ThS. Trương Á Bình I. Câu hỏi lý thuyết Câu 1. Tại sao cần thiết ban ành chuẩn mực quốc tế bao gồm chuẩn mực kế toán IAS và chuẩn mực BCTC quốc tế IFRS? Câu 2. Trình bày những nội dung của Chuẩn mực BCTC quốc tế IFRS. Câu 3. Trình bày các nhân tố tác động đến kế toán quốc tế. Liên hệ thực tiễn Việt Nam. Câu 4. Có bao nhiêu xu hướng hội tụ IFRS? Việt Nam hiện nay đang theo xu hướng nào và lộ trình tương lai ra sao? Câu 5. Hiện nay tổ chức nào đang phụ trách ban hành các IFRS? II. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Hệ thống IAS/IFRS được thiết lập với mục đích để nâng cao chất lượng thông tin kế toán và đáp ứng thị trường vốn toàn cầu? A. Đúng B. Sai Câu 2. Tất cả các quốc gia đều phải áp dụng hệ thống IAS/IFRS? A. Đúng B. Sai Câu 3. Đối tượng của kế toán quốc tế là? A. Hệ thống chuẩn mực quốc tế và sự đối chiếu với chuẩn mực kế toán quốc gia B. Kế toán các công ty đa quốc gia C. Xu hướng hội tụ kế toán quốc tế D. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 4. Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự đa dạng của kế toán các quốc gia A. Kinh doanh, chính trị, văn hoá B. Kinh doanh, pháp lý, xã hội C. Kinh doanh, pháp lý, văn hoá D. Kinh doanh, chính trị, xã hội Câu 5. Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB ban hành: A. Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS B. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS C. Hệ thống IAS/IFRS D. Không ban hành chuẩn mực Câu 6. Kế toán quốc tế là gì? A. Phương pháp kế toán áp dụng trong một quốc gia cụ thể B. Tiêu chuẩn kế toán được áp dụng toàn cầu để so sánh thông tin tài chính C. Quy định riêng cho doanh nghiệp đa quốc gia D. Phương pháp kế toán chỉ áp dụng cho doanh nghiệp đa quốc gia Câu 7. Tiêu chuẩn kế toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là: A. GAAP B. IFRS C. GAAS D. IRS Câu 8. Mục đích chính của việc áp dụng tiêu chuẩn kế toán quốc tế là: A. Tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch quốc tế và so sánh thông tin tài chính C. Giảm chi phí kế toán D. Đảm bảo rằng doanh nghiệp chỉ phải tuân thủ quy định kế toán nội địa Câu 9. Cơ quan nào chịu trách nhiệm ban hành và phát triển IFRS? A. SEC (U.S. Securities and Exchange Commission) B. FASB (Financial Accounting Standards Board) C. IASB (International Accounting Standards Board) D. IRS (Internal Revenue Service) Câu 10. Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng IFRS là: A. Sự linh hoạt trong việc định nghĩa các loại tài sản và nợ B. Sự nhất quán trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trên toàn cầu C. Không cần phải tuân thủ các quy tắc pháp luật của từng quốc gia D. Giảm chi phí báo cáo tài chính Câu 11. Một trong những yếu tố quan trọng nhất của IFRS là: A. Đưa ra quy định chi tiết về thuế B. Tập trung vào các nguyên tắc chung thay vì quy tắc cụ thể C. Đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng một loạt các tiêu chuẩn khác nhau D. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn và đa quốc gia Câu 12. IFRS viết tắt của thuật ngữ nào sau đây? A. International Financial Reporting Standards B. Internal Financial Regulation System C. International Fiscal Reporting System D. Internal Fiscal Regulation Standards CHƯƠNG 2: KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ I. Câu hỏi lý thuyết Câu 1. Trình bày ý nghĩa và vai trò của khuôn mẫu lý thuyết kế toán. Câu 2. Trình bày các đặc điểm chất lượng của thông tin trên BCTC. Câu 3. Trình bày bộ báo cáo tài chính theo IFRS Conceptual Framework. Câu 4. Phân biệt các phương pháp trong đo lường các yếu tố của BCTC. Câu 5. Trình bày các khái niệm về vốn và bảo toàn vốn. II. