Giai Bai Tap Micro I (12-2011)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ


***********************

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP


KINH TẾ HỌC VI MÔ I (MICROECONOMICS I)

I. LÝ THUYẾT

Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô

1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô, giữa
khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế khác nhau.
3. Hãy trình bày cách thức sử dụng ph ương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học? Cho biết ý nghĩa
của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế học?
4. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường và nền kinh tế hỗn hợp).
5. Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh tế học
thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
6. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa.
7. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sả n xuất để minh họa khả năng sản xuất có hiệu quả
trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí cơ hội tăng dần. Hãy chỉ ra những nhân tố
làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài.

Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt động của thị trường

1. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ. Phân tích các
nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu.
2. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác đ ộng đến cung. Phân tích các nhân
tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung.
3. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ
nào đó.
4. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách thuế (đánh vào
nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần và giá sàn) và chính sách trợ cấp.
5. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng (đoạn) trên đường cầu.
Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý nghĩa của việc phân tích hệ số co
dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của nó trong thực tiễn đối với việc phân tích một loại hàng hóa cụ thể.
6. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân t ố tác động đến độ co dãn của cung theo giá và
nêu ý nghĩa của việc phân tích.
7. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng (hoặc doanh thu
của doanh nghiệp).

Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng


1. Trình bày các giả thuyết cơ bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng. Phân tích các đặc trưng cơ
bản của đường bàng quan và đường ngân sách. Nêu khái niệm, công thức tính của tổng lợi ích và lợi
ích cận biên, cho ví dụ minh họa.
2. Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách và đường bàng quan.
3. Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần và giải thích và phân tích ý nghĩa của nó trong việc
phân tích hành vi người tiêu dùng . Cho ví dụ minh họa.
4. Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.
5. Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng (sự thay đổi của giá cả và
sự thay đổi về thu nhập).

ThS. GVC. Phan Thế Công 1 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp

1. Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa v ề các dạng hàm sản xuất.
2. Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của một đầu vào
biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).
3. Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.
4. Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn.
5. Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa.
6. Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và trong dài hạn.
7. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn.
8. Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc của mỗi đường.
Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.
9. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.
10. Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.
11. Phân tích các tiêu thức phân loại thị trường.
12. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì.

Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

1. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị trường CTHH và
hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn và dài hạn.
2. Đường cung của hãng CTHH là gì?
3. Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn mức sản lượng
để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn .

Chương 6: Thị trường độc quyền thuần túy

1. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy và các nguyên
nhân dẫn đến độc quyền.
2. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền
thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn.
3. Xây dựng một mô hình của một hãng độc quy ền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn mức sản
lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
4. Hãng độc quyền có đường cung không? Vì sao?
5. Phân tích hệ số Lerner phản ánh mức độ độc quyền của một hãng độc quyền.

Chương 7: Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm


1. Phân tích khái niệm của cạnh tranh độc quyền, các đặc trưng của cạnh tranh độc quyền và các
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh độc quyền.
2. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng cạnh tranh
độc quyền trong ngắn hạn và dài hạn.
3. Phân tích đặc trưng cơ bản của một sô mô hình của hãng độc quyền nhóm để chỉ ra việc hãng này
sẽ lựa chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.

Chương 8: Thị trường lao động và thị trường vốn

1. Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.
2. Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Cách
xác định đường cầu lao động?
3. Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.
4. Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành.
5. Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của một số ngà nh cụ
thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du lịch, hàng không, bưu điện,…)
6. Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn.

ThS. GVC. Phan Thế Công 2 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


II. BÀI TẬP
1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Khả năng
sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau:
Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án
(X) (Y)
0 0 4 34 A
1 12 3 28 B
2 19 2 19 C
3 24 1 10 D
4 28 0 0 E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC , CD, DE và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau:
P 10 12 14 16 18
QD 40 36 32 28 24
QS 40 50 60 70 80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X .
Hàm cầu tổng quát là QD = a – b.P, mà
Khi P = 10 thì QD = 40 hay 40 = a – 10b
Khi P = 12 thì QD = 36 hay 36 = a – 12b
Giải hệ phương trình ta tìm được a = 60 và b = 2. Do đó, hàm cầu là: QD = 60 – 2P.
Tương tự, hàm cung tổng quát là Qs = c + d.Ps,
Khi P = 10 thì Qs = 40 hay 40 = c + 10d
Khi P = 12 thì Qs = 50 hay 50 = c + 12d
Giải ra ta tìm được c = - 10 còn d = 5, vậy hàm cung là: Qs = -10 + 5PS.

