Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 121

Hàm số nhiều biến số

Phan Xuân Thành

Viện Toán ứng dụng và Tin học


Đại học Bách Khoa Hà nội

16/03/2020

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 1 / 40
Nội dung

1 Các định nghĩa

2 Giới hạn và liên tục của hàm số nhiều biến số

3 Đạo hàm và vi phân

4 Cực trị của hàm số nhiều biến số

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 2 / 40
Nội dung

1 Các định nghĩa

2 Giới hạn và liên tục của hàm số nhiều biến số

3 Đạo hàm và vi phân

4 Cực trị của hàm số nhiều biến số

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 3 / 40
Các khái niệm cơ bản

Không gian Rn = {x = (x1 , x2 , ..., xn ) : xi ∈ R}, x = (x1 , x2 , ..., xn ) ứng với điểm
M hay vectơ, viết
M(x1 , x2 , ..., xn ) ∈ Rn .

Cho hai điểm M(x1 , x2 , ..., xn ) và N(y1 , y2 , ..., yn ). Khoảng cách


v
u n
uX
d(M, N) = t (xi − yi )2 khoảng cách Euclide.
i=1

Định nghĩa
Cho điểm M0 ∈ Rn , ε > 0. ε-lân cận của M0 là

Sε (M0 ) = {M ∈ Rn : d(M, M0 ) < ε}.

Lân cận của điểm M0 là một tập chứa một ε-lân cận nào đó của M0 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 4 / 40
Các khái niệm cơ bản

Cho tập A, điểm M là điểm trong của A nếu tồn tại Sε (M) ⊂ A.
Điểm M là điểm biên của A nếu với mọi ε > 0 thì Sε (M) chứa điểm thuộc A và
chứa điểm không thuộc A.
Khái niệm tập đóng, tập mở, tập bị chặn.

Định nghĩa
Miền là một tập mở và liên thông.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 5 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Cho tập hợp D ⊂ Rn , khác rỗng.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 6 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Cho tập hợp D ⊂ Rn , khác rỗng.

Định nghĩa
Ta gọi ánh xạ
f :D→R
xác định bởi

x = (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D 7→ u = f (x) = f (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ R

là một hàm số của n biến số xác định trên D. D gọi là miền xác định của hàm số
f , các biến số x1 , x2 , ..., xn gọi là các biến số độc lập.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 6 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Cho tập hợp D ⊂ Rn , khác rỗng.

Định nghĩa
Ta gọi ánh xạ
f :D→R
xác định bởi

x = (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D 7→ u = f (x) = f (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ R

là một hàm số của n biến số xác định trên D. D gọi là miền xác định của hàm số
f , các biến số x1 , x2 , ..., xn gọi là các biến số độc lập.

x = (x1 , x2 , ..., xn ) tương ứng với một điểm M ∈ Rn có các tọa độ (x1 , x2 , ..., xn ).
Hàm số f (x) có thể viết dưới dạng u = f (M).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 6 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Cho tập hợp D ⊂ Rn , khác rỗng.

Định nghĩa
Ta gọi ánh xạ
f :D→R
xác định bởi

x = (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D 7→ u = f (x) = f (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ R

là một hàm số của n biến số xác định trên D. D gọi là miền xác định của hàm số
f , các biến số x1 , x2 , ..., xn gọi là các biến số độc lập.

x = (x1 , x2 , ..., xn ) tương ứng với một điểm M ∈ Rn có các tọa độ (x1 , x2 , ..., xn ).
Hàm số f (x) có thể viết dưới dạng u = f (M).
Với hàm số hai biến số n = 2, hoặc hàm số ba biến số n = 3, ta dùng ký hiệu
z = f (x, y ), hay u = f (x, y , z), tương ứng.
Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 6 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Ví dụ Hàm số
p
z= 1 − x 2 − y 2 hàm số hai biến số,
x +y
u=p + sin(x − y ) + 1 hàm số ba biến số.
3
x + y4 + z6
2

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 7 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Ví dụ Hàm số
p
z= 1 − x 2 − y 2 hàm số hai biến số,
x +y
u=p + sin(x − y ) + 1 hàm số ba biến số.
3
x + y4 + z6
2

Miền xác định Cho hàm số u = f (M). Miền xác định của u là tập hợp tất cả các
điểm M sao cho biểu thức f (M) có nghĩa.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 7 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Ví dụ Hàm số
p
z= 1 − x 2 − y 2 hàm số hai biến số,
x +y
u=p + sin(x − y ) + 1 hàm số ba biến số.
3
x + y4 + z6
2

Miền xác định Cho hàm số u = f (M). Miền xác định của u là tập hợp tất cả các
điểm M sao cho biểu thức f (M) có nghĩa.
Ví dụ
p
• Miền xác định của hàm số z = (x + 2y ) 1 − x 2 − y 2 là hình tròn đóng tâm
O(0; 0) bán kính 1.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 7 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Ví dụ Hàm số
p
z= 1 − x 2 − y 2 hàm số hai biến số,
x +y
u=p + sin(x − y ) + 1 hàm số ba biến số.
3
x + y4 + z6
2

Miền xác định Cho hàm số u = f (M). Miền xác định của u là tập hợp tất cả các
điểm M sao cho biểu thức f (M) có nghĩa.
Ví dụ
p
• Miền xác định của hàm số z = (x + 2y ) 1 − x 2 − y 2 là hình tròn đóng tâm
O(0; 0) bán kính 1.
x2 + y2
• Hàm số f (x, y , z) = p + arctan(x + z) có miền xác định là
3
x2 + y4 + z6
R3 \ {(0, 0, 0)}.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 7 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Đồ thị của hàm hai biến số z = f (x, y ) là tập hợp tất cả các điểm
M(x, y , f (x, y )), với (x, y ) ∈ D. Đó là một mặt cong trong không gian ba chiều
R3 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 8 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Đồ thị của hàm hai biến số z = f (x, y ) là tập hợp tất cả các điểm
M(x, y , f (x, y )), với (x, y ) ∈ D. Đó là một mặt cong trong không gian ba chiều
R3 .
Ví dụ
p
• Đồ thị của hàm số z = R 2 − x 2 − y 2 là nửa trên mặt cầu tâm O, bán kính
R.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 8 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Đồ thị của hàm hai biến số z = f (x, y ) là tập hợp tất cả các điểm
M(x, y , f (x, y )), với (x, y ) ∈ D. Đó là một mặt cong trong không gian ba chiều
R3 .
Ví dụ
p
• Đồ thị của hàm số z = R 2 − x 2 − y 2 là nửa trên mặt cầu tâm O, bán kính
R.
• Hàm số z = x 2 + y 2 biểu diễn mặt paraboloit.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 8 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Đồ thị của hàm hai biến số z = f (x, y ) là tập hợp tất cả các điểm
M(x, y , f (x, y )), với (x, y ) ∈ D. Đó là một mặt cong trong không gian ba chiều
R3 .
Ví dụ
p
• Đồ thị của hàm số z = R 2 − x 2 − y 2 là nửa trên mặt cầu tâm O, bán kính
R.
• Hàm số z = x 2 + y 2 biểu diễn mặt paraboloit.
p
• Hàm số z = x 2 + y 2 biểu diễn mặt nón, phía trên mặt phẳng Oxy .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 8 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Đồ thị của hàm hai biến số z = f (x, y ) là tập hợp tất cả các điểm
M(x, y , f (x, y )), với (x, y ) ∈ D. Đó là một mặt cong trong không gian ba chiều
R3 .
Ví dụ
p
• Đồ thị của hàm số z = R 2 − x 2 − y 2 là nửa trên mặt cầu tâm O, bán kính
R.
• Hàm số z = x 2 + y 2 biểu diễn mặt paraboloit.
p
• Hàm số z = x 2 + y 2 biểu diễn mặt nón, phía trên mặt phẳng Oxy .
• Hàm số z = x 2 + 3y 2 biểu diễn mặt paraboloit eliptic.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 8 / 40
Định nghĩa hàm số nhiều biến số

