Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ

(1954-1975)

I TÌNH HÌNH VIỆT NAM


SAU HIỆP ĐỊNH GENEVE-
1954

1.Sự kiện cho thấy miền Bắc hoàn Pháp rút khỏi Cát Bà
toàn giải phóng
2. Âm mưu mới của Mĩ Chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành
thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Dương
và Đông Nam Á.
3.Nhiệm vụ cách mạng của 2 - Miền Bắc: Khôi phục kinh tế , tiến lên xây dựng
miền CNXH
-Miền Nam: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân, chống đế quốc Mỹ, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
-Chung: Chống đế quốc Mỹ, thống nhất đất nước
4.Phong trào đấu tranh đòi hiệp Mục tiêu:
thương thống nhất đất nước
+Chống Mĩ-Diệm
(1954-1959)
+Đòi thi hành hiệp định Geneve, hiệp thương tổng
tuyển cử thống nhất đất nước.
+Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, hòa bình.
-Hình thức: đấu tranh chính trị.
- Tiêu biểu:Phong trào hòa bình” ở Sài Gòn-Chợ Lớn.

Năm 1954, Hiệp định


VĨ TUYẾN 17 Geneve được ký kết, lấy vĩ tuyến
17 (vĩ tuyến 17° bắc), dọc sông
Bến Hải, thuộc tỉnh Quảng Trị,
làm phân định giới tuyến quân
sự Bắc - Nam tạm thời cho Việt
Nam, chuẩn bị cho cuộc tổng
tuyển cử vào tháng 7/1956. Đến
năm 1956, quy chế hoạt động tại
giới tuyến được đưa ra, đặt dưới
sự giám sát của Uỷ ban quốc tế
gồm Ba Lan, Canada và Ấn Độ.
Đây là khu phi quân sự rộng
1,6 km về mỗi phía tính từ bờ
sông Bến Hải, bắt đầu từ biên
giới Việt Nam – Lào cho đến
bờ Biển Đông. Cũng từ đó, dòng
Bến Hải chạy dọc vĩ tuyến 17
thành nơi chia cắt đất nước Việt
Nam trong suốt hơn 20
năm Chiến tranh Việt Nam.

Nguồn ảnh: BBC


Cầu Hiền Lương trên sông Bến Hải- Là giới tuyến quân sự tạm thời theo Hiệp đinh Geneve

II. MIỀN BẮC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI


THỜI GIAN NHIỆM VỤ KẾT QUẢ-Ý NGHĨA
1954-1957 Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục Khẩu hiệu “người cày có ruộng” đã trở
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh thành hiện thực

1958-1960 Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển
kinh tế xã hội

1961-1965 Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm Những thành tựu đạt được đã làm thay
đổi bộ mặt xã hội miền Bắc.
-Miền Bắc hoàn thành nghĩa vụ chi viện
1965-1968 Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại cho tiền tuyến miền Nam
lần I vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu
phương

1969-1973 Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội


-Chống chiến tranh phá hoại lần II và làm
nghĩa vụ hậu phương

1.HOÀN CẢNH
III. PHONG LỊCH SỬ
-1957 – 1959 : Mỹ - Diệm tăng

TRÀO ĐỒNG cường khủng bố phong trào cách


mạng (Chiến dịch “Tố Cộng, diệt
Cộng”, Luật 10/59 -đặt cộng sản ra

KHỞI- 1960
ngoài vòng pháp luật) làm cách
mạng tổn thất nặng nề
- Hội nghị Trung ương Đảng XV
quyết định để nhân dân miền Nam
dùng bạo lực cách mạng để giành
chính quyền bằng lực lượng chính
trị của quần chúng

2.DIỄN BIẾN
Phong trào lan rộng ở Nam Bộ,
Trung trung bộ và Tây Nguyên
nhưng mạnh nhất là “đồng khởi” ở
Bến Tre

3. KẾT QUẢ - Ý
NGHĨA
-Thắng lợi của Đồng Khởi dẫn đến
sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải
Ngày 17-01-1960 dưới sự lãnh đạo của tỉnh ủy Bến Tre, nhân dân phóng Miền Nam Việt Nam
các xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày đã (20/12/1960)
nổi dậy đánh đồn bốt, diệt ác ôn, giải tán chính quyền địch, giành lấy
quyền làm chủ thôn xã - Giáng một đòn nặng nề vào chính
sách thực dân mới của Mĩ, làm
lung lay chính quyền Ngô Đình
Diệm
- Đánh dấu bước phát triển của
cách mạng miền Nam từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công