b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn của cung
và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
Cân bằng cung cầu xảy ra khi:
 P0 = PS = PD  P0 = 10
 ⇒
Q0 = QS = QD = −10 + 5 P = 60 − 2 P Q0 = 40

ThS. GVC. Phan Thế Công 3 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


Độ co dãn của cầu theo giá là:
Po 10
EPD = Q '( P ) . = −2. = −0,5 ,
Q0 40
cầu kém co dãn, hay khi giá tăng 10% thì lượng cầu sẽ giảm 5%.
Tương tự, độ co dãn của cung theo giá là:
Po 10
EPS = Q '( P ) . = 5. = 1, 25 , cung co dãn, hay khi giá tăng 10% thì lượng cung tăng 12,5%.
Q0 40
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị t rường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu
theo giá tại các mức giá trên .
 Khi P = 9 thì QD = 60 – 2 x 9 = 42 và Qs = - 10 + 5 x 9 = 35. Vậy lượng thiếu hụt là 42 – 35 = 7.
 Khi P = 15 thì QD = 60 – 2 x 15 = 30 và Qs = - 10 + 5 x 15 = 65, xảy ra hiện tượng dư thừa là: 65 – 30 = 35.
 Khi P = 20 thì QD = 60 – 2 x 20 = 20 và Qs = - 10 + 5 x 20 = 90, xảy ra hiện tượng dư thừa là: 90 – 20 = 70.
 Độ co dãn của cầu theo giá tại mức giá P = 9 là:
Po 9 18
EPD = Q '( P ) . = −2. = − ,
Q0 42 42
 Độ co dãn của cầu theo giá tại mức giá P = 15 là:
Po 15
EPD = Q '( P ) . = −2. = −1 , cầu co dãn đơn vị
Q0 30
 Độ co dãn của cầu theo giá tại mức giá P = 20 là:
Po 20
EPD = Q '( P ) . = −2. = −2 , cầu co dãn theo giá
Q0 20
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng
trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.

Do chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó cung giảm, đường cung dịch chuyển
sang phải, giá cung tăng 2 đơn vị tương ứng mỗi mức giá.

ThS. GVC. Phan Thế Công 4 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


Hàm cung thuận là Qs = -10 + 5Ps, ta viết được hàm cung ngược là: Ps = 2 + 0,2QS. Hàm cung mới sẽ là Ps = 2 +
0,2QS + 2 = 4 + 0,2QS. Viết ngược lại ta có: QS = -20 + 5PS.
Giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
 80
 P =
 P0 = PS = PD 1
7
 ⇒ 
Q0 = QS = QD = −20 + 5 PS = 60 − 2 PD Q = 260
 1 7

e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân bằng
trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Do chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó cầu giảm, đường cầu dịch chuyển
sang phải, giá cầu giảm 2 đơn vị ứng với mỗi mức giá.
Hàm cầu thuận là QD = 60 – 2PD, ta viết được hàm cầu ngược là PD = 30 – 0,5QD. Hàm cầu mới sẽ là PD = 30 –
0,5QD – 2 = 28 – 0,5QD. Viết lại hàm cầu ta có: QD = 56 – 2PD.
Giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
 66
 P0 = PS = PD  P2 = 7
 ⇒
Q0 = QS = QD = −10 + 5 PS = 56 − 2 PD Q = 260
 2 7
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất. Hàm cung thuận là
Qs = -10 + 5Ps, ta viết được hàm cung ngược là: Ps = 2 + 0,2QS. Hàm cung mới sẽ là Ps = 2 + 0,2QS - 2 = 0,2QS. Viết
ngược lại ta có hàm cung thuận là: QS = 5PS. Giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
 60
 P3 =
 0
P = P = P  7
⇒
S D

Q0 = QS = QD = 5 PS = 60 − 2 PD Q = 300
 3 7

g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Khi đó Qs = -10 + 5PS – 10 = -20 +5PS, cầu không đổi. Vậy giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
 80
 P =
 P0 = PS = PD 4
7
 ⇒ 
Q0 = QS = QD = −20 + 5 PS = 60 − 2 PD Q = 260
 4 7

h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường
là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Khi đó hàm cầu mới là QD = 60 – 2PD + 14 = 74 – 2PD. Vậy giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
 84
P
 5 7=
 P0 = PS = PD
 ⇒
Q 0 = QS = Q D = − 10 + 5 PS = 74 − 2 PD Q = 350
 5 7