Đồ thị của hàm hai biến số z = f (x, y ) là tập hợp tất cả các điểm
M(x, y , f (x, y )), với (x, y ) ∈ D. Đó là một mặt cong trong không gian ba chiều
R3 .
Ví dụ
p
• Đồ thị của hàm số z = R 2 − x 2 − y 2 là nửa trên mặt cầu tâm O, bán kính
R.
• Hàm số z = x 2 + y 2 biểu diễn mặt paraboloit.
p
• Hàm số z = x 2 + y 2 biểu diễn mặt nón, phía trên mặt phẳng Oxy .
• Hàm số z = x 2 + 3y 2 biểu diễn mặt paraboloit eliptic.
• Hàm số z = 3x 2 − y 2 biểu diễn mặt paraboloit hypebolic.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 8 / 40
Nội dung

1 Các định nghĩa

2 Giới hạn và liên tục của hàm số nhiều biến số

3 Đạo hàm và vi phân

4 Cực trị của hàm số nhiều biến số

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 9 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Ta nói dãy điểm {Mn (xn , yn )} dần tới điểm M0 (x0 , y0 ) trong R2 và viết
Mn → M0 khi n → ∞ nếu
p
lim d(Mn , M0 ) = lim (xn − x0 )2 + (yn − y0 )2 = 0,
n→∞ n→∞

tức là xn → x0 , yn → y0 (hội tụ theo từng tọa độ).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 10 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Ta nói dãy điểm {Mn (xn , yn )} dần tới điểm M0 (x0 , y0 ) trong R2 và viết
Mn → M0 khi n → ∞ nếu
p
lim d(Mn , M0 ) = lim (xn − x0 )2 + (yn − y0 )2 = 0,
n→∞ n→∞

tức là xn → x0 , yn → y0 (hội tụ theo từng tọa độ).


Giả sử hàm số z = f (M) = f (x, y ) xác định trong một lân cận V nào đó của
điểm M0 (x0 , y0 ), có thể trừ tại điểm M0 . Ta nói rằng hàm số f (x, y ) có giới
hạn là ` khi M dần đến M0 nếu với mọi dãy điểm Mn (xn , yn ) thuộc lân cận
V , dần đến M0 ta đều có

lim f (xn , yn ) = `.
n→∞

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 10 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Ta nói dãy điểm {Mn (xn , yn )} dần tới điểm M0 (x0 , y0 ) trong R2 và viết
Mn → M0 khi n → ∞ nếu
p
lim d(Mn , M0 ) = lim (xn − x0 )2 + (yn − y0 )2 = 0,
n→∞ n→∞

tức là xn → x0 , yn → y0 (hội tụ theo từng tọa độ).


Giả sử hàm số z = f (M) = f (x, y ) xác định trong một lân cận V nào đó của
điểm M0 (x0 , y0 ), có thể trừ tại điểm M0 . Ta nói rằng hàm số f (x, y ) có giới
hạn là ` khi M dần đến M0 nếu với mọi dãy điểm Mn (xn , yn ) thuộc lân cận
V , dần đến M0 ta đều có

lim f (xn , yn ) = `.
n→∞

Khi đó ta viết

lim f (x, y ) = ` hay lim f (M) = `.


(x,y )→(x0 ,y0 ) M→M0

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 10 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Định nghĩa tương đương
Hàm số f (M) có giới hạn ` khi M dần tới M0 nếu

∀ε > 0, ∃δ > 0 sao cho |f (M) − `| < ε với d(M0 , M) < δ.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 11 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Định nghĩa tương đương
Hàm số f (M) có giới hạn ` khi M dần tới M0 nếu

∀ε > 0, ∃δ > 0 sao cho |f (M) − `| < ε với d(M0 , M) < δ.

Khái niệm giới hạn vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối với hàm
số một biến số.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 11 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Định nghĩa tương đương
Hàm số f (M) có giới hạn ` khi M dần tới M0 nếu

∀ε > 0, ∃δ > 0 sao cho |f (M) − `| < ε với d(M0 , M) < δ.

Khái niệm giới hạn vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối với hàm
số một biến số.
Ví dụ
1 π
lim = ∞, lim arctan(x − 2y ) = .
(x,y )→(0,0) x 2 + y2 (x,y )→(∞,1) 2

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 11 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Định nghĩa tương đương
Hàm số f (M) có giới hạn ` khi M dần tới M0 nếu

∀ε > 0, ∃δ > 0 sao cho |f (M) − `| < ε với d(M0 , M) < δ.

Khái niệm giới hạn vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối với hàm
số một biến số.
Ví dụ
1 π
lim = ∞, lim arctan(x − 2y ) = .
(x,y )→(0,0) x 2 + y2 (x,y )→(∞,1) 2

Các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương đối với hàm số một biến
số cũng đúng cho hàm số nhiều biến số.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 11 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Định nghĩa tương đương
Hàm số f (M) có giới hạn ` khi M dần tới M0 nếu

∀ε > 0, ∃δ > 0 sao cho |f (M) − `| < ε với d(M0 , M) < δ.

Khái niệm giới hạn vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối với hàm
số một biến số.
Ví dụ
1 π
lim = ∞, lim arctan(x − 2y ) = .
(x,y )→(0,0) x 2 + y2 (x,y )→(∞,1) 2

Các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương đối với hàm số một biến
số cũng đúng cho hàm số nhiều biến số.
x 2y
Ví dụTìm giới hạn lim (Đề thi 2010).
(x,y )→(0,0) x + y 2
2

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 11 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 12 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Đưa về các giới hạn cơ bản của hàm số một biến số.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 12 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Đưa về các giới hạn cơ bản của hàm số một biến số.
• Phương pháp đánh giá, dùng nguyên lý kẹp.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 12 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Đưa về các giới hạn cơ bản của hàm số một biến số.
• Phương pháp đánh giá, dùng nguyên lý kẹp.
Ví dụ Tìm các giới hạn sau

y sin2 x x(e 2y − 1) − 2y (e x − 1)
lim , lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + y 2 (x,y )→(0,0) x2 + y2

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 12 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Đưa về các giới hạn cơ bản của hàm số một biến số.
• Phương pháp đánh giá, dùng nguyên lý kẹp.
Ví dụ Tìm các giới hạn sau

y sin2 x x(e 2y − 1) − 2y (e x − 1)
lim , lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + y 2 (x,y )→(0,0) x2 + y2

Chứng minh sự không tồn tại giới hạn của hàm số nhiều biến số

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 12 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Đưa về các giới hạn cơ bản của hàm số một biến số.
• Phương pháp đánh giá, dùng nguyên lý kẹp.
Ví dụ Tìm các giới hạn sau

y sin2 x x(e 2y − 1) − 2y (e x − 1)
lim , lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + y 2 (x,y )→(0,0) x2 + y2

Chứng minh sự không tồn tại giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Ta chỉ cần chỉ ra tồn tại hai dãy (xn , yn ) → (x0 , y0 ) và (xn0 , yn0 ) → (x0 , y0 ) sao
cho lim f (xn , yn ) 6= lim f (xn0 , yn0 )
n→∞ n→∞

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 12 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Đưa về các giới hạn cơ bản của hàm số một biến số.
• Phương pháp đánh giá, dùng nguyên lý kẹp.
Ví dụ Tìm các giới hạn sau

y sin2 x x(e 2y − 1) − 2y (e x − 1)
lim , lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + y 2 (x,y )→(0,0) x2 + y2

