoàn cảnh lịch sử vô cùng
khó khăn, phức tạp (giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm…) cùng lúc
đe dọa nền độc lập dân tộc mới giành được => Đặt nghĩa vụ trước
quyền lợi vì nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và đi lính hoàn toàn phù hợp
với nhiệm vụ cấp bách lúc bấy giờ là bảo vệ nền độc lập dân tộc
và chính quyền cách mạng của nhân dân.
★ Chương III: Nghị viện nhân dân
- Tên gọi: chương 3 NVND # Quốc hội tại lời nói đầu
QHLNĐ: là một cơ quan lập hiến chỉ có nhiệm vụ xây dựng HP nhưng vì Pháp
xâm lược → có thêm nhiệm vụ lập pháp.
NVND: là một cơ quan lập pháp không được trao quyền lập hiến.
- Vị trí: là cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, có nhiệm kỳ 3 năm.
★ Chương IV: Chính phủ
- Là cơ quan hành chính cao nhất nước ta.
- Cơ cấu tổ chức và thành viên:
+ Chủ tịch nước: Sự độc đáo của chế định Chủ tịch nước trong HP năm
1946 (điều 31,43,45,49,50,54)
● Vị trí: Chủ tịch nước có 3 vị trí đứng đầu: đứng đầu Nhà nước,
đứng đầu Quân đội và đứng đầu Chính phủ.
● Cách thành lập: do Nghị viện bầu trong số các nghị viên. Việc
bầu Chủ tịch nước có thể trải qua tối đa 2 vòng: vòng 1 với ít nhất
⅔ nghị viên biểu quyết tán thành, nếu không đạt được tỉ lệ phiếu
này thì bầu lại lần 2. Tỉ lệ phiếu thông qua vòng 2 là đa số tương
đối (nhiều phiếu đồng ý hơn là được).
● Về nhiệm kỳ: 5 năm. Để đảm bảo sự độc lập tương đối của Chủ
tịch nước trước Nghị viện nhân dân, trước hết là về mặt nhiệm kỳ.
● Về trách nhiệm: không chịu trách nhiệm trước nghị viện trừ khi
phạm tội phản quốc.
● Về nhiệm vụ, quyền hạn:
- Đề nghị NVND xem xét các đạo luật đã được NVND thông qua
(điều 31)
- Quyền đề nghị, yêu cầu NVND xem xét lại vấn đề không tín nhiệm
nội các (điều 54)
+ Phó Chủ tịch nước
+ Nội các (Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thứ trưởng)
1. Hoàn - CMT8 thành - Đất nước chia cắt 2 - Sau chiến dịch - Đất nước lâm Tiếp tục đổi mới
cảnh ra công, nhưng vẫn miền: HCM thắng lợi, cả vào khủng đất nước trong sự
đời còn thù trong + Bắc: xây dựng CNXH nước độc lập và hoảng kinh tế - nghiệp xây dựng,
giặc ngoài. + Nam: đấu tranh chống thống nhất. xã hội cần đề ra bảo vệ TQ và hội
- HP đầu tiên Mỹ - Thực hiện 2 đường lối đổi nhập quốc tế.
của nước - Sau chiến thắng lịch nhiệm vụ chiến mới trên tất cả
VNDCCH. sử Điện Biên Phủ năm lược chung: xây các lĩnh vực.
1954 và Hiệp định dựng CNXH cả - Bước đầu xây
Giơnevơ (20/7/1954). nước và bảo vệ dựng kinh tế thị
- Tại kỳ họp thứ 11 Tổ quốc trường.
Quốc hội khóa I ngày VNXHCN. - Thực hiện
31/12/1959, HP sửa đổi chính sách
được công bố ngày công nghiệp
1/1/1960. hóa - hiện đại
hóa.
2. Nội
dung
⭐[https://www.facebook.com/permalink.php?
story_fbid=pfbid0rBkYdXU6MYoLie97LWYMPxyAyqpk76BTzn2zAP9xF
x9PopBAML9TZjjhrnrKuZa5l&id=100084700887100] ⭐
2/ Liệt kê và phân tích những điểm mới của HP năm 2013.