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Khung lý thuyết IFRS (IFRS Conceptual Framework) là: A. Một tập hợp các tiêu chuẩn kế toán quốc tế B. Một tài liệu chỉ định cách thức kế toán cho các giao dịch cụ thể C. Một khung lý thuyết cung cấp nguyên tắc cơ bản hỗ trợ việc phát triển tiêu chuẩn kế toán quốc tế D. Một tài liệu chỉ định việc xác định giá trị của tài sản và nợ Câu 2. Mục tiêu chính của IFRS Conceptual Framework là: A. Hướng dẫn cách thức kế toán chi tiết B. Xác định các nguyên tắc cơ bản hỗ trợ phát triển tiêu chuẩn kế toán quốc tế C. Thúc đẩy việc thực hiện kế toán theo quy định nội địa của từng quốc gia D. Đưa ra hướng dẫn về thuế Câu 3. Một trong những mục tiêu của việc xây dựng IFRS Conceptual Framework là: A. Xác định cụ thể về việc xử lý các giao dịch kế toán phức tạp B. Tạo ra một cơ sở chung để phát triển và thúc đẩy sự nhất quán trong tiêu chuẩn kế toán quốc tế C. Cung cấp quy tắc kế toán cụ thể cho từng loại doanh nghiệp D. Hướng dẫn về cách thức lập báo cáo thuế Câu 4. IFRS Conceptual Framework là một chuẩn mực kế toán? A. Đúng B. Sai Câu 5. Khi có mâu thuẫn giữa Conceptual Framework và chuẩn mực IFRS riêng sẽ ưu tiên áp dụng chuẩn mực IFRS riêng. A. Đúng B. Sai Câu 6. Đặc tính bổ sung của thông tin trên BCTC gồm: A. Tính kịp thời, tính so sánh được, tính dễ hiểu, tính kiểm chứng được B. Tính đầy đủ, tính so sánh được, tính dễ hiểu, tính kiểm chứng được C. Tính kịp thời, tính khách quan, tính dễ hiểu, tính kiểm chứng được D. Tính kịp thời, tính so sánh được, tính trọng yếu, tính kiểm chứng được Câu 7. Theo Conceptual Framework, yếu tố nào dưới đây liên quan đến tính liên quan (relevance)? A. Tính khách quan B. Không có sai sót C. Tính trọng yếu D. Tính nhất quán Câu 8. Thông tin về tài sản và nợ phải trả của một tổ chức tại một thời điểm, được trình bày trên báo cáo? A. Báo cáo tình hình tài chính B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ D. Báo cáo lợi nhuận giữ lại Câu 9. Thông tin về doanh thu và chi phí của một tổ chức tại một thời điểm, được trình bày trên báo cáo? A. Báo cáo tình hình tài chính B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ D. Báo cáo lợi nhuận giữ lại Câu 10. Hai điều nào dưới đây là mục đích của Conceptual Framework IFRS? A. Conceptual Framework được xây dựng để hỗ trợ những người lập báo cáo, kiểm toán viên và người dùng báo cáo tài chính có khung quy định chung để hiểu và áp dụng các chuẩn mực, hiểu bản chất và các chức năng của thông tin tài chính liên quan; giúp giảm thiểu các quyết định mang tính chủ quan, cá nhân và tạo ra sự thống nhất. B. Đưa ra các quy tắc (rules) trong định khoản kế toán (Conceptual framework là khung chuẩn mực chung, đưa ra các quy tắc (principles) chung, không đưa ra các điều luật (rule) quy định chi tiết.) C. Sử dụng để hạch toán trong trường hợp không được quy định trong các chuẩn mực riêng D. Được ưu tiên áp dụng trước các chuẩn mực IFRS riêng khi có xảy ra mâu thuẫn giữa hai chuẩn mực (Khi có mâu thuẫn giữa Conceptual framework và chuẩn mực IFRS riêng, IFRS sẽ được áp dụng trước. Khi một khoản mục không có quy định tại IFRS riêng, Conceptual Framework được sử dụng để tham chiếu cách ghi nhận. ) Câu 11. Conceptual Framework IFRS 2018 không bao gồm: A. Định nghĩa các yếu tố cấu thành báo cáo tài chính B. Nguyên tắc giải thích và phân loại thông tin C. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định giá trị của một giao dịch D. Hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính Câu 12. Khung lý thuyết IFRS (IFRS Conceptual Framework) là: A. Một tập hợp các tiêu chuẩn kế toán quốc tế B. Một tài liệu chỉ định cách thức kế toán cho các giao dịch cụ thể C. Một khung lý thuyết cung cấp nguyên tắc cơ bản hỗ trợ việc phát triển tiêu chuẩn kế toán quốc tế D. Một tài liệu chỉ định việc xác định giá trị của tài sản và nợ Câu 13. Một phần quan trọng của Khung lý thuyết IFRS là: E. Xác định cụ thể về việc xử lý từng giao dịch F. Cung cấp hướng dẫn chi tiết về thuế G. Xác định các yếu tố cơ bản cần thiết trong việc lập báo cáo tài chính H. Quy định về cách thức kiểm toán báo cáo tài chính Câu 14. IFRS lập báo tài chính trên cơ sở quy tắc (rules-based approach) A. Đúng B. Sai CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO (IAS 02) I. Câu hỏi lý thuyết Câu 1. Trình bày định nghĩa hàng tồn kho theo IAS 02. Câu 2. Có bao nhiêu phương pháp quản lý hàng tồn kho? Trình bày tài khoản sử dụng và cách tính theo từng phương pháp Câu 3. Trình bày công thức tính giá vốn hàng bán trong kỳ. Câu 4. Trình bày công thức tính “mark-up percentage” và “margin percentage” Câu 5. Trình phương pháp đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ II. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Benny có 400 sản phẩm tồn kho vào 30/11/20X7 trị giá £3,600. Trong tháng 12/20X7, Benny có các giao dịch mua bán sau: 5/12/20X7 Mua 1,500 sản phẩm @ £9.00/sản phẩm 8/12/20X7 Bán 900 sản phẩm @ £9.20/sản phẩm 10/12/20X7 Mua 500 sản phẩm @ £9.50/sản phẩm 12/12/20X7 Mua 400 sản phẩm @ £9.00/sản phẩm 25/12/20X7 Bán 600 sản phẩm @ £9.30/sản phẩm 28/12/20X7 Bán 500 sản phẩm @ £9.50/sản phẩm Yêu cầu: Số dư cuối kỳ hàng tồn kho của Benny là bao nhiêu biết Benny sử dụng phương pháp xuất kho FIFO? A. £7,400 B. £10,330 C. £3,600 D. £8,500 Câu 2. Thông tin về các loại thành phẩm của Công ty Camelia vào cuối năm như sau Chi phí NVL trực Chi phí sản Chi phí bán Giá bán tiếp và nhân công xuất chung đã ước tính ước tính trực tiếp phát sinh £ £ £ £ Thành phẩm 1 3,200 5,500 51 8,700 Thành phẩm 2 9,100 10,120 620 20,600 Thành phẩm 3 1,450 2,700 150 4,100 Tổng 13,750 18,320 821 33,400 Yêu cầu: Giá trị tổng 3 loại thành phẩm được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính cuối năm là bao nhiêu? A. £32,579 B. £31,819 C. £32,070 D. £31,870 Câu 3. Số dư hàng tồn kho cuối kỳ vào ngày 31/1/20X5 là £420,500 Những thông tin dưới đây được đo lường theo giá gốc (at cost), như sau: 1. 400 cái áo khoác với giá gốc là £70/cái và thường được bán với giá £150. Do có lỗi trong lúc sản xuất, sau ngày 31/01/20X5 giá được bán ở mức 50% giá bán thông thường. Chi phí bán hàng ước tính 5% số tiền thu được. 2. 500 cái váy với giá gốc là £20/cái. Chúng cũng bị phát hiện có lỗi. Chi phí sửa chữa trong tháng 02/20X5 là £5/cái, chi phí bán hàng là £2/cái. Gia bán là £26/cái. Yêu cầu: Giá trị hàng tồn kho sau khi điều chỉnh là bao nhiêu? a. £422,000 b. £419,000 c. £421,000 d. £420,000 Câu 4. Công ty Lisa bắt đầu giao dịch vào ngày 01/01/20X5 và không có hàng tồn kho đầu kỳ. Trong năm 20X5, họ đã thực hiện mua hàng trị giá £560,230, chi phí vận chuyển hàng mua là £35,250 và chi phí vận chuyển hàng bán là £26,780. Hàng tồn kho cuối kỳ vào ngày 31/12/20X5 là £80,200. Giá vốn hàng bán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X5 là bao nhiêu? a. £578,400 b. £506,810 c. £515,280 d. £542,060 Câu 5. Trong thời kỳ giá cả tăng cao, việc áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để