Chứng minh sự không tồn tại giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Ta chỉ cần chỉ ra tồn tại hai dãy (xn , yn ) → (x0 , y0 ) và (xn0 , yn0 ) → (x0 , y0 ) sao
cho lim f (xn , yn ) 6= lim f (xn0 , yn0 )
n→∞ n→∞

• Hoặc chỉ ra tồn tại hai quá trình (x, y ) → (x0 , y0 ) khác nhau mà f (x, y ) tiến
tới hai giới hạn khác nhau.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 12 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Đưa về các giới hạn cơ bản của hàm số một biến số.
• Phương pháp đánh giá, dùng nguyên lý kẹp.
Ví dụ Tìm các giới hạn sau

y sin2 x x(e 2y − 1) − 2y (e x − 1)
lim , lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + y 2 (x,y )→(0,0) x2 + y2

Chứng minh sự không tồn tại giới hạn của hàm số nhiều biến số
• Ta chỉ cần chỉ ra tồn tại hai dãy (xn , yn ) → (x0 , y0 ) và (xn0 , yn0 ) → (x0 , y0 ) sao
cho lim f (xn , yn ) 6= lim f (xn0 , yn0 )
n→∞ n→∞

• Hoặc chỉ ra tồn tại hai quá trình (x, y ) → (x0 , y0 ) khác nhau mà f (x, y ) tiến
tới hai giới hạn khác nhau.
Ví dụ Tìm giới hạn lim f (x, y ) với f (x, y ) = ln (x 2 ) − ln (x 2 + 2y 2 ).
(x,y )→(0,0)
Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 12 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số

Chú ý
Các giới hạn lặp

x2 x2
   
lim lim ln = 0, lim lim ln = −∞.
x→0 y →0 x + 2y 2
2 y →0 x→0 x + 2y 2
2

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 13 / 40
Giới hạn của hàm số nhiều biến số

Chú ý
Các giới hạn lặp

x2 x2
   
lim lim ln = 0, lim lim ln = −∞.
x→0 y →0 x + 2y 2
2 y →0 x→0 x + 2y 2
2

Bài tậpTìm các giới hạn sau

x arctan y x ln(2y + 1) − y arctan x


lim , lim .
(x,y )→(0,0) x 2 + 2y 2 (x,y )→(0,0) y sin x

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 13 / 40
Hàm số liên tục

• Giả sử hàm số f (M) xác định trong miền D, M0 ∈ D. Ta nói rằng hàm số
f (M) liên tục tại điểm M0 nếu

lim f (M) = f (M0 )


M→M0

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 14 / 40
Hàm số liên tục

• Giả sử hàm số f (M) xác định trong miền D, M0 ∈ D. Ta nói rằng hàm số
f (M) liên tục tại điểm M0 nếu

lim f (M) = f (M0 )


M→M0

Nếu miền D đóng và M0 là điểm biên của D thì lim f (M) được hiểu là giới
M→M0
hạn của f (M) khi M dần tới M0 ở bên trong của D.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 14 / 40
Hàm số liên tục

• Giả sử hàm số f (M) xác định trong miền D, M0 ∈ D. Ta nói rằng hàm số
f (M) liên tục tại điểm M0 nếu

lim f (M) = f (M0 )


M→M0

Nếu miền D đóng và M0 là điểm biên của D thì lim f (M) được hiểu là giới
M→M0
hạn của f (M) khi M dần tới M0 ở bên trong của D.
• Hàm số f (M) liên tục tại điểm M0 (x0 , y0 ) nếu

∆f = f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) − f (x0 , y0 ) → 0 khi ∆x → 0, ∆y → 0.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 14 / 40
Hàm số liên tục

• Giả sử hàm số f (M) xác định trong miền D, M0 ∈ D. Ta nói rằng hàm số
f (M) liên tục tại điểm M0 nếu

lim f (M) = f (M0 )


M→M0

Nếu miền D đóng và M0 là điểm biên của D thì lim f (M) được hiểu là giới
M→M0
hạn của f (M) khi M dần tới M0 ở bên trong của D.
• Hàm số f (M) liên tục tại điểm M0 (x0 , y0 ) nếu

∆f = f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) − f (x0 , y0 ) → 0 khi ∆x → 0, ∆y → 0.

• Hàm số f (M) được gọi là liên tục trong miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm
thuộc D.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 14 / 40
Hàm số liên tục

• Hàm số f (M) được gọi là liên tục đều trên miền D nếu ∀ε > 0, ∃δ > 0 sao
cho

|f (M) − f (M 0 )| < ε với mọi cặp điểm M, M 0 ∈ D mà d(M, M 0 ) < δ.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 15 / 40
Hàm số liên tục

• Hàm số f (M) được gọi là liên tục đều trên miền D nếu ∀ε > 0, ∃δ > 0 sao
cho

|f (M) − f (M 0 )| < ε với mọi cặp điểm M, M 0 ∈ D mà d(M, M 0 ) < δ.

• Hàm số nhiều biến số liên tục cũng có những tính chất như hàm số một biến
số liên tục.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 15 / 40
Hàm số liên tục

• Hàm số f (M) được gọi là liên tục đều trên miền D nếu ∀ε > 0, ∃δ > 0 sao
cho

|f (M) − f (M 0 )| < ε với mọi cặp điểm M, M 0 ∈ D mà d(M, M 0 ) < δ.

• Hàm số nhiều biến số liên tục cũng có những tính chất như hàm số một biến
số liên tục.
Ví dụ 1 Xét tính liên tục của hàm số
 2 2
 2x y − xy khi x 2 + y 2 6= 0,
f (x, y ) = x2 + y2
a khi x 2 + y 2 = 0.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 15 / 40
Hàm số liên tục

Ví dụ 2 Xét tính liên tục của hàm số


 2 2
 x (x − y ) khi (x, y ) 6= (0, 0),
f (x, y ) = x4 + y2
a khi (x, y ) = (0, 0).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 16 / 40
Hàm số liên tục

Ví dụ 2 Xét tính liên tục của hàm số


 2 2
 x (x − y ) khi (x, y ) 6= (0, 0),
f (x, y ) = x4 + y2
a khi (x, y ) = (0, 0).

Với mọi a, hàm số f (x, y ) liên tục tại mọi điểm (x, y ) 6= (0, 0), hàm f không liên
tục tại điểm (0, 0).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 16 / 40
Hàm số liên tục

Ví dụ 2 Xét tính liên tục của hàm số


 2 2
 x (x − y ) khi (x, y ) 6= (0, 0),
f (x, y ) = x4 + y2
a khi (x, y ) = (0, 0).

Với mọi a, hàm số f (x, y ) liên tục tại mọi điểm (x, y ) 6= (0, 0), hàm f không liên
tục tại điểm (0, 0).
Ví dụ 3 Xét tính liên tục của hàm số
α
 |xy |

khi (x, y ) 6= (0, 0),
g (x, y ) = x 2 + y 2
0 khi (x, y ) = (0, 0).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 16 / 40
Hàm số liên tục

Ví dụ 2 Xét tính liên tục của hàm số


 2 2
 x (x − y ) khi (x, y ) 6= (0, 0),
f (x, y ) = x4 + y2
a khi (x, y ) = (0, 0).

Với mọi a, hàm số f (x, y ) liên tục tại mọi điểm (x, y ) 6= (0, 0), hàm f không liên
tục tại điểm (0, 0).
Ví dụ 3 Xét tính liên tục của hàm số
α
 |xy |

khi (x, y ) 6= (0, 0),
g (x, y ) = x 2 + y 2
0 khi (x, y ) = (0, 0).