❖ Về chế độ chính trị
❖ Về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
❖ Về chế độ kinh tế
❖ Về Quốc hội
❖ Về Chính phủ
❖ Về Tòa án nhân dân
❖ Về chính quyền địa phương
❖ Về Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước
❖ Về việc sửa đổi Hiến pháp
⭐[https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/fm/ddnhnn/nctd/
nctd_chitiet?
leftWidth=20%25&showFooter=false&showHeader=false&dDocName=C
NTHWEBAP0116211754691&rightWidth=0%25¢erWidth=80%25&_
afrLoop=4084893154086891#%40%3F_afrLoop
%3D4084893154086891%26centerWidth%3D80%2525%26dDocName
%3DCNTHWEBAP0116211754691%26leftWidth
%3D20%2525%26rightWidth%3D0%2525%26showFooter%3Dfalse
%26showHeader%3Dfalse%26_adf.ctrl-state%3Dvaunp8uoc_9] ⭐
II/ Các hình thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước
(Điều 6 HP 2013) QUAN TRỌNG
Theo điều 6, có 2 hình thức để nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước
là dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.
a) Khái niệm:
- Là hình thức nhân dân tự mình quyết định các luật lệ và chính
sách quan trọng của cộng đồng và nhà nước (chứ không thông
qua 1 người hay cơ quan trung gian, đại diện nào).
=> Nhân dân làm chủ, quyết định những vấn đề quan trọng của đất
nước .
Khái niệm:
- Là việc nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua cơ
quan hay người đại diện do nhân dân cử ra.
- Nhân dân thực hiện DCĐD thông qua QH, HĐND và các cơ quan
khác của nhà nước.
So sánh về quy định hình thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà
nước trong HP 1992 và HP 2013?
● Giống nhau:
- Cả 2 bản HP đều quy định về vấn đề này tại điều 6 → vị trí trang
trọng trong HP.
- Đều quy định về hình thức dân chủ đại diện thông qua 2 loại cơ
quan là QH và HĐND.
● Khác nhau:
Chỉ quy định về dân chủ đại diện Bổ sung thêm 1 nhóm cơ quan nữa
thông qua 2 loại cơ quan là QH và là các cơ quan khác của nhà nước
HĐND. => quy định này nhằm khẳng định
bản chất của quyền lực nhà nước là
thuộc về nhân dân. do đó quyền lực
mà các cơ quan khác của nhà nước
đang có cũng là quyền lực được
nhận từ nhân dân. chính vì vậy nhân
dân cũng có thể thực hiện dân chủ
đại diện thông qua các cơ quan khác
của nhà nước.
III/ Hệ thống chính trị nước CHXHCNVN. QUAN TRỌNG
Hệ thống chính trị VN bao gồm 3 bộ phận:
- Đảng Cộng sản VN ⇒ lãnh đạo
- Nhà nước CHXHCNVN ⇒ trung tâm của hệ thống chính trị
- Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên ⇒ cơ sở chính trị của
chính quyền nhân dân
a) Cơ sở hiến định:
- HP 1946: chưa quy định về sự lãnh đạo của Đảng.
Lý do: Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài tinh thần đoàn kết nội bộ phải
được đặt lên hàng đầu. Với tình hình đa đảng phức tạp lúc bấy giờ, việc
không ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng trong HP sẽ đảm bảo được tinh
thần đoàn kết nội bộ, nhằm bảo toàn thành quả cách mạng, giúp ta củng
cố lực lượng để kháng chiến thành công.
- HP 1959: ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng tại lời nói đầu.
Lý do: Nhằm mục đích thăm dò dư luận.
- HP 1980: sự lãnh đạo của Đảng được chính thức ghi nhận tại
Điều 4.
- HP 1992: tiếp tục ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng tại Điều 4, với
những điểm mới sau:
+ không còn sử dụng những từ ngữ mang tính chất tuyên ngôn,
cương lĩnh như được vũ trang, bộ tham mưu chiến đấu.
+ bổ sung cụm từ “Tư tưởng Hồ Chí Minh” phía sau cụm từ “Chủ
nghĩa Mác Lênin”
- HP 2013: tiếp tục ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng tại Điều 4, với
những điểm mới sau:
+ bổ sung quy định ĐCSVN là Đội Tiên phong của nhân dân lao
động và của cả dân tộc VN
+ HP 1992 quy định: ĐCSVN theo chủ nghĩa MLN và tư tưởng
HCM. Còn HP 2013 quy định ĐCSVN lấy chủ nghĩa MLN và tư
tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng.
