Professional Documents
Culture Documents
Giai Bai Tap Micro I (12-2011)
Giai Bai Tap Micro I (12-2011)
Giai Bai Tap Micro I (12-2011)
I. LÝ THUYẾT
1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô, giữa
khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế khác nhau.
3. Hãy trình bày cách thức sử dụng ph ương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học? Cho biết ý nghĩa
của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế học?
4. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường và nền kinh tế hỗn hợp).
5. Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh tế học
thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
6. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa.
7. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sả n xuất để minh họa khả năng sản xuất có hiệu quả
trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí cơ hội tăng dần. Hãy chỉ ra những nhân tố
làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài.
1. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ. Phân tích các
nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu.
2. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác đ ộng đến cung. Phân tích các nhân
tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung.
3. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ
nào đó.
4. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách thuế (đánh vào
nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần và giá sàn) và chính sách trợ cấp.
5. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng (đoạn) trên đường cầu.
Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý nghĩa của việc phân tích hệ số co
dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của nó trong thực tiễn đối với việc phân tích một loại hàng hóa cụ thể.
6. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân t ố tác động đến độ co dãn của cung theo giá và
nêu ý nghĩa của việc phân tích.
7. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng (hoặc doanh thu
của doanh nghiệp).
1. Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa v ề các dạng hàm sản xuất.
2. Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của một đầu vào
biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).
3. Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.
4. Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn.
5. Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa.
6. Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và trong dài hạn.
7. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn.
8. Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc của mỗi đường.
Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.
9. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.
10. Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.
11. Phân tích các tiêu thức phân loại thị trường.
12. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì.
1. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị trường CTHH và
hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn và dài hạn.
2. Đường cung của hãng CTHH là gì?
3. Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn mức sản lượng
để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn .
1. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy và các nguyên
nhân dẫn đến độc quyền.
2. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền
thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn.
3. Xây dựng một mô hình của một hãng độc quy ền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn mức sản
lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
4. Hãng độc quyền có đường cung không? Vì sao?
5. Phân tích hệ số Lerner phản ánh mức độ độc quyền của một hãng độc quyền.
1. Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.
2. Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Cách
xác định đường cầu lao động?
3. Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.
4. Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành.
5. Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của một số ngà nh cụ
thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du lịch, hàng không, bưu điện,…)
6. Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn.
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn của cung
và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
Cân bằng cung cầu xảy ra khi:
P0 = PS = PD P0 = 10
⇒
Q0 = QS = QD = −10 + 5 P = 60 − 2 P Q0 = 40
Do chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó cung giảm, đường cung dịch chuyển
sang phải, giá cung tăng 2 đơn vị tương ứng mỗi mức giá.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân bằng
trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Do chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó cầu giảm, đường cầu dịch chuyển
sang phải, giá cầu giảm 2 đơn vị ứng với mỗi mức giá.
Hàm cầu thuận là QD = 60 – 2PD, ta viết được hàm cầu ngược là PD = 30 – 0,5QD. Hàm cầu mới sẽ là PD = 30 –
0,5QD – 2 = 28 – 0,5QD. Viết lại hàm cầu ta có: QD = 56 – 2PD.
Giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
66
P0 = PS = PD P2 = 7
⇒
Q0 = QS = QD = −10 + 5 PS = 56 − 2 PD Q = 260
2 7
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất. Hàm cung thuận là
Qs = -10 + 5Ps, ta viết được hàm cung ngược là: Ps = 2 + 0,2QS. Hàm cung mới sẽ là Ps = 2 + 0,2QS - 2 = 0,2QS. Viết
ngược lại ta có hàm cung thuận là: QS = 5PS. Giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
60
P3 =
0
P = P = P 7
⇒
S D
Q0 = QS = QD = 5 PS = 60 − 2 PD Q = 300
3 7
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Khi đó Qs = -10 + 5PS – 10 = -20 +5PS, cầu không đổi. Vậy giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
80
P =
P0 = PS = PD 4
7
⇒
Q0 = QS = QD = −20 + 5 PS = 60 − 2 PD Q = 260
4 7
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường
là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Khi đó hàm cầu mới là QD = 60 – 2PD + 14 = 74 – 2PD. Vậy giá và lượng cân bằng được xác định như sau:
84
P
5 7=
P0 = PS = PD
⇒
Q 0 = QS = Q D = − 10 + 5 PS = 74 − 2 PD Q = 350
5 7
Giải ra ta tìm được X* =200; Y* = 400; vậy TU max = 2 x 200 x 400 = 160000
b) Ngân sách tăng n lần (n > 0) thì X* = 200n; Y* = 400n; vậy TU max = 2 x 200n x 400n = 160000n2.
c) Giá của cả 2 loại hàng hóa giảm đi một nửa, khi đó:
X* = 400; Y* = 800; vậy TU max = 2 x 200 x 400 x 4 = 640000.
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trườn g của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau:
P 10 14 18 22
QM 70 66 62 58
QN 80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của mỗi loại
hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
Sau đó ta chọn các cặp sao cho MUX/PX = MUY/PY, tiếp đến thay các cặp X,Y đã tìm được vào (4X + 8Y),
sao cho giá trị này thỏa mãn X .PX + Y .PY = I ⇒ 4. X + 8.Y = 64 .
c) và d) không cần giải bằng số, mà cần suy luận.
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là P X = 3$ và PY = 4$. Hàm lợi ích của
người tiêu dùng này là: U(X ,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 1460$.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi
không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có
thay đổi ko? Vì sao?
Giải tương tự bài này như bài số 4.
8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng Y
có mức ngân sách là I = 5600$. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối
120
ưu là điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
C
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu U
dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi ích cận biên giảm dần
khi tiêu dùng hàng hóa X.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8
lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi
không? Vì sao? 0 40 100 X
9. Chứng minh rằng:
• Khi APL = MPL thì APL lớn nhất.
