JPD113- Kiến thức

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Sau khi học 2 bảng chữ cái sẽ có 1 bài kt, học xong bài thứ 2 sẽ có thêm 1 bài kt (small

test)

Đặc điểm của tiếng Nhật:

 Là ngôn ngữ kết nối (các chữ cái kết hợp lại với nhau tạo thành 1 chữ hoàn chỉnh: I + nu =inu)
 Có hệ thống nghi thức rành mạch và nghiêm túc (đặc biệt là hệ thống kính ngữ)
 Có ngữ điệu rõ rệt theo từ (nếu phát âm không đúng ngữ điệu sẽ trở nên khó nghe và người
khác cũng khó hiểu mình đang nói gì)
 Cấu trúc ngữ pháp ngược với tiếng Việt (S+V+O (tôi ăn cơm)) thì tiếng Nhật (S+O+V (tôi cơm ăn))

Chữ viết: Có 4 loại chữ viết chính:

 Chữ mềm (Hiragana): Thể hiện các từ gốc Nhật, các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ,
đuôi động từ và tính từ,..
 Chữ cứng (Katakana): Phiên âm tiếng nước ngoài, nhấn mạnh ý nghĩa (ví dụ mình là người nước
ngoài làm nhân viên ở công ty Nhật thì tên của mình sẽ được viết bằng chữ Katakana)
 Chữ Hán (Kanji): Viết các từ hán hoặc để làm rõ nghĩa (ngoài ra kết hợp với 2 loại chữ ở trên để
trong văn viết dễ đọc và dễ nhìn hơn)
 Chữ Romanji (Latinh): dùng trong tiếng Nhật hiện đại, thể hiện tên riêng, biểu trưng công ty,
quảng cáo, nhãn hiệu hàng hóa (Honda, Mitsubitsi,…)

You might also like