III. CÁC CHIÊN LƯỢC QUÂN SỰ CỦA


MỸ TẠI MIỀN NAM VIỆT NAM
1.CHIẾN LƯỢC
CHIẾN TRANH
ĐẶC BIỆT
(1961-1965)

- Thời gian: 1961-1965


- Địa bàn: Miền Nam
- Lực lượng: Quân đội Sài Gòn+
Cố vấn Mĩ
-Âm mưu: Dùng người Việt đánh Hàng rào phòng thủ Ấp chiến lược –Nguồn ành:
người Việt History.com

-Thủ đoạn:
+ Lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở Sài Gòn
+ Tăng viện trợ quân sự và lực lượng cố vấn Mỹ
+ Phát triển lực lượng quân đội Sài Gòn
+ Dồn dân lập ấp chiến lược
+ Sử dụng chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
+Mở nhiều cuộc hành quân càn quét

2.CHIẾN LƯỢC CHIẾN


TRANH CỤC BỘ

Thời gian:1965-1968
-Địa bản:Miền Nam+ chiến tranh phá hoại miền Bắc
-Lực lượng: Quân Mĩ+ Quân Đồng Minh+Quân đội Sài
Gòn.
-Âm mưu: Nhanh chóng tạo ra ưu thế vể quân sự nhằm
giành lai thế chủ động trên chiến trường
-Thủ đoạn:
+ Dựa vào ưu thế về quân sự và vũ khí , Mỹ mở nhiều cuộc
Ngày 18/8/1965 Mỹ mở cuộc tấn công
Vạn Tường- Quảng Ngãi mở đầu chiến hành quân “ tìm diệt” “ bình định” vào “ đất Thánh Việt
tranh cục bộ Cộng”
+ Mở đầu là cuộc tấn công vào Vạn Tường (Quảng
Ngãi) . Sau đó là hai cuộc phản công mùa khô ( 1965 –
1966 , 1966 – 1967 )
3. VIỆT NAM
HÓA CHIẾN
TRANH

-Thời gian: 1969-1973


-Địa bàn:Toàn Đông Dương.
- Lực lượng: Quân đội Sài Gòn-
quân Mĩ.
-Âm mưu: Dùng người Việt
đánh người Việt nhằm giảm bớt
xương máu của người Mỹ trên
chiến trường.
-Thủ đoạn: 1972 Tổng thống Mỹ Richard Nixon và Thủ tướng Trung Quốc Chu Ân
Lai đã công bố một bản Thông cáo chung tại Thượng Hải gân tổn thất
+ Sử dụng quân đội Sài Gòn để cho cách mạng Việt Nam
mở rộng chiến tranh xâm lược
Campuchia ( 1970 ) và Lào
( 1971 )
+ Thỏa hiệp với Trung Quốc ,
hòa hoãn với Liên Xô để cô lập
cách mạng Việt Nam.

IV. CÁC THẮNG LỢI QUÂN SỰ QUAN


TRỌNG CỦA TA TỪ 1961-1974
THỜI CHIẾN LƯỢC CHIẾN THÁNG Ý NGHĨA
GIAN CỦA MỸ
1963 Chiến tranh đặc biệt ẤP BẮC Làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp
Bắc , giết giặc lập công” và mở ra
khả năng đánh bại chiến tranh đặc
biệt.
1965 Chiến tranh đặc biệt BÌNH GIÃ Làm phá sản “chiến tranh đặc biệt”
về cơ bản
1965 Chiến tranh đặc biệt BA GIA- AN LÃO – Làm phá sản hoàn toàn “chiến tranh
ĐỒNG XOÀI đặc biệt”.
1965 Chiến tranh cục bộ VẠN TƯỜNG Mở đầu cho cao trào “Tìm Mỹ mà
đánh, lùng Ngụy mà diệt” ở Miền
Nam. Cho thấy khả năng đánh bại
chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
1968 Chiến tranh cục bộ TỔNG TIẾN CÔNG Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ
XUÂN MẬU THÂN , buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ
hóa chiến tranh” , ngừng ném bom
miền Bắc và đám phán với ta tại Pari
1971 Việt Nam hóa chiến Giữ hành lang chiến lược của cách
tranh mạng Đông Dương.
1972 TỔNG TIẾN CÔNG Chọc thủng 3 phòng tuyến Quảng
CHIẾN LƯỢC XUÂN HÈ Trị - Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
-Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại
chiến tranh
1974 PHƯỚC LONG - Cho thấy khả năng can thiệp của
Mĩ sau hiệp định Paris là hạn chế.
- Cho thấy sự lớn mạnh của ta 🢥chủ
trương giải phóng miền Nam trong 2
năm 1975 - 1976