Q
Thật vậy, ta có: APL =
L
′
Q Q(′L ) − L(′L ) .Q 1 ′ Q Q
APL′( L ) = = = . Q( L ) − ; mà Q(′L ) = MPL và = APL
L L L
2
L L
1
⇒ APL′( L ) = ( MPL − APL )
L
Ta thấy: AP L đạt cực đại khi APL′( L ) = 0 . Tại đó ta có: MPL = APL .
Vậy khi MPL = APL thì APLMAX , đường MPL sẽ luôn đi qua điểm cực đại của đường APL.
Khi MPL < APL ⇒ MPL − APL < 0 ⇔ APL′ < 0 ⇒ hàm APL nghịch biến nên
L ↑⇒ APL ↓
Khi MPL > APL ⇒ MPL − APL > 0 ⇔ APL′ > 0 ⇒ hàm APL đồng biến nên
L ↑⇒ APL ↑
10. Chứng minh rằng:
• Khi ATC = MC thì ATC min.
• Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giả m tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Chứng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hệ giữa AVC và MC.
Trả lời:
Chứng minh trường hợp mối quan hệ giữa MC và AVC
• Khi AVC = MC thì AVC min.
• Khi AVC > MC thì khi tăng sản lượng, AVC sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Khi AVC < MC thì khi tăng sản lượng, AVC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
Đường MC luôn đi qua điểm cực tiểu của đường AVC (xem hình dưới).
TVC
Thật vậy, ta có: AVC( Q ) = coi AVC là hàm với biến số Q.
Q
11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng chi phí: TC =
Q3 - 3Q2 + 2Q + 100.
TC = Q 3 − 3Q 2 + 2Q + 100
TFC = 100
MC = 3Q 2 − 6Q + 2
AVC = Q 2 − 3Q + 2
100
AFC =
Q
TVC = Q 3 − 3Q 2 + 2Q
100
ATC = Q 2 − 3Q + 2 +
Q
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là:
Q 0 1 2 3 4 5 6 7
TC 50 170 260 340 410 460 490 500
13. Một hãng có hàm sản xuất là Q = 4 KL . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương
ứng là r = 4$/1đơn vị vốn; w = 8$/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng
bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 760, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 1 = 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
14. Một hãng có hàm sản xuất là Q = K .L . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương ứng
là r = 10$/một đơn vị vốn; w = 20$/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng
bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 960, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra mộ t mức sản lượng Q 1 = 1200, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $10000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
Trả lời:
a) Tỉ lệ kĩ thuật thay thế cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hoá chi phí sản xuất:
MPL w 20
MRTS = = = =2.
MPK r 10
b) Điều kiện để hãng lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí khi.
Sản xuất 1 mức sản phẩm Q 0 = 960
MPL K w K
= = =2 K =
MPK L r ⇒ L ⇒
Q = KL 960 = KL L =
Hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu l à: CMIN = 10 K + 20 L =
c) Điều kiện để hang lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí khi
Sản xuất 1 mức sản phẩm Q 1=1200
17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 12 0 - 2Q và hàm tổng chi phí là TC
= 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa
của hãng là bao nhiêu?
19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q D = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng 10 ở
mọi mức sản lượng.
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi nhuận này
bằng bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa là bao
nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận.
20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q D = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại
mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì
sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được
không, vì sao?.
Q 58 29
muốn tăng doanh thu hãng nền giảm giá bán.
b) P = 20 ⇒ Q = 148 - 2 . 20 = 48
21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh ho àn hảo có đầu vào lao động biến đổi,
còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 1 20L - 2L2 (sản phẩm/tuần).
Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là W = $200/tuần.
Nguyên tắc thuê lao động tối ưu là: MRPL = w, mà MRPL = TR’(L) mà TR = (P.Q = P.(120L - 2L2) = 2400L –
40L2. Do đó: MRPL = TR’(L) = (2400L – 40L2)’(L) = 2400 – 80L = w = 200. Giải ra ta tìm được L* = 2200/80
= 27,5 đơn vị lao động.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là W = $160/tuần.
Nguyên tắc thuê lao động tối ưu là: MRPL = w, mà MRPL = TR’(L) mà TR = (P.Q = P.(120L - 2L2) = 2400L –
40L2. Do đó: MRPL = TR’(L) = (2400L – 40L2)’(L) = 2400 – 80L = w = 160. Giải ra ta tìm được L* = 28 đơn vị
lao động.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì
sao?
Khi năng suất tăng, sản phẩm cận biên của lao động tăng, sản phẩm doanh thu cận biên của lao động cũng
tăng theo (đây chính là đường cầu lao động), do đó đường cầu của lao động dịch chuyển sang phải. Nếu tiền
công không đổi thì lượng lao động được thuê sẽ tăng lên.
d) Tính tổng thu nhập của người lao động theo kết quả của câu b) và câu c).
Theo câu b) ta có w = 200 và L* = 27,5. Thu nhập sẽ là w.L* = 200 x 27,5 = 5500
Theo câu c) ta có w = 160 và L* = 20. Thu nhập sẽ là w.L* = 160 x 28 = 4480
e) Tính mức chi phí mà hãng phải bỏ ra để thuê lao động theo kết quả của câu b) và câu c).
Theo câu b) ta có w = 200 và L* = 27,5. Chi phí hãng bỏ ra sẽ là w.L* = 200 x 27,5 = 5500
Theo câu c) ta có w = 160 và L* = 20. Chi phí hãng bỏ ra sẽ là w.L* = 160 x 28 = 4480
22. Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liệu về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra trong 1
ngày tương ứng với lượng lao động như sau:
Số lượng lao động 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20