“Theo”: thể hiện sự bị động, áp dụng 1 cách rập khuôn (đôi khi lỗi thời).
“Lấy”: thể hiện sự chủ động, áp dụng 1 cách có chọn lọc những nội
dung phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nước ta.
+ bổ sung quy định về trách nhiệm của Đảng tại Khoản 2 Điều 4
+ bổ sung quy định Đảng viên phải hoạt động trong khuôn khổ HP
và pháp luật
b) Nội dung lãnh đạo:
- Đề ra chủ trương, đường lối, chính sách lớn cho từng giai đoạn
phát triển của đất nước. Những chủ trương, đường lối, chính sách
này được thể hiện thông qua các nghị quyết của Đảng. Nghị quyết
của Đảng không phải là văn bản pháp luật, không có giá trị bắt
buộc thi hành đối với tất cả các chủ thể trong đời sống xã hội mà
chỉ bắt buộc thi hành đối với Đảng viên và tổ chức Đảng.
- Đảng phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và giới thiệu nhân sự cho cơ
quan nhà nước và các tổ chức đoàn thể
- Đảng lãnh đạo qua công tác thanh tra, kiểm tra Đảng nhằm kịp
thời phát hiện những vi phạm, hạn chế của Đảng viên, tổ chức
Đảng, những bất cập trong các Nghị quyết của Đảng để có
phương án xử lý, chấn chỉnh phù hợp
c) Phương pháp lãnh đạo: Đảng lãnh đạo bằng phương pháp dân
chủ, giáo dục, thuyết phục dựa vào uy tín, năng lực của các Đảng
viên và các tổ chức Đảng.
3/ Chủ thể quyền Con người (bao gồm công Công dân
dân, người nước ngoài và
người không quốc tịch)
4/ Văn bản điều Pháp luật quốc tế và pháp luật Chỉ pháp luật quốc gia.
chỉnh quốc gia.
5/ Cách quy định Bắt đầu bằng cụm từ: “Mọi Bắt đầu bằng cụm từ: “Công
người có quyền, không ai”, dân có quyền”.
nam nữ có quyền.
1. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm QCN,
QCD.
a) Cơ sở hiến định: Khoản 1 Điều 14 HP 2013
Chỉ quy định về trách nhiệm của Bổ sung thêm trách nhiệm của
nhà nước trong việc tôn trọng các nhà nước trong việc công nhận,
quyền. bảo vệ, bảo đảm các quyền.
b) Nội dung:
- Công nhận: là việc thừa nhận, ghi nhận các quyền trên cơ sở các
văn bản pháp luật quốc tế điển hình về quyền con người, chẳng
hạn như bộ luật quốc tế về quyền con người. Bộ luật này bao gồm
3 văn bản:
+ tuyên ngôn quốc tế về qcn năm 1948
+ công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị năm 1966
+ công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội, văn hóa năm 1966
Việc bổ sung trách nhiệm công nhận đã dẫn đến sự thay đổi trong cách
thức quy định các quyền:
● HP 1992: công dân có quyền… theo quy định của pháp luật ⇒ quy
định theo kiểu nhà nước ban pháp quyền.
● HP 2013: công dân có quyền… Việc thực hiện quyền này do pháp
luật quy định ⇒ quy định theo hướng nhà nước thừa nhận, công
nhận các quyền.
- Tôn trọng: đòi hỏi nhà nước phải kiềm chế, không can thiệp vào
việc thụ hưởng quyền con người, quyền công dân.
- Bảo vệ: Nhà nước phải có biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa sự
vi phạm quyền con người, quyền công dân của bên thứ 3.
VD: bảo vệ tính mạng của con người, quy định những hình phạt, chế tài
cho sự xâm phạm tính mạng con người…
- Bảo đảm: Nhà nước phải tạo ra cơ sở vật chất, pháp lý để hỗ trợ
cá nhân trong việc thực hiện quyền.
2. Nguyên tắc về tiêu chí hạn chế QCN, QCD: Khoản 2 Điều 14
HP 2013
- Hình thức pháp lý: theo quy định của luật (khác pháp luật).
- Chủ thể có quyền hạn chế QCN, QCD: Quốc hội.