ThS. GVC. Phan Thế Công 5 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau:
QD = 150 - 2P ; QS = 30 + 2P
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu theo
giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng
trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường
là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường
là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 2100$ sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai loại hàng
hoá này tương ứng là P X = 6$ và PY = 3$. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là U X,Y = 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng hoá
không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi một nửa,
khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
Trả lời:
a) Lợi ích tối đa được xác định thỏa mãn điều kiện cần và đủ sau:
 XPX + YPY = M = 6 X + 3Y = 2400

 MU X PX Y 6
 MU = P = X = 3 = 2
 Y Y

Giải ra ta tìm được X* =200; Y* = 400; vậy TU max = 2 x 200 x 400 = 160000
b) Ngân sách tăng n lần (n > 0) thì X* = 200n; Y* = 400n; vậy TU max = 2 x 200n x 400n = 160000n2.
c) Giá của cả 2 loại hàng hóa giảm đi một nửa, khi đó:
X* = 400; Y* = 800; vậy TU max = 2 x 200 x 400 x 4 = 640000.

5. Giá cả và lượng cầu trên thị trườn g của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau:
P 10 14 18 22
QM 70 66 62 58
QN 80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của mỗi loại
hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.

ThS. GVC. Phan Thế Công 6 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của 2 loại hàng này tương ứng là PX = 4$, PY = 8$. Lợi
ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên được biểu thị bởi bảng số liệu sau:
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là I = 64$
a) Viết phươn g trình giới hạn ngân sách.
b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng. Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu dùng có
thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có
thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có
thay đổi không? Vì sao?
Giải:
a) Phương trình giới hạn ngân sách là: X .PX + Y .PY = I ⇒ 4. X + 8.Y ≤ 64
b) Hướng dẫn giải: Để xác định được số lượng hàng hóa X và Y tối ưu, chúng ta phải lập bảng sau:
X TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY
1 50 50 12,5 1 80 80 10
2 100 50 12,5 2 160 80 10
3 140 40 10 3 220 60 7,5
4 170 30 7,5 4 260 40 5
5 190 20 5 5 290 30 3,75

Sau đó ta chọn các cặp sao cho MUX/PX = MUY/PY, tiếp đến thay các cặp X,Y đã tìm được vào (4X + 8Y),
sao cho giá trị này thỏa mãn X .PX + Y .PY = I ⇒ 4. X + 8.Y = 64 .
c) và d) không cần giải bằng số, mà cần suy luận.
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là P X = 3$ và PY = 4$. Hàm lợi ích của
người tiêu dùng này là: U(X ,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 1460$.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi
không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có
thay đổi ko? Vì sao?
Giải tương tự bài này như bài số 4.
8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng Y
có mức ngân sách là I = 5600$. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối
120
ưu là điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
C
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu U
dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi ích cận biên giảm dần
khi tiêu dùng hàng hóa X.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8
lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi
không? Vì sao? 0 40 100 X
9. Chứng minh rằng:
• Khi APL = MPL thì APL lớn nhất.

ThS. GVC. Phan Thế Công 7 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


• Khi Khi APL > MPL thì khi tăng lao động AP L sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của lao động.
• Khi APL < MPL thì khi tăng lao động AP L sẽ tăng lên tương ứng với sự gia tăng của lao động.
Trả lời:
• Khi APL = MPL thì APL lớn nhất.
• Khi Khi APL > MPL thì khi tăng lao động AP L sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của lao động.
• Khi APL < MPL thì khi tăng lao động AP L sẽ tăng lên tương ứng với sự gia tăng của lao động.
Đường MPL luôn đi qua điểm cực đại của đường APL.