xác định giá vốn hàng tồn kho sẽ cho con số lợi nhuận gộp thấp hơn phương pháp bình quân gia quyền (AVCO). a. Đúng b. Sai Câu 6. Thuế hải quan được bao gồm trong giá gốc của hàng tồn kho a. Đúng b. Sai Câu 7. Một phần thông tin trong báo cáo lãi lỗ của một công ty như sau: £ £ Doanh thu 150,000 HTK đầu kỳ 32,000 Mua vào 92,500 HTK cuối kỳ (10,000) (114,500) 35,500 Yêu cầu: Phần trăm mark-up công ty đã áp dụng là bao nhiêu? a. 31% b. 23,6% c. 21,3% d. 30,5% Câu 8. Giá vốn hàng tồn kho trong báo cáo tài chính của Rosie cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X8 là £820,500 được dựa trên số lượng hàng tồn kho vào ngày 05/01/20X9. Từ ngày 31/12/20X8 đến ngày 05/01/20X9, các giao dịch sau đã diễn ra như sau: £ Mua hàng 8,200 Bán hàng (profit margin 30% on sales) 14,500 Queenie trả hàng cho nhà cung cấp 900 Yêu cầu: Số liệu hàng tồn kho cần xuất hiện trên báo cáo tài chính vào 31/12/20X8 là bao nhiêu? a. £819,450 b. £803,050 c. £821,550 d. £823,350 Câu 9. Vào cuối năm, Jenny có 5,000 sản phẩm X trị giá £20/sản phẩm, và 3,000 sản phẩm Y trị giá £14/sản phẩm. Có các thông tin sau: Sản phẩm X – 500 cái bị lỗi và chỉ có thể bán với giá £10/sản phẩm. Sản phẩm Y – 200 cái được bán với giá £15.6/sản phẩm với chi phí bán hàng £2.2/sản phẩm Yêu cầu: Số liệu hàng tồn kho trên báo cáo tài chính của Jenny là bao nhiêu? a. £136,880 b. £146,000 c. £142,000 d. £144,200 Câu 10. Công thức nào dưới đây là đúng khi tính Giá vốn hàng (cost of sales)? a. Doanh thu – giá trị nhập trong kỳ b. HTK đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ + HTK cuối kỳ + chi phí vận chuyển hàng mua c. HTK đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ – HTK cuối kỳ + chi phí vận chuyển hàng mua d. Doanh thu – HTK đầu kỳ – giá trị nhập trong kỳ + HTK cuối kỳ – chi phí vận chuyển hàng mua III. Bài tập Bài 1. Vào ngày 31/03/20X7, công ty có bảng cân đối thử như sau: Leger balance Debit Credit £ £ Bank loan 12.000 Cash at bank 11.700 Capital 13.000 Rent 1.880 Trade payable 11.200 Purchases 12.400 Sales 34.600 Other payables 1.620 Trade receivables 12.000 Bank loan interest 1.400 Other expenses 11.020 Non-current assets 22.020 72.420 72.420 Vào ngày 31/03/20X7 công ty có các nghiệp vụ sau phát sinh sau khi lên bảng cân đối thử: a. Mua nguyên vật liệu trị giá £1,000, một nửa trả bằng tiền, một nửa chưa thanh toán b. Bán hàng trị giá £1,040; trong đó £800 cho khách hàng nợ c. Trả lương cho nhân viên bán hàng £260 bằng tiền Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/03/20X7 theo mẫu sau: STATEMENT OF PROFIT OR LOSS FOR THE YEAR ENDED 31 MARCH 20X7 £ Sales Cost of sales (= Purchases) Gross profit Sundry income Less expense Rent Bank loan interest Other expenses Profit/loss for year STATEMENT OF FINANCIAL POSITION AT 31 MARCH 20X7 £ Non-current assets Non-current assets Current assets Inventories Trade receivables Cash in hand and at bank Total assets Capital Capital Profit Less drawings Non-current liabilities Bank loan Current liabilities Trade payables Other payables Total capital and liabilities Bài 2. Vào ngày 31/12/20X8, công ty Linda có bảng cân đối thử như sau: Leger balance Debit Credit £ £ Cash at bank 2.150 Opening capital 12.000 Loan 6.000 Non-current assets 25.000 Trade payables 8.000 Expenses 15.235 Purchases 20.125 Sales 43.910 Trade receivables 2.100 Inventories at 1.1.X8 7.100 Drawings 2.500 72.060 72.060 Vào ngày 31/12/20X8 công ty Linda có các nghiệp vụ sau phát sinh sau khi lên bảng cân đối thử: a. Hàng tồn kho cuối kỳ trị giá £15,260 b. Linda rút số hàng tồn kho trị giá £500 Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/20X8 theo mẫu sau: STATEMENT OF PROFIT OR LOSS FOR THE YEAR ENDED 31 DECEMBER 20X8 £ Sales Cost of sales Gross profit Sundry income Less expense Other expenses Profit/loss for year STATEMENT OF FINANCIAL POSITION AT 31 DECEMBER 20X8 £ Non-current assets Non-current assets Current assets Inventories Trade receivables Cash in hand and at bank Total assets Capital Capital Profit Less drawings Non-current liabilities Bank loan Current liabilities Trade payables Bank overdraft Total capital and liabilities CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (IAS 16) I. Câu hỏi lý thuyết Câu 1. Tài sản cố định hữu hình là gì? Được ghi nhận khi nào? Câu 2. Trình bày công thức tính nguyên giá tài sản cố định. Câu 3. Phân biệt mô hình giá gốc (cost model) và mô hình đánh giá lại (revaluation model). Câu 4. Phân biệt capital expenditure và revenue expenditure, capital income và revenue income. Câu 5. Phân biệt phương pháp khấu hao theo đường thẳng và phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần Câu 6. Trình bày cách xử lý khi thanh lý tài sản cố định. II. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Lý do đằng sau của việc trích khấu hao theo kế toán giá gốc là gì? A. Để đảm bảo đủ vốn cho việc thay thế tài sản B. Để tuân thủ nguyên tắc nhất quán C. Để đảm bảo tài sản được ghi nhận trên báo cáo tài chính theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được D. Để khớp giữa tài sản cố định và lợi ích mà tài sản đó mang lại Câu 2. Chi phí nào sau đây không được tính vào nguyên giá tài sản cố định trong ghi nhận ban đầu? A. Chi phí mặt bằng B. Chi phí pháp lý C. Chi phí thiết kế lỗi D. Chi phí lắp đặt Câu 3. ABC mua một thiết bị mới vào ngày 01/04/20X1 có giá $10,000. Giá trị thanh lý ước tính là $200, thời gian sử dụng hữu ích 8 năm, ABC sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Yêu cầu: Bút toán ghi nhận chi phí khấu hao trong năm tính đến ngày 30/9/20X1 A. Debit Chi phí khấu hao $612.5/Credit Khấu hao luỹ kế $612.5 B. Debit Khấu hao luỹ kế $612.5/Credit Chi phí khấu hao $612.5 C. Debit Chi phí khấu hao $610/ Credit Khấu hao luỹ kế $610 D. Debit Khấu hao luỹ kế $610/Credit Chi phí khấu hao $610 Câu 4. Ngày 01/01/20X5 công ty mua một máy móc. Thông tin trên hoá đơn như sau: Giá mua $50,000 Chi phí vận chuyển $500 Chi phí bảo hành trong năm 20X5 $200 Chi phí lắp đặt $2,000 Yêu cầu: Nguyên giá của máy móc này ghi nhận bao nhiêu? A. $50,700 B. $52,500 C. $52,700 D. $52,000 Câu 5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Zoey vào 31/12/20X4 thể hiện khoản lời $92,500. Sau đó, công ty phát hiện ra $18,000 chi mua một xe tải vào 01/01/20X4 đã bị ghi nhận sai bút toán vào “Debit Chi phí xe tải”. Chính sách của Zoey khấu hao chiếc xe tải này là 25%/năm, khấu hao theo đường thẳng. Yêu cầu: Lợi nhuận của Zoey vào ngày 31/12/20X4 là bao nhiêu sau khi được điều chỉnh bút toán lại cho đúng? A. $110,500 B. $115,000 C. $106,000 D. $79,000 Câu 6. Vào ngày 01/01/20X4 Sony plc mua một thiết bị mới trị giá 85,00. Chi phí vận chuyển 3,200, chi phí quản lý nội bộ phát sinh 8,500. Thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị ước tính 5 năm, phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vào ngày 01/01/20X6, Sony quyết định thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của tài sản chỉ còn 1 năm. Yêu cầu: Mức khấu hao của thiết bị vào thời điểm ngày 31/12/20X6 là bao nhiêu? A. $40,156 