Hàm số g (x, y ) liên tục tại mọi điểm (x, y ) 6= (0, 0). Hàm g liên tục tại điểm
(0, 0) nếu α > 1 và gián đoạn (không liên tục) tại điểm (0, 0) nếu α ≤ 1.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 16 / 40
Nội dung

1 Các định nghĩa

2 Giới hạn và liên tục của hàm số nhiều biến số

3 Đạo hàm và vi phân

4 Cực trị của hàm số nhiều biến số

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 17 / 40
Đạo hàm riêng

Cho hàm số z = f (x, y ) xác định trong một miền D, điểm M0 (x0 , y0 ) ∈ D.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 18 / 40
Đạo hàm riêng

Cho hàm số z = f (x, y ) xác định trong một miền D, điểm M0 (x0 , y0 ) ∈ D.
∂f
Đạo hàm riêng của f đối với biến x tại M0 , ký hiệu là fx0 (x0 , y0 ) hay (x0 , y0 )
∂x
∂z
hay (x0 , y0 ), được định nghĩa như sau
∂x
∂f f (x0 + 4x, y0 ) − f (x0 , y0 ) 4x f
(x0 , y0 ) = lim = lim ,
∂x 4x→0 4x 4x→0 4x

trong đó 4x f = f (x0 + 4x, y0 ) − f (x0 , y0 ) gọi là số gia riêng của hàm f (x, y )
theo x tại điểm (x0 , y0 ).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 18 / 40
Đạo hàm riêng

Cho hàm số z = f (x, y ) xác định trong một miền D, điểm M0 (x0 , y0 ) ∈ D.
∂f
Đạo hàm riêng của f đối với biến x tại M0 , ký hiệu là fx0 (x0 , y0 ) hay (x0 , y0 )
∂x
∂z
hay (x0 , y0 ), được định nghĩa như sau
∂x
∂f f (x0 + 4x, y0 ) − f (x0 , y0 ) 4x f
(x0 , y0 ) = lim = lim ,
∂x 4x→0 4x 4x→0 4x

trong đó 4x f = f (x0 + 4x, y0 ) − f (x0 , y0 ) gọi là số gia riêng của hàm f (x, y )
theo x tại điểm (x0 , y0 ).
Tương tự, đạo hàm riêng của f đối với biến y ,

∂f f (x0 , y0 + 4y ) − f (x0 , y0 ) 4y f
(x0 , y0 ) = lim = lim .
∂y 4y →0 4y 4y →0 4y

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 18 / 40
Đạo hàm riêng

Chú ý
Khi tính đạo hàm riêng của hàm số nhiều biến số theo biến số nào thì xem như
hàm số chỉ phụ thuộc vào biến số ấy, các biến khác xem như không đổi, rồi tính
đạo hàm theo biến ấy, như tính đối với hàm số một biến số.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 19 / 40
Đạo hàm riêng

Chú ý
Khi tính đạo hàm riêng của hàm số nhiều biến số theo biến số nào thì xem như
hàm số chỉ phụ thuộc vào biến số ấy, các biến khác xem như không đổi, rồi tính
đạo hàm theo biến ấy, như tính đối với hàm số một biến số.

Ví dụ 1 Tính các đạo hàm riêng của hàm số f (x, y ) = x ln(x 2 + y 3 + 1),
g (x, y , z) = x 2 y + y z arctan(x + y ).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 19 / 40
Đạo hàm riêng

Chú ý
Khi tính đạo hàm riêng của hàm số nhiều biến số theo biến số nào thì xem như
hàm số chỉ phụ thuộc vào biến số ấy, các biến khác xem như không đổi, rồi tính
đạo hàm theo biến ấy, như tính đối với hàm số một biến số.

Ví dụ 1 Tính các đạo hàm riêng của hàm số f (x, y ) = x ln(x 2 + y 3 + 1),
g (x, y , z) = x 2 y + y z arctan(x + y ).
Ví dụ 2 Tính các đạo hàm riêng của hàm số
2 2

xy x − y , (x, y ) 6= (0, 0)
f (x, y ) = x2 + y2
0, (x, y ) = (0, 0).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 19 / 40
Vi phân toàn phần
Cho hàm số z = f (x, y ) xác định trong miền D. Lấy các điểm M0 (x0 , y0 ) ∈ D,
M(x0 + 4x, y0 + 4y ) ∈ D. Biểu thức

4f = f (x0 + 4x, y0 + 4y ) − f (x0 , y0 )

được gọi là số gia toàn phần của f tại M0 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 20 / 40
Vi phân toàn phần
Cho hàm số z = f (x, y ) xác định trong miền D. Lấy các điểm M0 (x0 , y0 ) ∈ D,
M(x0 + 4x, y0 + 4y ) ∈ D. Biểu thức

4f = f (x0 + 4x, y0 + 4y ) − f (x0 , y0 )

được gọi là số gia toàn phần của f tại M0 .


Nếu như 4f có thể biểu diễn dưới dạng

4f = A 4 x + B 4 y + α 4 x + β 4 y

trong đó A, B là các hằng số chỉ phụ thuộc x0 , y0 còn α, β → 0 khi M → M0 , tức


là khi 4x → 0, 4y → 0, thì ta nói hàm số z khả vi tại M0 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 20 / 40
Vi phân toàn phần
Cho hàm số z = f (x, y ) xác định trong miền D. Lấy các điểm M0 (x0 , y0 ) ∈ D,
M(x0 + 4x, y0 + 4y ) ∈ D. Biểu thức

4f = f (x0 + 4x, y0 + 4y ) − f (x0 , y0 )

được gọi là số gia toàn phần của f tại M0 .


Nếu như 4f có thể biểu diễn dưới dạng

4f = A 4 x + B 4 y + α 4 x + β 4 y

trong đó A, B là các hằng số chỉ phụ thuộc x0 , y0 còn α, β → 0 khi M → M0 , tức


là khi 4x → 0, 4y → 0, thì ta nói hàm số z khả vi tại M0 .
Biểu thức A 4 x + B 4 y được gọi là vi phân toàn phần của z = f (x, y ) tại M0
và được kí hiệu là dz hay df

dz = A∆x + B∆y .
Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 20 / 40
Vi phân toàn phần

Hàm số z = f (x, y ) được gọi là khả vi trong miền D nếu nó khả vi tại mọi điểm
của miền ấy.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 21 / 40
Vi phân toàn phần

Hàm số z = f (x, y ) được gọi là khả vi trong miền D nếu nó khả vi tại mọi điểm
của miền ấy.

Chú ý
Nếu hàm số f (x, y ) khả vi tại điểm M0 (x0 , y0 ) thì ta suy ra rằng ∆f → 0 khi
∆x → 0, ∆y → 0, tức là hàm số f (x, y ) liên tục tại M0 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 21 / 40
Vi phân toàn phần

Hàm số z = f (x, y ) được gọi là khả vi trong miền D nếu nó khả vi tại mọi điểm
của miền ấy.

Chú ý
Nếu hàm số f (x, y ) khả vi tại điểm M0 (x0 , y0 ) thì ta suy ra rằng ∆f → 0 khi
∆x → 0, ∆y → 0, tức là hàm số f (x, y ) liên tục tại M0 .

Xét hàm số

 x sin y

nếu (x, y ) 6= (0, 0)
f (x, y ) = x 2 + y 2
0 nếu (x, y ) = (0, 0)

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 21 / 40
Vi phân toàn phần

Hàm số z = f (x, y ) được gọi là khả vi trong miền D nếu nó khả vi tại mọi điểm
của miền ấy.

Chú ý
Nếu hàm số f (x, y ) khả vi tại điểm M0 (x0 , y0 ) thì ta suy ra rằng ∆f → 0 khi
∆x → 0, ∆y → 0, tức là hàm số f (x, y ) liên tục tại M0 .

Xét hàm số

 x sin y

nếu (x, y ) 6= (0, 0)
f (x, y ) = x 2 + y 2
0 nếu (x, y ) = (0, 0)

Hàm số có các đạo hàm riêng tại điểm (0, 0), nhưng không liên tục tại điểm (0, 0)
và do đó không khả vi tại điểm (0, 0).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 21 / 40
Vi phân toàn phần

Định lý sau đây cho ta điều kiện đủ để hàm số z = f (x, y ) khả vi tại M0 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 22 / 40
Vi phân toàn phần

Định lý sau đây cho ta điều kiện đủ để hàm số z = f (x, y ) khả vi tại M0 .