- Điều kiện hạn chế: trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe
cộng đồng.
❖ Bất cập, hạn chế của Khoản 2 Điều 14 HP 2013?
- 1 số quy định tại Khoản 2 Điều 14 còn chưa được giải thích,
hướng dẫn rõ ràng: trong trường hợp cần thiết, lý do đạo đức xã
hội…
- Khoản 2 Điều 14 chưa loại trừ những quyền tuyệt đối không thể bị
hạn chế.
- Cách hiểu về thuật ngữ “Luật” tại K2Đ14 vẫn chưa có sự thống
nhất.
+ các đạo luật do QH ban hành
+ pháp luật
3. Nguyên tắc QCD không tách rời nghĩa vụ công dân.
a) Cơ sở hiến định: Điều 15 HP 2013
b) Cơ sở lý luận:
- Thực hiện nghĩa vụ là tiền đề để QCD được bảo đảm thực hiện.
- Không thể vận dụng 1 cách tràn lan theo kiểu: QCD đồng thời là
NVCD hay việc hưởng quyền phải kèm theo nghĩa vụ tương ứng.
- Khoản 1 Điều 38: “Mọi người có quyền được bảo vệ, chăm sóc
sức khỏe, bình đẳng trong việc sử dụng các dịch vụ y tế và có
nghĩa vụ thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa
bệnh”.
- Điều 39: “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”.
- Điều 43: “Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong
lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường”.
- Điều 45: “Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao
quý của công dân”.
4. Nguyên tắc mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
III/ Các QCN, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo
HP 2013.
1. Nhóm quyền cơ bản về dân sự
2. Nhóm quyền cơ bản về chính trị
3. Nhóm quyền cơ bản về KT, VH, XH
4. Nhóm nghĩa vụ cơ bản
1. Khái niệm:
- Bầu cử là phương thức nhân dân lựa chọn người đại diện và ủy
thác quyền lực cho người đại diện.
2. Khái niệm chế độ bầu cử.
- Chế độ bầu cử là tổng thể các quy định của pháp luật điều chỉnh
các mối quan hệ xã hội được hình thành trong quá trình tiến hành
bầu cử.
a) Khái niệm: bầu cử phổ thông là bầu cử rộng rãi, mọi công dân có
thể tham gia khi đạt được mức độ trưởng thành về mặt nhận thức
theo quy định của pháp luật.
b) Nội dung:
- Điều kiện tham gia bầu cử đơn giản:
+ Công dân VN
+ Đủ 18 tuổi trở lên
+ Không thuộc các trường hợp tại Khoản 1 Điều 30 (trang 135)
=> Điều kiện bầu cử chủ yếu căn cứ vào 2 tiêu chí cơ bản là độ tuổi và
quốc tịch, nhằm tạo điều kiện rộng rãi nhất để tất cả người dân đủ điều
kiện tham gia bầu cử.
- Điều kiện tham gia ứng cử đơn giản:
+ công dân VN
+ đủ 21 tuổi trở lên
+ không thuộc các trường hợp tại Điều 37 Luật bầu cử 2015
- Ngày bầu cử là ngày chủ nhật; hoạt động tuyên truyền => bắt
buộc là chủ nhật (Điều 5 Luật bầu cử).
c) Liên hệ thực tế: còn tồn tại nhiều bất cập.
- Nhận thức về bầu cử phổ thông vẫn còn theo hướng càng nhiều
cử tri đi bỏ phiếu thì cuộc bầu cử càng thành công. Điều này dẫn
đến tình trạng chú trọng số lượng lá phiếu hơn chất lượng lá
phiếu.
- Điều kiện ứng cử hiện nay còn khá đơn giản.
- Nước ta có thể tham khảo kinh nghiệm các nước trong việc đặt
cọc 1 khoản tiền hoặc thu thập 1 số lượng chữ ký nhất định của
cử tri hoặc nghị sĩ trước khi ứng cử.
a) Khái niệm:
- Bầu cử bình đẳng là bầu cử đảm bảo tính khách quan, không
thiên vị để mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
khi tham gia bầu cử và ứng cử.
b) Nội dung:
❖ Sự bình đẳng giữa các cử tri:
- Điều kiện tham gia bầu cử như nhau (không phân biệt vùng miền,
địa vị, giới tính…).