B. $51,152 C. $50,128 D. $52,920 Câu 7. Vào ngày 01/06/20X3 Poland plc mua một máy móc trị giá $78,000, chi phí vận chuyển lắp đặt $2,000, bản quyền $800. Chiếc máy này có thời gian sử dụng hữu ích 8 năm, khấu hao theo đường thẳng, giá trị thanh lý ước tính $2,000. Vào ngày 01/06/20X5, giám đốc của Poland quyết định thay đổi phương pháp khấu hao sang số dư giảm dần với tỷ lệ khấu hao 40%. Yêu cầu: Giá trị còn lại của chiếc máy vào ngày 31/05/20X6 là bao nhiêu? A. $19,500 B. $60,500 C. $36,300 D. $24,200 Câu 8. Anna plc có được một thiết bị mới trị giá $25,000 bằng việc trả thêm $18,000 và đổi một thiết bị cũ trị giá $20,000, khấu hao luỹ kế của thiết bị cũ là $12,000. Yêu cầu: Xác định mức lời/lỗ từ việc trao đổi tài sản này A. Lời $1,000 B. Lời $11,000 C. Lỗ $1,000 D. Lỗ $11,000 Câu 9. Wave Ltd mua một tài sản trị giá $5,000 vào ngày 01/01/20X1, thời gian sử dụng hữu ích 4 năm, giá trị thanh lý ước tính $1,000, khấu hao theo đường thẳng. Vào ngày 31/12/20X3, tài sản được thanh lý với giá $1,600. Yêu cầu: Xác định mức lời/lỗ từ việc thanh lý tài sản này A. Lời $600 B. Lỗ $600 C. Lời $350 D. Lỗ $400 Câu 10. Clara Ltd mua một cái máy (máy A) và bản quyền sử dụng trong 6 năm từ ngày 01/01/20X1. Chi phí mua cụ thể như sau: Giá mua của cái máy $1,000,000 Bản quyền $200,000 Tổng cộng $1,200,000 Clara lập báo cáo tài chính vào ngày 31/12. Vào ngày 01/01/20X4, cái máy này đã được thay thế bằng một máy khác (máy B) trị giá $500,000. Máy A có tỷ lệ khấu hao hằng năm là 25% theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Yêu cầu: Xác định lời/lỗ từ việc trao đổi tài sản này A. Lời $25,000 B. Lỗ $78,125 C. Lời $62,000 D. Lỗ $250,000 III. Bài tập Bài 1. Bảng cân đối thử của công ty London vào ngày 31/12/20X0 như sau: Leger balance Debit Credit £ £ Trade receivables 80,000 Cash 5.700 Inventories at 1.1.X0 2.000 Capital at 1.1.X0 200.000 Land and buildings - cost 200.000 Land and buildings - accumulated depreciation at 1.1.X0 60.000 Motor vehicles - cost 30.000 Motor vehicles - accumulated depreciation at 1.1.X0 19.200 Trade payables 16.250 Expenses 6.820 Purchases 60.125 Sales 114.315 Drawings 25.120 409.765 409.765 Những nghiệp vụ sau được tìm ra: a. Toà nhà được khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao hữu ích 10 năm, chi phí khấu hao này được tính vào giá vốn hàng bán. Đất trị giá £10,000 không được khấu hao. Mô tô khấu hao theo phương pháp giảm dần với tỷ lệ khấu hao 20%, chi phí khấu hao này được tính vào chi phí trong kỳ b. Hàng tồn kho cuối kỳ trị giá £3,269 Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/20X0 theo mẫu sau: STATEMENT OF PROFIT OR LOSS FOR THE YEAR ENDED 31 DECEMBER 20X0 £ Sales Cost of sales Gross profit Sundry income Less expense Expenses Profit/loss for year STATEMENT OF FINANCIAL POSITION AT 31 DECEMBER 20X0 £ Non-current assets Land and buildings Motor vehicles Current assets Inventories Trade receivables Cash in hand and at bank Total assets Capital Capital Profit Less drawings Non-current liabilities Bank loan Current liabilities Trade payables Other payables Total capital and liabilities Bài 2. Vào ngày 01/01/20X1 công ty mua một thiết bị trị giá $1,800, không có giá trị thu hồi. Tài sản ước tính thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm, khấu hao theo đường thẳng. Tài sản được đánh giá lại lần lượt qua các năm như sau: Năm Giá trị đánh giá lại 20X1 $1,600 20X2 $1,500 20X3 $720 20X4 $600 20X5 $500
Yêu cầu: Tính toán và định khoản theo mô hình đánh giá lại (revaluation model)