Q
Thật vậy, ta có: APL =
L

 Q  Q(′L ) − L(′L ) .Q 1  ′ Q Q
APL′( L ) =  = = . Q( L ) −  ; mà Q(′L ) = MPL và = APL
L L L
2
L L
1
⇒ APL′( L ) = ( MPL − APL )
L
Ta thấy: AP L đạt cực đại khi APL′( L ) = 0 . Tại đó ta có: MPL = APL .
 Vậy khi MPL = APL thì APLMAX , đường MPL sẽ luôn đi qua điểm cực đại của đường APL.
 Khi MPL < APL ⇒ MPL − APL < 0 ⇔ APL′ < 0 ⇒ hàm APL nghịch biến nên
L ↑⇒ APL ↓
 Khi MPL > APL ⇒ MPL − APL > 0 ⇔ APL′ > 0 ⇒ hàm APL đồng biến nên
L ↑⇒ APL ↑
10. Chứng minh rằng:
• Khi ATC = MC thì ATC min.
• Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giả m tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Chứng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hệ giữa AVC và MC.
Trả lời:
Chứng minh trường hợp mối quan hệ giữa MC và AVC
• Khi AVC = MC thì AVC min.
• Khi AVC > MC thì khi tăng sản lượng, AVC sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Khi AVC < MC thì khi tăng sản lượng, AVC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
Đường MC luôn đi qua điểm cực tiểu của đường AVC (xem hình dưới).

TVC
Thật vậy, ta có: AVC( Q ) = coi AVC là hàm với biến số Q.
Q

ThS. GVC. Phan Thế Công 8 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI



 TVC(Q )  TVC(′Q ) .Q − TVC.Q(′Q ) 1  TVC 
AVC(′Q ) =   = =  TVC(′Q ) − 
 Q  Q 2
Q Q 
 
TVC 1
mà TC(′Q ) = TVC(′Q ) = MC ⇒ = AVC ⇒ AVC(′Q ) = ( MC − AVC )
Q Q
 Vậy khi MC = AVC ⇒ AVC(′Q ) = 0 ⇒ hàm AVC đạt giá trị cực tiểu, đường MC đi qua điểm cực tiểu
của AVC.
 Khi AVC > MC ⇒ MC − AVC < 0 ⇒ AVC(′Q ) < 0 ⇒ Hàm AVC nghịch biến
⇒↑ Q; AVC ↓
 Khi AVC < MC ⇒ MC − AVC > 0 ⇒ AVC(′Q ) > 0 ⇒ Hàm AVC đồng biến
⇒↑ Q; AVC ↑

11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng chi phí: TC =
Q3 - 3Q2 + 2Q + 100.
TC = Q 3 − 3Q 2 + 2Q + 100
TFC = 100
MC = 3Q 2 − 6Q + 2
AVC = Q 2 − 3Q + 2
100
AFC =
Q
TVC = Q 3 − 3Q 2 + 2Q
100
ATC = Q 2 − 3Q + 2 +
Q
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là:
Q 0 1 2 3 4 5 6 7
TC 50 170 260 340 410 460 490 500

Giải bài 12:


Q 0 1 2 3 4 5 6 7
TC 50 180 260 340 410 460 490 500
TVC 0 120 210 290 360 410 440 450
TFC 50 50 50 50 50 50 50 50
ATC 170 130 113,3 102,5 92 91,67 71,43
AFC 50 25 16,67 12,5 10 8,3 7,14
AVC 120 105 96,67 90 82 73,3 64,3
MC 120 90 80 70 50 30 10

13. Một hãng có hàm sản xuất là Q = 4 KL . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương
ứng là r = 4$/1đơn vị vốn; w = 8$/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng
bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 760, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 1 = 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?

ThS. GVC. Phan Thế Công 9 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


Giải bài 13:
a) Tỉ lệ kĩ thuật thay thế cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hoá chi phí sản xuất:
MPL w 8
MRTS = = = = 2.
MPK r 4
b) Điều kiện để hãng lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí khi.
Sản xuất 1 mức sản phẩm Q0 = 760
 MPL K w K
 = =  =2  K = 2 95
 MPK L r ⇒L ⇒
Q = 4 KL 760 = 4 KL  L = 95

Hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là: C MIN = 4 K + 8 L = 16 95
c) Điều kiện để hang lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí khi
Sản xuất 1 mức sản phẩm Q 1=820
 MPL K w K  K = 2 102,5
 = =  =2
 K
MP L r ⇒  L ⇒ 
Q = 4 KL 820 = 4 KL  L = 102,5

Hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là: C MIN = 4 K + 8 L = 16 102,5
d) Điều kiện để hang lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm tối đa hóa sản lượng với 1 mức chi phí cố định TC =
20000
 K w MPL K
 = =  =2  K = 2500
L r MPK ⇒  L ⇒
4 K + 8 L = 20000 4 K + 8 L = 2000  L = 1250