- Mỗi cử tri có 1 phiếu bầu.
- Giá trị của các phiếu bầu là như nhau (Chủ tịch nước, sinh viên,
nông dân…).
❖ Sự bình đẳng giữa các ứng cử viên:
- Điều kiện tham gia bầu cử như nhau (không phân biệt vùng miền,
địa vị, giới tính…).
- Mỗi ứng cử viên chỉ được ghi tên ứng cử ở 1 đơn vị bầu cử.
Lưu ý: 1 người có thể ứng cử làm đại biểu QH và đại biểu HĐND ở tối
đa 1 cấp hoặc ứng cử làm đại biểu HĐND ở tối đa 2 cấp.
- Vận động bầu cử phải đảm bảo công bằng.
- Các ứng cử viên có quyền và nghĩa vụ như nhau.
a) Khái niệm:
- Bầu cử trực tiếp là cử tri tự mình chọn người mà mình tín nhiệm
để bầu làm đại biểu mà không qua người hoặc cấp trung gian nào
khác.
⇒ Bầu cử trực tiếp không đồng nghĩa với việc cử tri phải tự mình đến
khu vực bỏ phiếu để ghi phiếu bầu. Vì đây chỉ là cách thức để thực hiện
bầu cử trực tiếp. Ngoài cách thức này, còn có những cách thức khác để
thực hiện bầu cử trực tiếp, ví dụ: bỏ phiếu thông qua bưu điện,
internet…
b)Nội dung:
- Cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ bầu cử thay.
- Các trường hợp ngoại lệ: Khoản 3, 4 Điều 69 Luật bầu cử.
c)Liên hệ thực tế:
- Hiện tượng bỏ phiếu hộ, bỏ phiếu thay là vấn đề vẫn còn tồn tại ở
nhiều địa phương.
- Nước ta vẫn chưa mở rộng các cách thức để thực hiện bầu cử.
a) Khái niệm: nhằm đảm bảo sự tự do của cử tri khi thể hiện ý chí
của mình.
b) Nội dung:
- Nguyên tắc được thể hiện như sau:
+ cử tri phải ghi phiếu trong buồng kín
+ không ai được chứng kiến việc ghi phiếu bầu của cử tri
III/ Những nội dung cơ bản của pháp luật bầu cử hiện hành.
QUAN TRỌNG 1-6
a) Khái niệm:
- Đơn vị bầu cử là tập hợp các khu vực bỏ phiếu, là nơi xác định kết
quả bầu cử.
- Khu vực bỏ phiếu là nơi cử tri thực hiện quyền bầu cử của mình.
Trên thực tế, địa phương thường sử dụng những nơi như trường
học, nhà văn hóa… để làm khu vực bỏ phiếu.
b) Khiếu nại:
- Cử tri có quyền khiếu nại về danh sách cử tri trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày danh sách này được niêm yết.
- Nếu khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không
đồng ý với kết quả giải quyết thì có quyền khởi kiện tại tòa án
nhân dân.
7. Bầu thêm, bầu lại, bầu bổ sung (Điều 79, 80, 81, 89).
Điều
kiện
Danh sách
ứng cử
viên
HỌC KỸ: 4 nguyên tắc bầu cử, học 1-6 nhỏ/III.
II/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.
KẾT LUẬN:
- Ngoài quyền trình dự án luật, HP còn trao cho ĐBQH quyền trình
kiến nghị về luật. Lý do: trên thực tế, các ĐBQH đã gặp rất nhiều
khó khăn khi thực hiện quyền trình dự án luật (thực tiễn, chuyên
môn, kinh phí, thời gian,...). Để đảm bảo vai trò là người đại diện
cho nhân dân, ĐBQH cần được trao thêm quyền trình kiến nghị về
luật để có thể chuyển ý chí nhân dân thành pháp luật của nhà
nước.
➢ Những khó khăn:
+ Thiếu thực tiễn: bởi vì Đại biểu Quốc hội không trực tiếp thực hiện
công tác
quản lý, không bao quát
+ Thiếu chuyên môn: thành phần Đại biểu Quốc hội xuất thân từ nhiều
tầng lớp trong xã hội nên không có nhiều chuyên môn về kỹ thuật lập
pháp, gặp khó khăn trong quá trình soạn thảo dự án luật
+ Thiếu kinh phí: vì để tìm hiểu về các kiến nghị của nhân dân về luật,
các đại biểu phải bỏ thời gian khảo sát, học tập, tham khảo ý kiến,...
+ Thiếu thời gian
- Trong các chủ thể tại Điều 84 HP 2013, trên thực tế Chính phủ là
người trình nhiều dự án luật nhất. Lý do: Chính phủ có nhiều điều
kiện thuận lợi để thực hiện quyền này (chuyên môn, thực tiễn, kinh
phí, thời gian). Tuy nhiên, việc Chính phủ trình các dự án luật tồn
tại bất cập, đó là tình trạng cài cắm lợi ích bộ, ngành vào trong các
quy định của dự án luật.
➢ Những thuận lợi:
+ Quyền lập pháp: Quốc hội (Điều 69)
+ Quyền hành pháp: Chính phủ (Điều 94)
+ Quyền tư pháp: Tòa Án (Điều 102)
3. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
a) Khái niệm:
c) Nội dung:
d) Hình thức:
d1) Xem xét báo cáo công tác
d2) Xem xét văn bản QPPL
d3) Xem xét báo cáo giám sát chuyên đề
d4) Xem xét báo cáo của Ủy ban lâm thời
d5) Xem xét báo cáo của UBTVQH về kiến nghị giám sát
d6) Xem xét việc trả lời chất vấn:
- Khái niệm: Chất vấn của QH là việc ĐBQH nêu vấn đề thuộc trách
nhiệm của đối tượng bị chất vấn và yêu cầu những người này trả
lời về trách nhiệm của mình đối với vấn đề được nêu. (Khoản 7
Điều 2 Luật hoạt động giám sát 2015)
=> Mục đích cuối cùng của chất vấn là quy kết trách nhiệm, chất vấn
không nhằm mục đích thu thập thông tin.
- Đối tượng bị chất vấn: Chủ tịch QH, Chủ tịch nước, Thủ tướng
Chính phủ và các thành viên khác của CP, Chánh án TANDTC,
Viện trưởng VKS NDTC, Tổng kiểm toán Nhà nước.
- Quy trình chất vấn: đọc Luật giám sát.
d7) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm:
- Luật tổ chức QH 2014
- Điều 18 Luật hoạt động giám sát năm 2015
- Nghị quyết số 85/2014 của QH về lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu
tín nhiệm
Khái niệm Là việc QH thực hiện quyền giám Là việc QH thể hiện sự tín nhiệm
sát, đánh giá mức độ tín nhiệm ⇒ hoặc không tín nhiệm ⇒ làm cơ sở
làm cơ sở cho việc xem xét đánh cho việc miễn nhiệm.
giá cán bộ.
Đối tượng - Chủ tịch nước, Phó CTN Người giữ chức vụ do QH bầu
- Chủ tịch QH, Phó CTQH, Ủy hoặc phê chuẩn.
viên UBTVQH, Chủ tịch Hội
đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban của QH
- TTCP, Phó TTCP, Bộ trưởng,
Thủ trưởng CQNB
- Chánh án TANDTC, Viện
trưởng VKSNDTC, Tổng
KTNN
Thời điểm, điều 1 lần trong mỗi nhiệm kỳ vào kỳ - Có yêu cầu của 1 trong 3 nhóm
kiện tiến hành họp thường lệ cuối năm thứ 3 của chủ thể:
nhiệm kỳ ⇒ định kỳ. + UBTVQH
+ HDDT hoặc UBQH
+ Ít nhất 20% ĐBQH
- Người được LPTN mà có từ ⅔
ĐBQH đánh giá tín nhiệm thấp.
Các mức độ - Tín nhiệm cao - Tín nhiệm
trên lá phiếu - Tín nhiệm - Không tín nhiệm
- Tín nhiệm thấp
Hệ quả - Có quá nửa ĐBQH tín nhiệm Có quá nửa ĐBQH không tín
thấp ⇒ có thể xin từ chức. nhiệm:
- Có thể xin từ chức
- Có từ ⅔ ĐBQH tín nhiệm - Không từ chức thì người đã
thấp ⇒ UBTVQH trình QH bỏ giới thiệu để QH bầu hoặc
phiếu tín nhiệm. phê chuẩn chức danh đó
trình QH miễn nhiệm, bãi
nhiệm hoặc phê chuẩn đề
nghị miễn nhiệm, cách
chức.