CHỐNG
CHIẾN
TRANH PHÁ
HOẠI MIỀN
BẮC
LẦN 1- 1964 LẦN II- 1972
-ÂM MƯU CỦA MỸ:
-ÂM MƯU CỦA MỸ
+ Chống phá công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội của ta + Cắt đứt sự chi viên của miền Bắc cho
+ Ngăn chận sự tiếp tế của miền Bắc miền Nam ,
cho cách mạng Miền Nam
+ Cứu nguy cho “Việt Nam hóa chiến tranh”
+ Làm lung lay ý chí chống Mỹ của
nhân dân ta +Tạo ra một thắng lợi quân sự , buộc ta kí
-DIỄN BIẾN hiệp định có lợi cho Mỹ
- Sau sự kiện “vịnh Bắc Bộ”, Mỹ ném -DIỄN BIẾN
bom nhiều nơi.
Mỹ mở cuộc tập kích bằng máy bay B52 vào
- 2.1965 : Mĩ huy động một lực lượng Hà Nội và Hải Phòng
không quân và hải quân … đánh vào
các mục tiêu quân sự, giao thông và -KẾT QUẢ
dân sự của ta
Ta chống trả quyết liệt và đã tạo nên trận
-KẾT QUẢ
“Điện Biên Phủ trên không” buộc Mỹ phải
Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại
bom phá hoại miền Bắc.
miền Bắc và kí kết hiệp định Paris
- Đảm bảo công tác hậu phương cho
miền Nam góp phần đánh bại “chiến
tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam
CUỘC CHIẾN 81 NGÀY
ĐÊM TẠI THÀNH CỔ
QUẢNG TRỊ

Cuối tháng 6/1972, Quân đội Sài


Gòn mở chiến dịch Lam Sơn 72
nhằm tái chiếm Quảng Trị.

Thị xã Quảng Trị trong 81 ngày


đêm từ 28/6 đến 16/9 được ví như
một túi bom. Trung bình mỗi ngày
địch huy động 150 - 170 lần máy
bay phản lực, 70 - 90 lần chiếc B52
để ném bom huỷ diệt thị xã và
Thành Cổ Quảng Trị. Với diện tích
chưa đầy 3 cây số vuông, trong 81
ngày đêm thị xã và Thành Cổ
Quảng Trị phải gánh chịu 328.000
tấn bom đạn, trung bình mỗi chiến
sĩ của ta phải gánh chịu 100 tấn
bom, 200 quả đạn pháo. Báo chí
phương Tây thời đó bình luận
tương đương sức công phá của 7
quả bom nguyên tử Mỹ đã ném
xuống Hirosima Nhật Bản năm
1945. Có ngày số bom Mỹ ném ở
Quảng Trị vượt xa số bom Mỹ ném
trên toàn miền Nam trong các năm
1968-1969. Dữ dội nhất là ngày
25/7, thị xã phải chịu 35.000 quả
Nụ cười chiến thắng- Ảnh của Đoàn Xuân Tĩnh chụp tại đạn pháo của Mỹ, chưa kể bom từ
Quảng Trị năm 1972 máy bay. Với việc huy động một số
lượng bom đạn khổng lồ, quân Mỹ
hoàn toàn có ưu thế áp đảo về hỏa
lực.

Ước tính gần 1 vạn quân của cả hai


bên đã hy sinh trong chiến khốc liệt
nhất vào mùa hè đỏ lửa 1972.
HIỆ P ĐỊNH
PARIS-1973

NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH Cố vấn An ninh Quốc gia Mỹ Henry Kissinger (phải) bắt
tay ông Lê Đức Thọ, đại diện phái đoàn Việt Nam tại lễ ký
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng thỏa thuận ngưng bắn ở Paris hôm 23/1/1973
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.
Ý NGHĨA LỊCH SỬ
-Hoa kì rút quân và cam kết không dính líu
quân sự hay can thiệp vào nội bộ Việt Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân
Nam. tộc cơ bản của nhân dân ta.
-Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết -Là thắng lợi của cuộc đấu tranh quân sự-chính trị-
định tương lai chính trị thông qua tổng ngoại giao.
tuyển cử tự do.
-Mở ra bước ngoặt của cuộc Kháng chiến chống
-Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có 2 Mĩ.Tạo thời cơ để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn
chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm miền Nam, thống nhất đất nước
soát và 3 lực lượng chính trị
-Mĩ buộc phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản
của nhân dân ta và rút quân về nước.