Định lý
Nếu hàm số f (x, y ) có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và nếu các đạo
hàm riêng đó liên tục tại M0 thì f (x, y ) khả vi tại M0 và

dz = fx0 4 x + fy0 4 y .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 22 / 40
Vi phân toàn phần

Định lý sau đây cho ta điều kiện đủ để hàm số z = f (x, y ) khả vi tại M0 .

Định lý
Nếu hàm số f (x, y ) có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và nếu các đạo
hàm riêng đó liên tục tại M0 thì f (x, y ) khả vi tại M0 và

dz = fx0 4 x + fy0 4 y .

Nếu x, y là các biến số độc lập thì dx = ∆x, dy = ∆y , do đó

dz = fx0 dx + fy0 dy .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 22 / 40
Vi phân toàn phần

Định lý sau đây cho ta điều kiện đủ để hàm số z = f (x, y ) khả vi tại M0 .

Định lý
Nếu hàm số f (x, y ) có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và nếu các đạo
hàm riêng đó liên tục tại M0 thì f (x, y ) khả vi tại M0 và

dz = fx0 4 x + fy0 4 y .

Nếu x, y là các biến số độc lập thì dx = ∆x, dy = ∆y , do đó

dz = fx0 dx + fy0 dy .
p
Ví dụ Tìm vi phân toàn phần của hàm số f (x, y ) = x x 2 + y 2 . Tính df (1; 0).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 22 / 40
Vi phân toàn phần

Công thức tính xấp xỉ

f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) ≈ f (x0 , y0 ) + fx0 (x0 , y0 )∆x + fy0 (x0 , y0 )∆y .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 23 / 40
Vi phân toàn phần

Công thức tính xấp xỉ

f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) ≈ f (x0 , y0 ) + fx0 (x0 , y0 )∆x + fy0 (x0 , y0 )∆y .

Ví dụ 1 (Đề thi 2010) Dùng vi phân toàn phần của hàm số để tính giá trị gần
đúng của biểu thức
p
A= (3, 04)2 + (2, 02)3 − 1.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 23 / 40
Vi phân toàn phần

Công thức tính xấp xỉ

f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) ≈ f (x0 , y0 ) + fx0 (x0 , y0 )∆x + fy0 (x0 , y0 )∆y .

Ví dụ 1 (Đề thi 2010) Dùng vi phân toàn phần của hàm số để tính giá trị gần
đúng của biểu thức
p
A= (3, 04)2 + (2, 02)3 − 1.
p
Lời giải Xét hàm số f (x, y ) = x 2 + y 3 − 1. Lấy điểm (x0 , y0 ) = (3; 2) và
∆x = 0, 04, ∆y = 0, 02.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 23 / 40
Vi phân toàn phần

Công thức tính xấp xỉ

f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) ≈ f (x0 , y0 ) + fx0 (x0 , y0 )∆x + fy0 (x0 , y0 )∆y .

Ví dụ 1 (Đề thi 2010) Dùng vi phân toàn phần của hàm số để tính giá trị gần
đúng của biểu thức
p
A= (3, 04)2 + (2, 02)3 − 1.
p
Lời giải Xét hàm số f (x, y ) = x 2 + y 3 − 1. Lấy điểm (x0 , y0 ) = (3; 2) và
∆x = 0, 04, ∆y = 0, 02.
Ví dụ 2 (Đề thi 2010) Tính giá trị gần đúng của các biểu thức

a) A = e 0,01 sin(0, 02) b) B = (1, 02)1,01 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 23 / 40
Đạo hàm của hàm số hợp
Giả sử F = f ◦ ϕ là hàm số hợp của hai hàm số f và ϕ

ϕ(x, y ) = (u(x, y ), v (x, y )), z = F (x, y ) = f (u(x, y ), v (x, y )).

Định lý
∂f ∂f
Nếu f có các đạo hàm riêng , liên tục trong ϕ(D) và nếu u, v có các đạo
∂u ∂v
∂u ∂u ∂v ∂v ∂F ∂F
hàm riêng , , , trong D thì tồn tại các đạo hàm riêng , và
∂x ∂y ∂x ∂y ∂x ∂y
∂F ∂f ∂u ∂f ∂v
= +
∂x ∂u ∂x ∂v ∂x
∂F ∂f ∂u ∂f ∂v
= +
∂y ∂u ∂y ∂v ∂y

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 24 / 40
Đạo hàm của hàm số hợp
Giả sử F = f ◦ ϕ là hàm số hợp của hai hàm số f và ϕ

ϕ(x, y ) = (u(x, y ), v (x, y )), z = F (x, y ) = f (u(x, y ), v (x, y )).

Định lý
∂f ∂f
Nếu f có các đạo hàm riêng , liên tục trong ϕ(D) và nếu u, v có các đạo
∂u ∂v
∂u ∂u ∂v ∂v ∂F ∂F
hàm riêng , , , trong D thì tồn tại các đạo hàm riêng , và
∂x ∂y ∂x ∂y ∂x ∂y
∂F ∂f ∂u ∂f ∂v
= +
∂x ∂u ∂x ∂v ∂x
∂F ∂f ∂u ∂f ∂v
= +
∂y ∂u ∂y ∂v ∂y

Ta không phân biệt giữa F và f . Chẳng hạn có thể viết


∂f ∂f ∂u ∂f ∂v
= + .
∂x ∂u ∂x ∂v ∂x
Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 24 / 40
Đạo hàm của hàm số hợp
Ma trận Jacobi
∂u ∂u
 
D(u, v )  ∂x ∂y 
:=  ∂v ∂v 
D(x, y )
∂x ∂y

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 25 / 40
Đạo hàm của hàm số hợp
Ma trận Jacobi
∂u ∂u
 
D(u, v )  ∂x ∂y 
:=  ∂v ∂v 
D(x, y )
∂x ∂y
Xét ví dụ Cho hàm số hợp z = (u 2 + 1) sin(v ), với u = e x−y , v = x 2 + y 2 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 25 / 40
Đạo hàm của hàm số hợp
Ma trận Jacobi
∂u ∂u
 
D(u, v )  ∂x ∂y 
:=  ∂v ∂v 
D(x, y )
∂x ∂y
Xét ví dụ Cho hàm số hợp z = (u 2 + 1) sin(v ), với u = e x−y , v = x 2 + y 2 .
Nếu hàm z = f (x, y ) và y = y (x) thì z là hàm số hợp của x (hàm một biến số
đối với x), z = f (x, y (x)). Đạo hàm của hàm số này là

dz ∂f ∂f 0
= + y (x).
dx ∂x ∂y

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 25 / 40
Đạo hàm của hàm số hợp
Ma trận Jacobi
∂u ∂u
 