KẾT LUẬN:
- Tạo cơ hội để người được lấy phiếu tín nhiệm có thể khắc phục
sai lầm, khuyết điểm của mình; thể hiện truyền thống đánh kẻ
chạy đi không ai đánh người chạy lại.
- Tạo điều kiện cho người được lấy phiếu tín nhiệm có thể rút lui
trong “danh dự”.
❖ Nhận xét về hoạt động lấy phiếu tín nhiệm của QH:
- Đối tượng lấy phiếu tín nhiệm: quá rộng, chỉ nên tập trung lấy
phiếu tín nhiệm đối với các thành viên Chính phủ.
- Mức độ:
+ chưa quy định về mức độ không tín nhiệm ⇒ tước đi quyền của
ĐBQH trong việc thể hiện thái độ không tín nhiệm đối với người
được lấy phiếu tín nhiệm.
+ ranh giới giữa các mức độ tín nhiệm chưa rõ ràng ⇒ gây khó khăn
cho ĐBQH trong việc đưa ra mức độ đánh giá chính xác.
+ gây ra sự khó khăn trong việc xếp loại mức độ tín nhiệm của QH
đối với người được lấy phiếu tín nhiệm.
- Thời điểm tiến hành lấy phiếu tín nhiệm:
Theo Nghị quyết số 35/2012 QH lấy PTN 4 lần/nhiệm kỳ. Tuy
nhiên theo UBTVQH, 1 năm là khoảng thời gian quá ngắn, không
đủ để phản ánh sự chuyển biến trong công tác của người được
lấy PTN, không đồng bộ với lấy PTN trong tổ chức Đảng.
⇛ Nghị quyết 85/2014 sửa lại thành lấy PTN 1 lần/nhiệm kỳ.
● Ưu điểm:
+ tiết kiệm thời gian, kinh phí, công sức trong việc lấy PTN.
+ khắc phục được những hạn chế của việc lấy PTN định kỳ hàng
năm.
● Hạn chế:
+ tước đi cơ hội của người được lấy PTN trong việc thể hiện nỗ lực,
cố gắng của bản thân để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm ở
lần lấy PTN trước.
+ giảm tần suất giám sát ⇒ giảm hiệu quả giám sát của QH.
III/ Cơ cấu tổ chức của Quốc hội.
1. UBTVQH.
- Đây là cơ quan thường trực của QH. (hoạt động thường xuyên)
Lý do: QHVN là 1 cơ quan làm việc không thường xuyên, mỗi năm chỉ
họp thường lệ 2 lần, vì vậy QH phải lập ra UBTVQH để giúp QH giải
quyết các công việc trong thời gian QH không họp.
- Thành viên: Chủ tịch QH, các Phó CTQH và các Ủy viên.
+ là ĐBQH chuyên trách
Lý do: Nhằm đảm bảo họ có đủ thời gian, chuyên môn, tâm huyết… để
giúp QH giải quyết các công việc trong thời gian QH không họp.
+ không được đồng thời là thành viên Chính phủ
Lý do: trong thời gian QH không họp, UBTVQH sẽ giúp QH giám sát CP.
Quy định này nhằm đảm bảo sự khách quan trong giám sát, tránh tình
trạng “vừa đá bóng vừa thổi còi”.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 74 HP 2013
● UBTV có thể đình chỉ, bãi bỏ văn bản của những chủ thể sau:
+ Chính phủ
+ Thủ tướng CP
+ TANDTC
+ VKSNDTC
● Trường hợp có quyền đỉnh chỉ, bãi bỏ văn bản:
- VB đó trái với HP, luật, nghị quyết của QH ⇒ đình chỉ.
- VB đó trái với pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH ⇒ bãi bỏ.
Th
eo
đề
Họp thường
lệ (mỗi năm Họp bất thường
Theo
yêu
1. ĐBQH.
- ĐBQH chuyên trách: chiếm ít nhất 40% tổng số ĐBQH (Luật sửa
đổi bổ sung năm 2020); họ phải dành toàn bộ thời gian làm việc
để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ĐBQH.