Với mức chi phí cố định TC = 20000 hãng sẽ sản xuất tối đa được lượng sản phẩm là:
Q = 4 KL = 4.2500.1250 = 125.10 5

14. Một hãng có hàm sản xuất là Q = K .L . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương ứng
là r = 10$/một đơn vị vốn; w = 20$/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng
bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 960, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra mộ t mức sản lượng Q 1 = 1200, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $10000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
Trả lời:
a) Tỉ lệ kĩ thuật thay thế cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hoá chi phí sản xuất:
MPL w 20
MRTS = = = =2.
MPK r 10
b) Điều kiện để hãng lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí khi.
Sản xuất 1 mức sản phẩm Q 0 = 960
 MPL K w K
 = =  =2 K =
 MPK L r ⇒  L ⇒
Q = KL 960 = KL  L =

Hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu l à: CMIN = 10 K + 20 L =
c) Điều kiện để hang lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí khi
Sản xuất 1 mức sản phẩm Q 1=1200

ThS. GVC. Phan Thế Công 10 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


 MPL K w K
 = =  =2 K =
 MPK L r ⇒  L ⇒
Q = KL 1200 = KL  L =

Hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là: CMIN = 10 K + 20 L =
d) Điều kiện để hang lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm tối đa hóa sản lượng với 1 mức chi phí cố định TC =
20000
 K w MPL K
 = =  =2 K =
 L r MPK ⇒L ⇒
10 K + 20 L = 10000 10 K + 20 L = 10000  L =

Với mức chi phí cố định TC = 10000 hãng sẽ sản xuất tối đa được lượng sản phẩm là:
Q = KL =
15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổ ng chi phí trong ngắn hạn là: TC = q2 + 2q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC. Viết phương trình hàm cung
trong ngắn hạn của hãng.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản xuất
hay không trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
Giải:
a) TVC = q2 + 2q; AVC = q + 2; TFC = 64; AFC = 64/q; ATC = q + 2 + 64/q; MC = 2q + 2. Đường cung của
hãng là Ps = 2q + 2.
b) Lượng hòa vốn bằng 8; giá hòa vốn = 2 x 8 + 2 = 18.
Mức giá đóng cửa là P < AVC min = 2.
c) Do giá hòa vốn là 18, còn giá đóng cửa sản xuất là P < 2, nên nếu giá thị trường là P = 10 thì hãn g vẫn tiếp
tục sản xuất để tối thiểu hóa lỗ vốn
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH là P = MC = 10 = 2q + 2, hay q* = 4.
Thay vào hàm lợi nhuận của hãng ta có:
 = TR − TC = 10 x 4 − 42 − 4 x 2 − 64 = 42 − 82 = −48
d) Giải tương tự như câu (c).
16. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: Q S = 0,5(P - 3); và chi phí
cố định của hãng là TFC = 400 .
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 35, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản xuất
hay không trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 /sản phẩm bán ra, tính lại câu (c) và câu (d).
Giải:
a) P = 2Q + 3, vậy MC = 2Q + 3; TC = Q 2 + 3Q + 400; TVC = Q2 + 3Q
b) Giá hòa vốn xảy ra khi MC = ATC = 2Q + 3 = Q + 3 + 400/Q; hay Q HV = 20; PHV = 43. Mức giá đóng
cửa sản xuất là P ≤ Q + 3 = 3.
c) P = 35 nằm trong khoảng 3 và 43, do đó hãng vẫn tiếp tục sản xuất trong trường hợp này. Hãng sẽ lựa
chọn sản lượng tối ưu thỏa mãn điều kiện: P = MC = 2Q + 3 = 35 hay Q* = 16.
Vậy lợi nhuận tối đa của hãng là:
π = TR – TC = 16 * 35 – (162 + 3 * 16 + 400) = 162 – 202 = (- 4) * 36 = (-144).
d) P = 65 = MC = 2Q + 3; hay Q* = 31. Vậy lợi nhuận tối đa của hãng là:
π = TR – TC = 65 * 31 – (312 + 3 * 31 + 400).

ThS. GVC. Phan Thế Công 11 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


e) Ta có: MCt = MC + t;
ATCt = ATC + t;
AVCt = AVC + t;
TCt = TC + t;
πt = TRt – TCt.