D(u, v )  ∂x ∂y 
:=  ∂v ∂v 
D(x, y )
∂x ∂y
Xét ví dụ Cho hàm số hợp z = (u 2 + 1) sin(v ), với u = e x−y , v = x 2 + y 2 .
Nếu hàm z = f (x, y ) và y = y (x) thì z là hàm số hợp của x (hàm một biến số
đối với x), z = f (x, y (x)). Đạo hàm của hàm số này là

dz ∂f ∂f 0
= + y (x).
dx ∂x ∂y

Nếu hàm z = f (x, y ) và x = x(t), y = y (t) thì z là hàm số hợp của t thông qua
hai biến trung gian x, y , z = f (x(t), y (t)). Đạo hàm của hàm số này là

dz ∂f 0 ∂f 0
= x (t) + y (t).
dt ∂x ∂y

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 25 / 40
Vi phân toàn phần

Tính bất biến của vi phân cấp 1


Vi phân toàn phần
∂f ∂f
dz = dx + dy .
∂x ∂y

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 26 / 40
Vi phân toàn phần

Tính bất biến của vi phân cấp 1


Vi phân toàn phần
∂f ∂f
dz = dx + dy .
∂x ∂y
Từ công thức đạo hàm của hàm số hợp
   
∂f ∂u ∂f ∂v ∂f ∂u ∂f ∂v
dz = + dx + + dy
∂u ∂x ∂v ∂x ∂u ∂y ∂v ∂y
   
∂f ∂u ∂u ∂f ∂v ∂v
= dx + dy + dx + dy
∂u ∂x ∂y ∂v ∂x ∂y
∂f ∂f
= du + dv .
∂u ∂v

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 26 / 40
Đạo hàm cấp cao
Cho hàm số hai biến số z = f (x, y ).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 27 / 40
Đạo hàm cấp cao
Cho hàm số hai biến số z = f (x, y ).
Các đạo hàm riêng fx0 , fy0 là những đạo hàm riêng cấp một.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 27 / 40
Đạo hàm cấp cao
Cho hàm số hai biến số z = f (x, y ).
Các đạo hàm riêng fx0 , fy0 là những đạo hàm riêng cấp một.
Các đạo hàm riêng cấp hai

∂2f
 
∂ ∂f
= = fxx00 (x, y ) = fx002 (x, y )
∂x ∂x ∂x 2
∂2f
 
∂ ∂f
= = fxy00 (x, y )
∂y ∂x ∂y ∂x
∂2f
 
∂ ∂f
= = fyx00 (x, y )
∂x ∂y ∂x∂y
∂2f
 
∂ ∂f
= = fyy00 (x, y ) = fy002 (x, y ).
∂y ∂y ∂y 2

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 27 / 40
Đạo hàm cấp cao
Cho hàm số hai biến số z = f (x, y ).
Các đạo hàm riêng fx0 , fy0 là những đạo hàm riêng cấp một.
Các đạo hàm riêng cấp hai

∂2f
 
∂ ∂f
= = fxx00 (x, y ) = fx002 (x, y )
∂x ∂x ∂x 2
∂2f
 
∂ ∂f
= = fxy00 (x, y )
∂y ∂x ∂y ∂x
∂2f
 
∂ ∂f
= = fyx00 (x, y )
∂x ∂y ∂x∂y
∂2f
 
∂ ∂f
= = fyy00 (x, y ) = fy002 (x, y ).
∂y ∂y ∂y 2

Ví dụTính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số

z = arctan(x 2 + y ) + e x+2y + xy 2 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 27 / 40
Đạo hàm cấp cao

Định lý (Schwarz)
Nếu trong một lân cận U nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) hàm số z = f (x, y ) có các
đạo hàm riêng fxy00 , fyx00 và nếu các đạo hàm riêng ấy liên tục tại M0 thì fxy00 = fyx00 tại
M0 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 28 / 40
Đạo hàm cấp cao

Định lý (Schwarz)
Nếu trong một lân cận U nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) hàm số z = f (x, y ) có các
đạo hàm riêng fxy00 , fyx00 và nếu các đạo hàm riêng ấy liên tục tại M0 thì fxy00 = fyx00 tại
M0 .
y
Ví dụ 1 Cho hàm số z = y sin . Tính
x
00 00 00
x 2 zxx + 2xyzxy + y 2 zyy .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 28 / 40
Đạo hàm cấp cao

Định lý (Schwarz)
Nếu trong một lân cận U nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) hàm số z = f (x, y ) có các
đạo hàm riêng fxy00 , fyx00 và nếu các đạo hàm riêng ấy liên tục tại M0 thì fxy00 = fyx00 tại
M0 .
y
Ví dụ 1 Cho hàm số z = y sin . Tính
x
00 00 00
x 2 zxx + 2xyzxy + y 2 zyy .
1 00 00 00
Ví dụ 2 Cho hàm số u = p . Tính ∆u := zxx + zyy + zzz .
x + y2 + z2
2

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 28 / 40
Đạo hàm cấp cao

Định lý (Schwarz)
Nếu trong một lân cận U nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) hàm số z = f (x, y ) có các
đạo hàm riêng fxy00 , fyx00 và nếu các đạo hàm riêng ấy liên tục tại M0 thì fxy00 = fyx00 tại
M0 .
y
Ví dụ 1 Cho hàm số z = y sin . Tính
x
00 00 00
x 2 zxx + 2xyzxy + y 2 zyy .
1 00 00 00
Ví dụ 2 Cho hàm số u = p . Tính ∆u := zxx + zyy + zzz .
x + y2 + z2
2

Ví dụ 3 Cho hàm số
 3
 x sin y
khi x 2 + y 2 6= 0,
f (x, y ) = x 2 + y 2
0 khi x 2 + y 2 = 0.

Tính fx0 (x, y ) và fxy00 (0, 0).


Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 28 / 40
Vi phân cấp cao

Xét hàm số hai biến số z = f (x, y ). Vi phân toàn phần

dz = fx0 dx + fy0 dy gọi là vi phân cấp 1 - là một hàm số hai biến số.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 29 / 40
Vi phân cấp cao

Xét hàm số hai biến số z = f (x, y ). Vi phân toàn phần

dz = fx0 dx + fy0 dy gọi là vi phân cấp 1 - là một hàm số hai biến số.

Vi phân toàn phần của hàm số dz nếu tồn tại, được gọi là vi phân toàn phần cấp
hai của hàm z và được ký hiệu là d 2 z. Vậy

d 2 z = d(dz) = d(fx0 dx + fy0 dy ) = (fx0 dx + fy0 dy )0x dx + (fx0 dx + fy0 dy )0y dy


= fxx00 (dx)2 + (fxy00 + fyx00 )dxdy + fyy00 (dy )2 .

Với giả thiết các hàm số fxy00 và fyx00 liên tục, và do đó chúng bằng nhau, suy ra
 2
∂ ∂
d 2 z = fxx00 (dx)2 + 2fxy00 dxdy + fyy00 (dy )2 =: dx + dy f.
∂x ∂y

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 29 / 40
Vi phân cấp cao

Xét hàm số hai biến số z = f (x, y ). Vi phân cấp n


 n
∂ ∂
d n z = d(d n−1 x) =: dx + dy f .
∂x ∂y

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 30 / 40
Vi phân cấp cao

Xét hàm số hai biến số z = f (x, y ). Vi phân cấp n


 n
∂ ∂
d n z = d(d n−1 x) =: dx + dy f .
∂x ∂y

Ví dụTìm vi phân cấp hai của các hàm số sau


p x2
z= x2 + y, z = arctan(x + 2y ), z= .
x + y2

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 30 / 40
Hàm ẩn - Đạo hàm của hàm số ẩn
Cho phương trình liên hệ giữa hai biến số x, y

F (x, y ) = 0,

xác định một hay nhiều hàm số ẩn của y theo x.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 31 / 40
Hàm ẩn - Đạo hàm của hàm số ẩn
Cho phương trình liên hệ giữa hai biến số x, y

F (x, y ) = 0,

xác định một hay nhiều hàm số ẩn của y theo x.


Ví dụ

• x 3 + y 2 = 1 =⇒ y = ± 1 − x 3 .
1
• x 5 + cos x − 3 + e 3y = 0 =⇒ y = ln (3 − cos x − x 5 ).
3
• x 2 y 3 + ln(x 2 + y 2 + 1) − arctan(x + y ) − y 2 = xy =⇒ y =?

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 31 / 40
Hàm ẩn - Đạo hàm của hàm số ẩn
Cho phương trình liên hệ giữa hai biến số x, y

F (x, y ) = 0,

xác định một hay nhiều hàm số ẩn của y theo x.


