Professional Documents
Culture Documents
JPD113- Kiến thức
JPD113- Kiến thức
JPD113- Kiến thức
test)
Là ngôn ngữ kết nối (các chữ cái kết hợp lại với nhau tạo thành 1 chữ hoàn chỉnh: I + nu =inu)
Có hệ thống nghi thức rành mạch và nghiêm túc (đặc biệt là hệ thống kính ngữ)
Có ngữ điệu rõ rệt theo từ (nếu phát âm không đúng ngữ điệu sẽ trở nên khó nghe và người
khác cũng khó hiểu mình đang nói gì)
Cấu trúc ngữ pháp ngược với tiếng Việt (S+V+O (tôi ăn cơm)) thì tiếng Nhật (S+O+V (tôi cơm ăn))
Chữ mềm (Hiragana): Thể hiện các từ gốc Nhật, các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ,
đuôi động từ và tính từ,..
Chữ cứng (Katakana): Phiên âm tiếng nước ngoài, nhấn mạnh ý nghĩa (ví dụ mình là người nước
ngoài làm nhân viên ở công ty Nhật thì tên của mình sẽ được viết bằng chữ Katakana)
Chữ Hán (Kanji): Viết các từ hán hoặc để làm rõ nghĩa (ngoài ra kết hợp với 2 loại chữ ở trên để
trong văn viết dễ đọc và dễ nhìn hơn)
Chữ Romanji (Latinh): dùng trong tiếng Nhật hiện đại, thể hiện tên riêng, biểu trưng công ty,
quảng cáo, nhãn hiệu hàng hóa (Honda, Mitsubitsi,…)