V. TỔNG TIẾN
CÔNG XUÂN 1975 –
GIẢI PHÓNG MIỀN
NAM, THỐNG
NHẤT ĐẤT NƯỚC.
Quân Giải phóng tiến vào Buôn Mê Thuộc
1.KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM -Chiến dịch Huế-Đà Nẵng (3-1975): Nhận thấy
thời cơ chiến lược đã đến nên Bộ Chính trị quyết
Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm:
định giải phóng toàn miền Nam với chiến dịch
1975-1976 nhưng nếu thời cơ đến thì giải
phóng trong năm 1975 để đỡ thiệt hại về Huế-Đà Nẵng
người và của cho nhân dân

2.DIỄN BIẾN
Chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975)
Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975)
+ Tây nguyên là địa bàn chiến lược quan
+ Chủ trương của Đảng: Quyết định giải phóng
trọng nhưng do địch nhận định sai hướng tiến
miền Nam trước mùa mưa và đặt tên cho chiến
công của ta nên lực lượng địch ở đây yếu.
dịch giải phóng Sài Gòn-Gia Định là chiến dịch
+ Mở đầu ta tấn công Buôn Mê Thuộc. ►làm Hồ Chí Minh.
hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên
+ 17g ngày 26-4-1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh
rung chuyển.
bắt đầu. 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn với tinh
+ Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí
chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang một thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”
giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát
+ 10g45 ngày 30-4, ta tiến vào Dinh Độc Lập
triển thành tổng tiến công chiến lược trên
toàn chiến trường miền Nam. + 11g30 ngày 30-4, chiến dịch Hồ Chí Minh kết
thúc thắng lợi.

Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA KHÁNG CHIẾN


CHỐNG MỸ NGUYÊN NHÂN THNG LI CA KHÁNG CHIN CHN

* Đối với dân tộc: - Chủ quan:


- Là thắng lợi vĩ đại kết thúc 21 năm chống Mỹ + Nguyên nhân chính là có sự lãnh đạo sáng
và 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc. Chấm suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch với đường lối
dứt ách thống trị của đế quốc, phong kiến. chính trị, quân sự đúng đắn, sáng tạo
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ,
+ Sức mạnh đoàn kết, truyền thống yêu nước
thống nhất đất nước.
đấu tranh buất khuất của nhân dân ta
- Mở ra kỉ nguyên mới: hòa bình, độc lập,
+ Miền bắc làm tốt vai trò hậu phương chi viện
thống nhất đi lên CNXH
kịp thời cho miền Nam
* Đối với thế giới:
- Khách quan:
- Là thất bại nặng nề nhất có tác động đến nội
+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước
tình nước Mỹ
Đông Dương
- Cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào cách mạng
Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN,
thế giới
sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế
giới.
Xe tăng húc đổ cổng Dinh Độc Lập vào lúc 11h30 ngày 30/4/1975. (Ảnh: Báo An ninh Thủ đô)

BÀI TẬP
1.ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
1. Sự kiện cho thấy miền Bắc hoàn toàn giải phóng là …………………………….
……………………………………….......

2. Nhiệm vụ cách mạng của miền Bắc sau 1954 là …………………………………..


…………………………………………...
3. Nhiệm vụ cách mạng của miền Nam là ………………………………………………………

4. Cách mạng miền Nam từ giữa 1954 đã chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang
………………………....................................................................................................................

5. Mục tiêu đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam từ giữa 1954 là ….........
………………………………………………………………………………………………………

6.Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn do Ngô Đình Diệm
………………………………………………………………………………………………………

7. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 đã quyết định để nhân dân miền Nam ….
…………………………………………………………………………………………………

8. Phương hướng của cách mạng miền Nam theo Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 là
………………………………………………………………………………………………….

9.Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ
……………………………………….........................................................................................
10.Phong trào Đồng khởi đã thúc đẩy sự ra đời của ………………………………..
…………………………………………...

