Professional Documents
Culture Documents
5 - 10 - BG - miễn dịch
5 - 10 - BG - miễn dịch
• Miễn dịch học là môn nghiên cứu về hệ thống miễn dịch và các đáp ứng của hệ thống này trước các tác nhân gây
bệnh xâ nhập vào cơ thể
• Hệ thống miễn dịch là tập hợp các tế bào, mô và các phân tử tham gia vào quá trình đề kháng chống nhiễm trùng
Đáp ứng miễn dịch bao gồm sự nhận biết tác nhân gây bẹnh hoặc những chất lạ, tiếp theo đó là những phản ứng
nhằm loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
• Các tế bào có nhân trên bề mặt của chúng thường có 1 protein gọi là MHC-I ngoại trừ hồng cầu,sau khi nhiễm virut
hoặc chuyển sang trạng thái ung thư, các tế bào này đôi khi ngừng tổng hợp protein này
• Các tế bào NK chu du trong cơ thể và gắn vào các tế bào đó giải phóng các chất hóa học làm chết tế bào, ức chế
sự lan truyền virut
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Các cơ quan tham gia vào hệ thống miễn dịch đặc hiệu
• Các cơ quan lympho: là nơi huấn luyện và tàng trữ các tế bào
lympho.
+ Cơ quan lympho trung tâm gồm tuyến ức (nơi chín của
Lympho T) và túi fabricius (ở gia cầm – nơi chín của Lympho
B).
+ Các cơ quan lympho ngoại vi: Lách, hạch lympho nằm rải rác
khắp cơ the.
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Các cơ quan tham gia vào hệ thống miễn dịch đặc hiệu
Cơ quan lympho trung tâm gồm tuyến ức (nơi chín của Lympho T): có 2 loại tế bào T là T4 (do có thụ thể CD4) và T8 (do
có thụ thể CD8 trên bề mặt)
- Quần thể tế bào T4 hay T hỗ trợ :
+ TH1- khi hoạt hóa tiết ra intolokin kích thích tế bà Tc (tế bào T độc) và TH2- đồng thời cũng tự kích thích mình tang sinh
tạo ra nhiều bản sao tế bào mới
+ TH2- khi được hoạt hóa sẽ tiết ra intolokin … Kích thích tế bào B tang sinh, biệt hóa thành tế bào plasma (tương bào) tạo
KT, tham gia vào DƯMD dịch thể
+ T(s) – T điều hòa ngược
- Quần thể tế bà T8:
+ Limpho T độc-Tc, có khả năng tiết protein độc tán công trực tiếp các tế bào KN lạ trên bề mặt
+ Limpho T ức chế (Ts) điều hòa đáp ứng MD bằng cách ức chế hoạt động limpho Khác
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Kháng thể
• Là các gama globulin do tế bào B biệt hóa thành tế bào plasma
hình thành nên để đap lại sự kích thích của kháng nguyên – kí
hiệu Ig (immunoglobulin)
• Cấu trúc của KT
- Tất cả các KT đều có cấu tạo giống nhau, gồm 4 chuỗi
polipeptit: hai chuỗi nhẹ kí hiệu L và 2 chuỗi nặng kí hiệu H,
giống nhau từng đôi một và gắn với nhau bởi cầu nối disunphua
+ Vùng nằm phía đầu –NH2 của cả chuỗi nhẹ và chuỗi nặng, có trình tự axit amin luon thay đổi, kí hiệu vùng
V. Vùng biến đổi của chuỗi nhẹ và chuỗi nặng kết hợp với nhau tạo thành paratop
+ Vùng nằm phía đầu –COOH có trật tự a.a không thay đổi gọi là vùng cố định kí hiệu là C
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Kháng thể
• Có 5 kiểu cấu trúc vùng cố định của chuỗi nặng
tạo ra 5 lớp kháng thể là IgA, IgM, IgG, IgE và IgD
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Kháng thể
Kháng thể IgM
• IgM chiếm 5 - 10% tổng lượng globulin miễn dịch huyết
thanh, có nồng độ khoảng 1 mg/ml. IgM là lớp globulin
miễn dịch đầu tiên xuất hiện trong đáp ứng lần đầu với
một kháng nguyên và cũng là lớp globulin miễn dịch đầu
tiên được tổng hợp ở trẻ sơ sinh.