17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 12 0 - 2Q và hàm tổng chi phí là TC
= 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa
của hãng là bao nhiêu?

Giải bài tập số 17:


a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC
TC = 2Q 2 + 4Q + 16
TFC = 16
MC = 4Q + 4
AVC = 2Q + 4
16
AFC =
Q
TVC = 2Q 2 + 4Q
16
ATC = 2Q + 4 +
Q
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
Hàm cầu ngược P = 120 - 2Q, khi đó
TR = P.Q = (120 − 2Q ).Q = 120Q − 2Q 2
TR ′ = 120 − 4Q = MR
TR ′ = O ⇔ 120 − 4Q = 40 ⇔ Q = 30; P = 60
TRMAX = 30.60 = 1800
c) Điều kiện cần và đủ để tối đa hoá lợi nhuận là
MR = SMC ⇒ 120 − 4Q = 4Q + 4 ⇔ Q = 14,5; P = 91
Π MAX = TR − TC = 825
d) Khi doanh thu tối đa hãng nhân đuợc lợi nhuận tối đa là sai vì
TRMAX ⇔ MR = O (1)
Đk lợi nhuận tối đa MR=MC (2)
Từ (1) và (2) ta đuợc MC=0 vô lí
E.khi chính phủ đánh thuế t=2/sp bán ra khi đó
TC t = TC + tQ = 2Q 2 + 6Q + 16
MCt = MC + t = 4Q + 6
ĐK tối đa hoá lợi nhuận của hãng độc quyền là
57 183
MR = SMC ⇒ 120 − 4Q = 4Q + 6 ⇔ Q = ;P =
4 2

ThS. GVC. Phan Thế Công 12 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


3299
Π MAX = TR − TC =
4
18. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là Q = 1 20 - 0,5P và chi phí cận biên là
MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa
của hãng là bao nhiêu?
Giải bài tập số 18:
a) Viết phương trình các hàm chí phí
TC = Q 2 + 8Q + 25; TFC = 25; MC = 2Q + 8; AVC = Q + 8
25 25
AFC = ; TVC = Q 2 + 8Q; ATC = Q + 8 +
Q Q
b) Xác định doanh thu tối đa
Q = 120 − 0,5 P ⇒ P = 240 − 2Q
TR = P.Q = (240 − 2Q ).Q = 240Q − 2Q 2
TR ′ = 240 − 4Q = MR
TR ′ = O ⇔ Q = 60; P = 120
TRMAX = 120.60 = 7200
c) Điều kiện cần và đủ để tối đa hoá lợi nhuận là
116 488
MR = MC ⇒ 240 − 4Q = 2Q + 8 ⇔ Q = ;P =
3 3
Lợi nhuận tối đa của hãng
116 488  116  13381
2
116
Π MAX = TR − TC = . −   + 8. + 25 = 
3 3  3  3 3 
 
d) Khi doanh thu tối đa hãng nh ận được lợi nhuận tối đa là sai vì
Điều kiện tối đa hóa doanh thu là: TRMAX ⇔ MR = O (1)
Điều kiện tối đa lợi nhuận MR = MC (2 )
Từ (1) và (2 ) ta đuợc MC = 0 vô lý do MC > 0 trong bài toán này.
e) Giả sử chính phủ đánh 1 mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm b án ra
MCt = MC + t = 2Q + 14
TCt = Q2 + 14Q + 25
113 268
∏max↔MR = MC↔ 240 - 4Q = 2Q + 14↔ Q = →P=
3 3
268 113  113  12544 
2
113
∏max= TRt - TCt = . −   + 14. + 25 = 
3 3  3  3 9 

19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q D = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng 10 ở
mọi mức sản lượng.
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi nhuận này
bằng bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa là bao
nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận.