11.Thực hiện “chiến tranh đặc biệt” Mỹ có âm mưu ……………………………


…………………………………………

12. Lực lượng để thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt là ………………….
………………………………………….

13. Thủ đoạn “xương sống” của Chiến tranh đặc biệt là ………………………..
…………………………………………..

14. Để thực hiện các cuộc hành quân càn quét trong Chiến tranh đặc biệt, Mỹ đã sử dụng chiến
thuật ……………………………………………………………………………………………..

15. Tháng 1-1961, đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng Miền Nam …………
………………………………….. ra đời.

16.Phong trào phá ấp chiến lược diễn ra gay go, quyết liệt với khẩu hiệu ….. …..
………………………………………….

17.Thắng lợi ở Ấp Bắc (2-1-1963) làm dấy lên phong trào ……………………
………………………………………….

18.Trong Đông- Xuân 1964-1965, quân dân ta mở chiến dịch tiến công địch ở
………………………………………………………………………………………

19.Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang thực hiện ……
………………………………………..

20.Chiến tranh cục bộ được thực hiện bằng lực lượng ……………………….
…………………………………………………………………………………………………..
21.Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là …………
……………………………………………………………………………………

22. Sự kiện mở đầu cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là ………….
………………………………………

23.Thủ đoạn xương sống của “Chiến tranh cục bộ” là ……………………..
……………………………………….

24. Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cho cao trào ……………………………
………………………………………….

25.Mỹ mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào Đông Nam Bộ và
Liên khu V trong …………………………………………...............................................................

26. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 được thực hiện từ nhận định
………………………………………………………………………………………………………
27.Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….

28.Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, Mỹ chuyển sang chiến lược ……………
………………………………………….

29.Việt Nam hóa chiến tranh được thực hiện bằng lực lượng …………………….
…………………………………………..
30.Âm mưu của Mỹ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là ………
……………………………………………………………………………………..

31.Trong Việt Nam hóa chiến tranh , Mĩ còn mở rộng địa bàn sang ………………
…………………………………………..

32. Trong Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để
………………………………………………………………………………………………

33.Chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam được thành lập ngày 6-6-1969 là
…………………………………………………………………………………………………..

34. Sự kiện thể hiện quyết tâm của nhân dân 3 nước Đông Dương đoàn kết chống Mĩ là
………………………………………………………………………………………………..

35.Thắng lợi quân sự quan trọng, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương vào
năm 1971 là ………………………………………………………………………………………

36. Trong cuộc tiến công chiến lược 1972, Ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến ….
……………………………………………………………………………………..

37.Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lược 1972 là …………………….
…………………………………………………………………………………….

38. Theo Hiệp định Paris Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng ………………..
…………………………………………………………………………………….

36.Theo Hiệp định Paris, các bên thừa nhận thực tế miền Nam có ……………
…………………………………………………………………………………….

37. Hiệp định Paris được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp giữa ………………..
………………………………………….

38.Thắng lợi lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Paris là ………………………
…………………………………………………………………………………….

40.Sau Hiệp định Paris, chính quyền Sài Gòn thực hiện ………………………
……………………………………………………………………………………

41. Chiến thắng …………………. ….. cho thấy sự lớn mạnh của quân ta, sự suy yếu của quân đội
Sài gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất hạn chế.
42.Cuối 1974-đầu 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách
mạng, Trung Ương Đảng đề ra kế hoạch …………………………...
…………………………………………………………………………………….

43.Đảng chủ trương tận dụng thời cơ giải phóng miền Nam trong 1975 nhằm …….
………………………………………………………………………………………………………

44.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 có 3 chiến dịch lớn là: ……………..
……………………………………………………………………………………

45. Bộ chính trị chọn Tây Nguyên là hướng tấn công chính trong năm 1975 vì
……………………………………………………………………………………………………

46.Trận đánh then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là …………………..
………………………………………..

47.Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Tây Nguyên là …………………………….


……………………………………………………………………………………..

48. Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch nhằm giải phóng ………………………..
…………………………………………..

49. Tinh thần của chiến dịch Hồ Chí Minh là ……………………………….


………………………………………………………………………………………….

50.Sự kiện kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh là ………………………………


……………………………………………………………………………………

51.Đường lối lãnh đạo đúng đằn và sáng tạo của Đảng và Hồ Chủ tịch trong Cuộc Kháng chiến
chống Mĩ là đã tiến hành đồng thời ……………………………….
……………………………………………………………………………………

52. Cuộc Kháng chiến chống Mĩ đã hoàn thành …………………………………….


…………………………………………………………………………………….