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Kháng thể
Kháng thể IgA
• Mặc dù IgA chỉ chiếm 10 - 15% tổng lượng globulin
miễn dịch trong huyết thanh, là lớp globulin miễn dịch
chính trong dịch ngoại tiết như sữa, nước bọt, nước mắt,
dịch nhầy khí phế quản, đường tiết niệu sinh dục, đường
tiêu hoá.
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Kháng thể
IgD
• IgD có nồng độ trong máu rất thấp và cấu tạo gồm hai
chuỗi nhẹ k (kappa) hoặc 1 (lamda) và hai chuỗi nặng 6
(delta). Hoạt tính sinh học IgD còn chưa rõ nhưng nó có
mặt trên tế bào B làm thụ thể cho kháng nguyên.
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Kháng thể
Kháng thể IgE
• Mặc dù IgE có nồng độ trong huyết thanh rất nhỏ, chỉ
0,3 (g/ml). Các kháng thể IgE gây ra các phản ứng quá
mẫn thức thì với những tính chất của sốt rơm, hen, mề
đay, và sốc phản vệ.
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Kháng thể
Kháng thể IgG
• Đây là một trong những protein có chiếm một tỷ lệ
nhiều nhất trong huyết thanh người. Kháng thể này
chiếm khoảng 10 - 20% protein huyết tương.
• Tuần hoàn trong máu và dịch limpho, có trong ruột,
có thể vào các mô kể cả nhau thai trung hòa vi
khuẩn virut trong máu và dịch limpho, bảo vệ thai
nhi, hoạt hóa bổ thể
• Là kháng thể xuất hiện muộn nhất nhưng với số
lượng lớn nhất
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Dị ứng
• Dị ứng là các đáp ứng quả kháng
nguyên nhất định được gọi là các dị
ứng nguyên
• Các dị ứng phổ biến nhất liên quan với
các kháng thể IgE
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Dị ứng
• Ví dụ như sốt rơm, xảy ra khi các tương bào tiết ra các
kháng thể IgE đặc hiệu với các kháng nguyên trên bề
mặt của các hạt bụi phấn hoa. Một số kháng thể này gắn
phần gốc với các dưỡng bào trong mô liên kết. Sau đó,
khi các hạt phấn hoa lại đi vào cơ thể, chúng gắn với các
vị trí gắn kháng nguyên của IgE trên bề mặt của các
dưỡng bào. Sự tương tác với các hạt phấn lớn liên kết
chéo với các phân tử IgE cận kề làm cảm ứng các
dưỡng bào giải phóng histamine và các tác nhân gây
viêm khác từ các hạt (túi tiết), quá trình này được gọi là
sự mất hạt
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Dị ứng
• Histamine gây dãn và tăng tính thấm của các mạch
máu nhỏ. Những thay đổi của mạch máu như vậy
gây ra các triệu chứng dị ứng điển hình: hắt hơi, sổ
mũi, chảy nước mắt và co thắt các cơ trơn gây khó
thở. Các thuốc kháng histamine làm giảm các triệu
chứng dị ứng (và viêm) bằng cách khống chế các
thụ thể với histamine.
• Sốc phản vệ phát triển khi có sự mất hạt rộng rãi
của dưỡng bào gây dãn tức thời các mạch máu
ngoại vi làm tụt huyết áp. Tử vong có thể xảy ra
trong vòng vài phút.
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Bệnh tự miễn
• Là hiện tượng hệ thống miễn dịch lại chống lại
những phân tử nhất định của chính cơ thể
• Trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống, thường gọi
là bệnh lupus, hệ thống miễn dịch sinh ra các
kháng thể chống lại các histone và DNA được
giải phóng do sự phân huỷ bình thường của các
tế bào cơ thể
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH
Trong bệnh nhược cơ, các kháng thể gắn và chặn các thụ thể acetylcholine ở các synap thần kinh-cơ, làm ngăn cản co cơ.
Bệnh này được phân loại đúng nhất là một bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự miễn hay phản ứng dị ứng? Giải thích?
BÀI GIẢNG: MIỄN DỊCH