Ví dụ

• x 3 + y 2 = 1 =⇒ y = ± 1 − x 3 .
1
• x 5 + cos x − 3 + e 3y = 0 =⇒ y = ln (3 − cos x − x 5 ).
3
• x 2 y 3 + ln(x 2 + y 2 + 1) − arctan(x + y ) − y 2 = xy =⇒ y =?
Tương tự, phương trình
F (x, y , z) = 0
có thể xác định một hay nhiều hàm số ẩn z của các biến số x và y : z = f (x, y ).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 31 / 40
Hàm ẩn - Đạo hàm của hàm số ẩn
Cho phương trình liên hệ giữa hai biến số x, y

F (x, y ) = 0,

xác định một hay nhiều hàm số ẩn của y theo x.


Ví dụ

• x 3 + y 2 = 1 =⇒ y = ± 1 − x 3 .
1
• x 5 + cos x − 3 + e 3y = 0 =⇒ y = ln (3 − cos x − x 5 ).
3
• x 2 y 3 + ln(x 2 + y 2 + 1) − arctan(x + y ) − y 2 = xy =⇒ y =?
Tương tự, phương trình
F (x, y , z) = 0
có thể xác định một hay nhiều hàm số ẩn z của các biến số x và y : z = f (x, y ).
Ví dụ
p
• x 2 y + xy 2 + sin x + z 3 = 1 =⇒ z = 3
1 − x 2 y − xy 2 − sin x.
• ln(x 2 + 1) + x sin y + sin(y + z) − z 2 = xyz =⇒ z =?
Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 31 / 40
Đạo hàm của hàm số ẩn

Định lý
Giả sử F (x0 , y0 ) = 0. Nếu hàm số F (x, y ) có các đạo hàm riêng liên tục ở lân cận
điểm M0 (x0 , y0 ) và nếu Fy0 (x0 , y0 ) 6= 0. Khi đó phương trình F (x, y ) = 0 xác định
một hàm số ẩn y = f (x) trong một lân cận nào đó của x0 thỏa mãn f (x0 ) = y0
và có đạo hàm
F0
y 0 (x) = − x0 .
Fy

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 32 / 40
Đạo hàm của hàm số ẩn

Định lý
Giả sử F (x0 , y0 ) = 0. Nếu hàm số F (x, y ) có các đạo hàm riêng liên tục ở lân cận
điểm M0 (x0 , y0 ) và nếu Fy0 (x0 , y0 ) 6= 0. Khi đó phương trình F (x, y ) = 0 xác định
một hàm số ẩn y = f (x) trong một lân cận nào đó của x0 thỏa mãn f (x0 ) = y0
và có đạo hàm
F0
y 0 (x) = − x0 .
Fy

Định lý
Giả sử F (x0 , y0 , z0 ) = 0. Nếu hàm số F (x, y , z) có các đạo hàm riêng liên tục ở
lân cận điểm M0 (x0 , y0 , z0 ) và nếu Fz0 (x0 , y0 , z0 ) 6= 0. Khi đó phương trình
F (x, y , z) = 0 xác định một hàm số ẩn z = f (x, y ) trong một lân cận nào đó của
(x0 , y0 ) thỏa mãn f (x0 , y0 ) = z0 và có các đạo hàm riêng

Fx0 Fy0
zx0 = − zy0 = − .
Fz0 Fz0
Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 32 / 40
Đạo hàm của hàm số ẩn

Ví dụ 1 (Đề thi 2005) Cho hàm ẩn y = y (x) xác định bởi phương trình
x 3 + ln y = x 2 e y . Tính y 0 (0).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 33 / 40
Đạo hàm của hàm số ẩn

Ví dụ 1 (Đề thi 2005) Cho hàm ẩn y = y (x) xác định bởi phương trình
x 3 + ln y = x 2 e y . Tính y 0 (0).
Ví dụ 2 (Đề thi K55) Phương trình x 3 − 2y 3 + 3z 3 = (x + y )z xác định hàm ẩn
z(x, y ). Tính dz(1;-1).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 33 / 40
Đạo hàm của hàm số ẩn

Ví dụ 1 (Đề thi 2005) Cho hàm ẩn y = y (x) xác định bởi phương trình
x 3 + ln y = x 2 e y . Tính y 0 (0).
Ví dụ 2 (Đề thi K55) Phương trình x 3 − 2y 3 + 3z 3 = (x + y )z xác định hàm ẩn
z(x, y ). Tính dz(1;-1).
Ta có
F (x, y , z) = x 3 − 2y 3 + 3z 3 − (x + y )z = 0.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 33 / 40
Đạo hàm của hàm số ẩn

Ví dụ 1 (Đề thi 2005) Cho hàm ẩn y = y (x) xác định bởi phương trình
x 3 + ln y = x 2 e y . Tính y 0 (0).
Ví dụ 2 (Đề thi K55) Phương trình x 3 − 2y 3 + 3z 3 = (x + y )z xác định hàm ẩn
z(x, y ). Tính dz(1;-1).
Ta có
F (x, y , z) = x 3 − 2y 3 + 3z 3 − (x + y )z = 0.

Ví dụ 3 (Đề thi K52) Cho hàm ẩn z = z(x, y ) xác định bởi phương trình
z 3 − x 2 y + 2yz = 2xye z . Tính zx0 (0; 2) và zxx
00
(0; 2).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 33 / 40
Đạo hàm của hàm số ẩn

Ví dụ 1 (Đề thi 2005) Cho hàm ẩn y = y (x) xác định bởi phương trình
x 3 + ln y = x 2 e y . Tính y 0 (0).
Ví dụ 2 (Đề thi K55) Phương trình x 3 − 2y 3 + 3z 3 = (x + y )z xác định hàm ẩn
z(x, y ). Tính dz(1;-1).
Ta có
F (x, y , z) = x 3 − 2y 3 + 3z 3 − (x + y )z = 0.

Ví dụ 3 (Đề thi K52) Cho hàm ẩn z = z(x, y ) xác định bởi phương trình
z 3 − x 2 y + 2yz = 2xye z . Tính zx0 (0; 2) và zxx
00
(0; 2).
Ví dụ 4 Phương trình xe yz = y + z + 1 xác định hàm ẩn z(x, y ). Tính dz(0; 0).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 33 / 40
Công thức khai triển Taylor
Công thức Taylor đối với hàm số z = f (x, y )

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 34 / 40
Công thức khai triển Taylor
Công thức Taylor đối với hàm số z = f (x, y )

Định lý
Giả sử hàm số f (x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp (n + 1) liên tục trong một
lân cận nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ). Nếu điểm M(x0 + ∆x, y0 + ∆y ) cũng nằm
trong lân cận đó thì ta có

1 2 1
f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) = f (x0 , y0 ) + df (x0 , y0 ) + d f (x0 , y0 ) + ... + d n (x0 , y0 )
2! n!
1
+ d n+1 f (x0 + θ∆x, y0 + θ∆y ),
(n + 1)!

trong đó 0 < θ < 1.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 34 / 40
Công thức khai triển Taylor
Công thức Taylor đối với hàm số z = f (x, y )

Định lý
Giả sử hàm số f (x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp (n + 1) liên tục trong một
lân cận nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ). Nếu điểm M(x0 + ∆x, y0 + ∆y ) cũng nằm
trong lân cận đó thì ta có

1 2 1
f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) = f (x0 , y0 ) + df (x0 , y0 ) + d f (x0 , y0 ) + ... + d n (x0 , y0 )
2! n!
1
+ d n+1 f (x0 + θ∆x, y0 + θ∆y ),
(n + 1)!

trong đó 0 < θ < 1.

Chứng minh
Chứng minh của định lý dựa trên công thức khai triển Taylor của hàm một biến số

F (t) = f (x0 + t∆x, y0 + t∆y ), 0 ≤ t ≤ 1.


Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 34 / 40
Công thức khai triển Taylor

Chú ý
Nếu dùng cách biểu diễn tượng trưng vi phân cấp cao, ta có thể viết công thức
Taylor như sau:
n  k
X ∂ ∂
f (M) = f (M0 ) + ∆x + ∆y f (M0 )+
∂x ∂y
k=1
 n+1
1 ∂ ∂
+ ∆x + ∆y f (M1 ),
(n + 1)! ∂x ∂y

trong đó M1 nằm trên đoạn thẳng nối M0 với M.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 35 / 40
Công thức khai triển Taylor

Chú ý
Nếu dùng cách biểu diễn tượng trưng vi phân cấp cao, ta có thể viết công thức
Taylor như sau:
n  k
X ∂ ∂
f (M) = f (M0 ) + ∆x + ∆y f (M0 )+
∂x ∂y
k=1
 n+1
1 ∂ ∂
+ ∆x + ∆y f (M1 ),
(n + 1)! ∂x ∂y

trong đó M1 nằm trên đoạn thẳng nối M0 với M.

Công thức số gia giới nội


Trong công thức Taylor ta cho n = 1, thu được công thức số gia giới nội sau

f (x0 + ∆x, y0 + ∆y ) − f (x0 , y0 ) = df (x0 + θ∆x, y0 + θ∆y ).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 35 / 40
Nội dung

1 Các định nghĩa

2 Giới hạn và liên tục của hàm số nhiều biến số

3 Đạo hàm và vi phân

4 Cực trị của hàm số nhiều biến số

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 36 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số

Cực trị tự do

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 37 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số

Cực trị tự do

Định nghĩa
Cho hàm số z = f (x, y ) xác định trong một miền D và M0 (x0 , y0 ) ∈ D. Ta nói
rằng hàm số f (x, y ) đạt cực trị tại M0 nếu với mọi điểm M trong lân cận nào đó
của M0 nhưng khác M0 , hiệu số f (M) − f (M0 ) có dấu không đổi.
Nếu f (M) − f (M0 ) > 0 trong một lân cận nào đó của M0 thì M0 được gọi là
điểm cực tiểu của hàm số f .
Nếu f (M) − f (M0 ) < 0 trong một lân cận nào đó của M0 thì M0 được gọi là
điểm cực đại của hàm số f .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 37 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số

Chúng ta dùng các ký hiệu sau

p = fx0 (M), q = fy0 (M), A = fxx00 (M), B = fxy00 (M), C = fyy00 (M).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 38 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số

Chúng ta dùng các ký hiệu sau

p = fx0 (M), q = fy0 (M), A = fxx00 (M), B = fxy00 (M), C = fyy00 (M).

Điều kiện cần của cực trị

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 38 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số

Chúng ta dùng các ký hiệu sau

p = fx0 (M), q = fy0 (M), A = fxx00 (M), B = fxy00 (M), C = fyy00 (M).

Điều kiện cần của cực trị

Định lý
Nếu hàm số f (x, y ) đạt cực trị tại M0 và tại đó các đạo hàm riêng
p = fx0 (M0 ), q = fy0 (M0 ) tồn tại thì các đạo hàm riêng ấy bằng không:

p = 0, q = 0 tại M0 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 38 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số

Chúng ta dùng các ký hiệu sau

p = fx0 (M), q = fy0 (M), A = fxx00 (M), B = fxy00 (M), C = fyy00 (M).

Điều kiện cần của cực trị

Định lý
Nếu hàm số f (x, y ) đạt cực trị tại M0 và tại đó các đạo hàm riêng
p = fx0 (M0 ), q = fy0 (M0 ) tồn tại thì các đạo hàm riêng ấy bằng không:

p = 0, q = 0 tại M0 .

Điểm tới hạn Điểm mà tại đó hàm số z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng cấp một p
và q triệt tiêu hoặc tại đó p hoặc q không tồn tại được gọi là điểm tới hạn.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 38 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số

Định lý
Giả sử hàm số z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp hai liên tục trong một
lân cận nào đó của M0 (x0 , y0 ). Giả sử tại M0 ta có p = q = 0. Khi đó
1. Nếu B 2 − AC < 0 tại M0 thì f (x, y ) đạt cực trị tại M0 . Đó là cực tiểu nếu
A > 0, là cực đại nếu A < 0.
2. Nếu B 2 − AC > 0 tại M0 thì f (x, y ) không đạt cực trị tại M0 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 39 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số

Định lý
Giả sử hàm số z = f (x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp hai liên tục trong một
lân cận nào đó của M0 (x0 , y0 ). Giả sử tại M0 ta có p = q = 0. Khi đó
1. Nếu B 2 − AC < 0 tại M0 thì f (x, y ) đạt cực trị tại M0 . Đó là cực tiểu nếu
A > 0, là cực đại nếu A < 0.
2. Nếu B 2 − AC > 0 tại M0 thì f (x, y ) không đạt cực trị tại M0 .

Chú ý
Nếu B 2 − AC = 0 thì chưa kết luận được điều gì về điểm M0 , nó có thể là cực trị,
cũng có thể không. Trong trường hợp đó ta sẽ dùng định nghĩa để xét xem M0 có
phải là cực trị hay không bằng cách xét hiệu f (M) − f (M0 ), nếu nó xác định dấu
trong một lân cận nào đó của M0 thì nó là cực trị và ngược lại.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 39 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số
Ví dụ 1 (Đề thi K55) Tìm cực trị của hàm số

z = xy (3 − x − y ).

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 40 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số
Ví dụ 1 (Đề thi K55) Tìm cực trị của hàm số

z = xy (3 − x − y ).

Các điểm tới hạn: (0; 0), (0; 3), (3; 0), (1; 1), trong đó (0; 0), (0; 3), (3; 0) không là
điểm cực trị. Điểm (1; 1) là điểm cực đại.

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 40 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số
Ví dụ 1 (Đề thi K55) Tìm cực trị của hàm số

z = xy (3 − x − y ).

Các điểm tới hạn: (0; 0), (0; 3), (3; 0), (1; 1), trong đó (0; 0), (0; 3), (3; 0) không là
điểm cực trị. Điểm (1; 1) là điểm cực đại.
Ví dụ 2 Tìm cực trị của hàm số

z = x 4 + y 4 − x 2 − y 2 − 2xy .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 40 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số
Ví dụ 1 (Đề thi K55) Tìm cực trị của hàm số

z = xy (3 − x − y ).

Các điểm tới hạn: (0; 0), (0; 3), (3; 0), (1; 1), trong đó (0; 0), (0; 3), (3; 0) không là
điểm cực trị. Điểm (1; 1) là điểm cực đại.
Ví dụ 2 Tìm cực trị của hàm số

z = x 4 + y 4 − x 2 − y 2 − 2xy .

Ví dụ 3 Tìm cực trị của hàm số

z = 4xy − 2x 2 − y 4 .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 40 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số
Ví dụ 1 (Đề thi K55) Tìm cực trị của hàm số

z = xy (3 − x − y ).

Các điểm tới hạn: (0; 0), (0; 3), (3; 0), (1; 1), trong đó (0; 0), (0; 3), (3; 0) không là
điểm cực trị. Điểm (1; 1) là điểm cực đại.
Ví dụ 2 Tìm cực trị của hàm số

z = x 4 + y 4 − x 2 − y 2 − 2xy .

Ví dụ 3 Tìm cực trị của hàm số

z = 4xy − 2x 2 − y 4 .

Ví dụ 4 (Đề thi TC hè 2010) Tìm cực trị của hàm số

z(x, y ) = x 2 + xy + y 2 − 4 ln x − 10 ln y .

Phan Xuân Thành (ĐH Bách Khoa Hà Nội) Hàm số nhiều biến số 16/03/2020 40 / 40

You might also like