53.Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã mở ra kỷ nguyên ………
…………………………………………………………………………………….

54.Thắng lợi của nhân dân ta và thất bại của đế quốc Mĩ dã tác động ……………
……………………………………………………………………………………..

55. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc Kháng chiến chống Mĩ là nguồn cổ vũ
…………………………………………………………………………………….

56. “ mãi mãi được ghi nhận và lịch sử dân tộc ta một trong những trang sử chói lói nhất, một biểu
tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào
lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to
lớn và có tính thời đại sâu sắc” ( Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của ban Chấp hành
trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, NXB Sự thật, H, 1977, Tr.5-6).

Đoạn văn trên nói đến thắng lợi của ……………………………………………………………..


2. ĐIỀN VÀO KHUNG TRỐNG
1. Chọn đáp án đúng bên dưới điền vào bảng sau:
Chiến lược Thời gian Sự kiện mở đầu Sự kiện kết thúc
Chiến tranh
đơn phương
Chiến tranh
đặc biệt
Chiến tranh
cục bộ
VN hóa chiến
tranh

A. 1954-1960
B. 1969-1973
C. 1961-1965
D. 1965-1968
E. Đồng khởi
F. Chiến thắng Ấp Bắc
G. Tổng tiến công chiến lược Xuân hè 1972
H. Trận Vạn Tường
K. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
L. Chiến thắng Ba Gia, An Lão, Đồng Xoài

2. Chọn đáp án đúng bên dưới điền vào bảng sau:

Chiến CHIẾN TRANH CHIẾN TRANH CỤC VN HÓA CHIẾN TRANH


lược ĐẶC BIỆT BỘ
Lực
lượng

Âm mưu

Địa bàn

Thủ
đoạn
B1. Quân đội Sài Gòn + Quân Đồng minh + Quân Mỹ
B2. Quân đội Sài Gòn + Cố vấn Mỹ
B3. Quân đội Sài Gòn + Quân Mỹ
C1. Giành lại thế chủ động trên chiến trường
C2. Giảm bớt xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
C3. Dùng người Việt đánh người Việt.
D1. Miền Nam
D2. Ba nước Đông Dương
D3. Miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc.
E1. Phát triển lực lượng quân đội Sài Gòn.
E2.Mở những cuộc hành quân “tìm, diệt” “bình định” vào “ đất thánh Việt Cộng”
E3. Dồn dân, lập Ấp chiến lược.
E4. Thỏa hiệp với Trung Quốc , hòa hoãn với Liên Xô để cô lập cách mạng Việt Nam.
E5. Sử dụng chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận “.
E6. Tăng viện trợ quân sự và lực lượng cố vấn Mỹ.
E7. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia và Lào.
E8. Lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở Sài Gòn
E9. Mở nhiều cuộc hành quân càn quét miền Nam, chống phá miền Bắc.

3. Chọn đáp án đúng điền vào bảng sau:


Thời gian Chiến thắng
Tháng 1-1963
Đông xuân 1964- 1965
Tháng 8-1965
Tháng 1- 1968
Tháng 3-1972
Tháng 1-1975

A. Chiến thắng Phước Long


B. Chiến thắng Vạn Tường
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân
E. Tổng tiến công chiến lược xuân hè 1972
F. Chiến thắng Ba Gia
G. Chiến thắng An Lão, Đồng Xoài.

4. Chọn các ý nghĩa cho phù hợp với các chiến thắng quân sự sau:
Chiến thắng quân sự Ý nghĩa
ẤP BẮC- 1963

Tổng tiến công và nổi dậy


xuân Mậu Thân 1968
PHƯỚC LONG- 1974
VẠN TƯỜNG-1965

Tổng tiến công chiến lược


xuân hè 1972
BÌNH GIÃ 1965

BA GIA - AN LÃO-ĐỒNG
XOÀI 1965

A. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh.


B. chủ trương giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976
C. buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa chiến tranh” , ngừng ném bom miền Bắc và đám phán với
ta tại Pari.
D. Mở đầu cho cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” ở Miền Nam
E. mở ra khả năng đánh bại chiến tranh đặc biệt.
F. Làm phá sản hoàn toàn “chiến tranh đặc biệt”.
G. Làm phá sản “chiến tranh đặc biệt” về cơ bản.
H. Cho thấy khả năng đánh bại chiến lược “ chiến tranh cục bộ”
K. - Cho thấy quân đội Sài Gòn không có khả năng tự gánh vác chiến tranh sau khi Mỹ rút
L. Cho thấy khả năng can thiệp của Mĩ sau hiệp định Paris là hạn chế.