ThS. GVC. Phan Thế Công 13 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


Giải bài số 19:
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định d oanh thu tối đa của hãng.
TC = 10Q
TFC = 0
MC = AVC = ATC = 10
AFC = 0
TVC = 10Q
QD
Hàm cầu QD = 140 − 2 P ⇒ P = 70 −
2
 Q 2
Q
TR = P.Q =  70 − Q = 70Q −
 2 2
TR ′ = 70 − Q = MR
TR ′ = O ⇔ Q = 70; P = 35
TRMAX = 70.35 = 2450
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi nhuận này bằng bao
nhiêu?
Điều kiện tối đa lợi nhuận MR= MC ⇔ 70 − Q = 10 ⇔ Q = 60; P = 40
Π MAX = TR − TC = 40.60 − 10.60 = 1800
P 40 − 4
E PD = Q(′P ) . = −2. =
Q 60 3
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?
Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa l ợi nhuận.
MCt =10 + 2 =12
TCt =10Q + 2Q=12Q
ĐK tối đa hoá lợi nhuận
MR = MC ⇒ 70 − Q = 12 ⇔ Q = 58; P = 41
Π MAX = TR − TC = 41x58 − 12 x58 = 1682
Hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hoá lợi nhuận vì hãng phải nộp 1 khoản thuế cho
nhà nước → chi phí sản xuất tăng.

20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q D = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại
mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì
sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được
không, vì sao?.

Giải bài tập số 20:


a) Vì chi phí bình quân ATC = 20 ⇒ TC = ATC . Q = 20 . Q ⇒ MC = (TC)' = 20
⇒ TFC = 0; TVC = TC = 20Q
Q = 148 - 5P ⇒ P = 148 − Q
5 5
148.18 − 182
P = 18 ⇒ TR = = 468 ⇒ Q = 58
5
P 18 −45
EPD = Q(' P ) . = −5. = ; ta có: E P > 1 → Hãng kinh doanh tại miền cầu co dãn nhiều nên
D

Q 58 29
muốn tăng doanh thu hãng nền giảm giá bán.
b) P = 20 ⇒ Q = 148 - 2 . 20 = 48

ThS. GVC. Phan Thế Công 14 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


20 −25
EPD = Q(' P ) = −5. = ; Ta có E P > 1 → Hãng kinh doanh tại miền cầu co dãn nhiều nên
D
48 12
muốn tăng doanh thu hãng nền giảm giá bán
c) Xác định giá đem lại lợi nhuận cực đại cho hãng.
148 2Q
 ' = (TR − TC ) = 0 ⇔
'
− − 20 = 0 ⇔ Q = 24 ⇒ P = 24,8
5 5
Tại mức giá P = 22 ⇒ Q = 38 ⇒ lợi nhuận chưa cực đại
⇒ Nếu tăng giá thì sản lượng sẽ giảm, lợi nhuận sẽ tăng.

21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh ho àn hảo có đầu vào lao động biến đổi,
còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 1 20L - 2L2 (sản phẩm/tuần).
Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là W = $200/tuần.
Nguyên tắc thuê lao động tối ưu là: MRPL = w, mà MRPL = TR’(L) mà TR = (P.Q = P.(120L - 2L2) = 2400L –
40L2. Do đó: MRPL = TR’(L) = (2400L – 40L2)’(L) = 2400 – 80L = w = 200. Giải ra ta tìm được L* = 2200/80
= 27,5 đơn vị lao động.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là W = $160/tuần.
Nguyên tắc thuê lao động tối ưu là: MRPL = w, mà MRPL = TR’(L) mà TR = (P.Q = P.(120L - 2L2) = 2400L –
40L2. Do đó: MRPL = TR’(L) = (2400L – 40L2)’(L) = 2400 – 80L = w = 160. Giải ra ta tìm được L* = 28 đơn vị
lao động.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì
sao?

Khi năng suất tăng, sản phẩm cận biên của lao động tăng, sản phẩm doanh thu cận biên của lao động cũng
tăng theo (đây chính là đường cầu lao động), do đó đường cầu của lao động dịch chuyển sang phải. Nếu tiền
công không đổi thì lượng lao động được thuê sẽ tăng lên.
d) Tính tổng thu nhập của người lao động theo kết quả của câu b) và câu c).
Theo câu b) ta có w = 200 và L* = 27,5. Thu nhập sẽ là w.L* = 200 x 27,5 = 5500
Theo câu c) ta có w = 160 và L* = 20. Thu nhập sẽ là w.L* = 160 x 28 = 4480
e) Tính mức chi phí mà hãng phải bỏ ra để thuê lao động theo kết quả của câu b) và câu c).
Theo câu b) ta có w = 200 và L* = 27,5. Chi phí hãng bỏ ra sẽ là w.L* = 200 x 27,5 = 5500
Theo câu c) ta có w = 160 và L* = 20. Chi phí hãng bỏ ra sẽ là w.L* = 160 x 28 = 4480

22. Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liệu về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra trong 1
ngày tương ứng với lượng lao động như sau:
Số lượng lao động 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20

ThS. GVC. Phan Thế Công 15 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


a) Hãy xác định số lượng lao động được thuê với mức tiền công 40000 đồng/ngày, nếu biết sản phẩm A
bán được 20000 đồng/sản phẩm.
b) Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao động được thuê của hãng sẽ
tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao động được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao động của mỗi lao động tăng lên? Minh
họa bằng đồ thị.
Giải bài tập số 22:
a) Lập bảng và tính cho kết quả
L Q P0 MPL MRPL W ∆Π Π
1 10 20000 10 200000 40000 160000 Π↑
2 20 20000 10 200000 40000 160000 Π↑
3 28 20000 8 160000 40000 120000 Π↑
4 34 20000 6 120000 40000 80000 Π↑
5 38 20000 4 80000 40000 40000 Π↑
6 40 20000 2 40000 40000 0 Π MAX
7 40 20000 0 0 40000 -40000 Π↓
8 30 20000 -10 -200000 40000 -2400000 Π↓
9 20 20000 -10 -200000 40000 -2400000 Π↓
Vậy số lao động được thuê với mức tiền công 40000/ngày ứng với giá bán sản phẩm là 20000 là 6 lao động.
b) Giá bán của sản phẩm bây giờ là 10000
L Q P0 MPL MRPL W ∆Π Π
1 10 10000 10 100000 40000 60000 Π↑
2 20 10000 10 100000 40000 60000 Π↑
3 28 10000 8 80000 40000 40000 Π↑
4 34 10000 6 60000 40000 20000 Π↑
5 38 10000 4 40000 40000 0 Π MAX
6 40 10000 2 20000 40000 -20000 Π↓
7 40 10000 0 0 40000 -40000 Π↓
8 30 10000 -10 -100000 40000 -1400000 Π↓
9 20 10000 -10 -100000 40000 -1400000 Π↓
Khi giá bán sản phẩm là 10000 thì lao động sẽ giảm. Vậy số lao động được thuê với mức tiền công
40000/ngày ứng với giá bán sản phẩm là 10000 là 5 lao độn g.
c) Lượng lao động được thuê sẽ tăng khi năng suất lao động của mỗi lao động tăng lên
Vì khi đó đường MRP L dịch chuyển sang phải
Khi năng suất tăng →sản phẩm cận biên ↑,sản phẩm doanh thu ↑
→số lương lao động được thuế tăng

ThS. GVC. Phan Thế Công 16 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu tham khảo bắt buộc


[1] Kinh tế học vi mô. (2009). Giáo trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo xuất bản, Tái bản lần thứ 9, NXB
Giáo dục.
[2] David Begg, Stanley Fisher. (2006). Kinh tế học tập I, NXB Giáo dục.
[3] Robert S. Pindyck & Daniel L. Rubinfeld. (2000). Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê.
[4] John Sloman. (2002). Economics, Harvester Wheatsheaf Prentice Hall.
[5] Robert H. Frank. (2009). Microeconomics & Behavior, tái bản lần thứ 8.
[6] Vũ Thị Minh Phương. (2006). Bài tập Kinh tế vi mô, Đại học Thương mại, NXB Thống kê,.
[7] Nguyễn Văn Dần. (2008). Kinh tế học vi mô I, NXB Kinh tế quốc dân.
[8] Phan Thế Công, Ninh Hoàng Lan. (2011). Bài tập và Hướng dẫn giải Kinh tế học vi mô. NXB Thống
kê. Đại học Thương mại.
[9] Phan Thế Công. (2008). Bài tập Kinh tế học vi mô 2. NXB Thống kê. Đại học Thương mại.
2. Tài liệu tham khảo khuyến khích
[10] N.Gregory Mankiw. (2003). Nguyên lý Kinh tế học tập 1, NXB Thống Kê.
[11] Trang Web tranh luận về Kinh tế học: http://economics.about.com/
[12] Mạng nghiên cứu kinh tế: http://www.vern.org.vn/
[13] Tạp chí Khoa học Thương mại.
[14] Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Viện Khoa học và xã hội.
[15] Tạp chí Quản lý kinh tế - Viện quản lý kinh tế trung ương
Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2011
Giảng viên
ThS. GVC. Phan Thế Công

ThS. GVC. Phan Thế Công 17 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

You might also like