- ĐBQH không chuyên trách: phải dành ít nhất ⅓ thời gian làm việc
trong năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ĐBQH.
2. Đoàn ĐBQH.
- Đây là tổ chức của các ĐBQH được bầu tại 1 tỉnh, thành hoặc
được chuyển đến công tác tại tỉnh, thành đó.
- Trưởng đoàn hoặc phó trưởng đoàn ĐBQH phải là ĐBQH chuyên
trách, do chính đoàn ĐBQH bầu ra và được UBTVQH phê chuẩn
kết quả bầu.
b) Điều phối quyền hành pháp. (Khoản 2 Điều 88, Điều 90 HP 2013)
- CTN có quyền tham dự phiên họp của CP trong bất kỳ trường hợp
nào mà không cần điều kiện “khi xét thấy cần thiết”.
- Ngoài quyền tham dự phiên họp, CTN còn có quyền yêu cầu CP
họp.
a) Cơ cấu tổ chức.
CP hiện nay bao gồm:
- 18 bộ
- 4 cơ quan ngang bộ:
+ Văn phòng CP ⇒ Chủ nhiệm VPCP
+ Thanh tra CP ⇒Tổng thanh tra CP
+ Ngân hàng nhà nước VN ⇒ Thống đốc NHNNVN
+ Ủy ban dân tộc ⇒ Chủ nhiệm UBDT
b) Thành viên.
Thủ tướng CP:
- Cách thành lập: do QH bầu theo đề nghị của CTN
- Thủ tướng CP bắt buộc là ĐBQH. Lý do:
+ đảm bảo tính chấp hành của CP đối với QH.
+ tăng cường sự tín nhiệm của nhân dân đối với thủ tướng trong bối
cảnh chức danh này không do dân bầu trực tiếp.
Các Phó thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ:
- Cách thành lập: các chức danh này được thành lập theo quy trình
3 bước như sau:
● B1: Thủ tướng CP trình QH phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm đối với
các chức danh này.
Ý nghĩa:
+ Tạo sự chủ động cho Thủ tướng trong việc lựa chọn bộ máy làm
việc phù hợp, có khả năng phối hợp nhịp nhàng với mình.
+ Đồng thời tăng cường tiếng nói của Thủ tướng đối với các thành
viên khác của CP.
● B2: QH xem xét và ra nghị quyết phê chuẩn.
Ý nghĩa: Tăng cường sự kiểm soát của QH đối với quy trình thành lập
các chức danh này; nâng cao vị thế, uy tín của các chức danh này.
● B3: Căn cứ vào nghị quyết của QH, CTN ký quyết định bổ nhiệm.
Ý nghĩa: mang tính chất hợp thức hóa về mặt nhà nước.
- Các chức danh này không bắt buộc là ĐBQH. Lý do:
+ nhằm đảm bảo tính khách quan trong việc QH giám sát CP
+ tạo phạm vi rộng rãi để Thủ tướng lựa chọn nhân sự
I/ Nhiệm vụ.
4. TAND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương
đương. (TAND tối cao cấp huyện trở lên, không tối cao cấp xã)
5. TA quân sự.
PHẦN II - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
1. HP năm 1946.
- Chưa quy định về VKSND.
Lý do: đây là HP được xây dựng thiên về mô hình HP tư sản,
giữa hầu hết các cơ quan nhà nước đã có sự kiểm sát chéo lẫn
nhau ⇒ không cần thành lập hệ thống VKSND.
Câu hỏi 2: Mỗi ĐVHC được chia thành ĐVHC cấp dưới trực
tiếp nào?
CSPL: Điều 110 HP 2013
3. Cơ cấu tổ chức.
III/ UBND.
2. Cơ cấu tổ chức.
Thành viên:
- Cấp tỉnh: Điều 20, 41 Luật tổ chức CQĐP 2015
- Cấp huyện: Điều 27, 48, 55
- Cấp xã: Điều 34, 62, 69
Cơ quan chuyên môn: Điều 9
UBND cấp tỉnh
(Tỉnh, TP trực
thuộc TW)
Thành Cơ quan
PCT Ủy S Cơ quan
CT tương
đương Sở
Thành Cơ quan
Thành Không có cơ
quan chuyên
CT PCT Ủy
UV phụ UV phụ
trách trách quân
sự