5. Sắp xếp các sự kiện của Hội nghị Paris trong bảng theo thứ tự thời gian
Sự kiện Thứ tự
Nixon tuyên bố mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng B52 vào Hà
Nội, Hải Phòng
Cuộc đàm phán hai bên chính thức diễn ra tại Paris
Nixon tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở
ra
Hiệp định Paris được kí kết chính thức
Hội nghị 4 bên chính thức họp phiên đầu tiên tại Paris

3. Chọn đáp án đúng


1.Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1 là chống phá công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc/ cứu nguy cho “Việt Nam hóa chiến tranh”/ngăn chận sự tiếp
tế của miền Bắc cho cách mạng Miền Nam/làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân ta.
2. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 là chống phá công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc/ cứu nguy cho “Việt Nam hóa chiến tranh”/ Cắt đứt sự chi viên
của miền Bắc cho miền Nam/tạo ra một thắng lợi quân sự , buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mỹ.
3. Nguyên cớ khiến Mĩ thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần I là sự kiện “vịnh Bắc
bộ”/Điện Biên Phủ trên không.
4. Trong chiến tranh phá hoại lần I, Mỹ tấn công vào các mục tiêu quân sự/giao thông /dân sự của
ta.
5. Trong chiến tranh phá hoại lần II,ta chống trả quyết liệt và đã tạo nên trận “Điện Biên Phủ trên
không”/trận “Ấp Bắc trên không” buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền
Bắc và kí kết hiệp định Paris.
6. Kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975-1976 được đề ra sau chiến thắng Ấp
Bắc/Phước Long/ Vạn Tường.
7. Chiến dịch Tây Nguyên/Huế-Đà Nẵng/Hồ Chí Minh là chiến dịch mở đầu cho cuộc Tổng tiến
công xuân 1975.
8. Ta chọn Tây Nguyên là điểm tấn công đầu tiên trong cuộc Tổng tiến công xuân 1975 vì Tây
nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng/ cơ sở hậu cần của ta nhiều/ lực lượng địch ở đây yếu.
9. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang một giai đoạn
mới/làm quân đội Sài Gòn hoang mang rệu rã/làm cơ sở cho ta tiến lên giải phóng miền Nam.
10. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) là thắng lợi vĩ đại vì đã kết thúc 21 năm chống Mỹ và 30
năm đấu tranh giải phóng dân tộc/buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh rút khỏi Việt Nam/chấm dứt
ách thống trị của đế quốc, phong kiến/hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, thống nhất
đất nước.
11. Kháng chiến chống Mĩ kết thúc đã mở ra kỉ nguyên mới: hòa bình/độc lập/tự do thống nhất/ đi
lên CNXH/hạnh phúc.
12. Nguyên nhân chính của thắng lợi trong Công cuộc kháng chiến chống Mĩ là có đường lối
chính trị, quân sự đúng đắn, sáng tạo/ sức mạnh đoàn kết toàn dân/truyền thống yêu nước đấu
tranh buất khuất của nhân dân ta/ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch.

13. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Công cuộc kháng chiến chống Mĩ là có sự
lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch/tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông
Dương/
Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN/sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

14. Theo Hiệp định Paris, Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập/tự do/chủ quyền/thống
nhất /toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

15.Theo Hiệp định Paris, nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông
qua trưng cầu dân ý/ tổng tuyển cử tự do.

16. Theo Hiệp định Paris, các bên thừa nhận thực tế miền Nam có 2 chính quyền/ 2 lực lượng
chính trị/hai quân đội/hai vùng kiểm soát/3 lực lượng chính trị/4 vùng chiến lược

17 Hiệp định Paris là văn bản pháp lí quốc tế/ hiệp định quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc/tự
do/dân chủ cơ bản của nhân dân ta.
-18. Vai trò của Hiệp định Paris với công cuộc kháng chiến chống Mĩ là mở ra bước ngoặt của
cuộc Kháng chiến chống Mĩ/tạo thời cơ để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam/buộc Mĩ
phải công nhận Việt Nam độc lập.

You might also like