Quản Trị Tài Chính

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Lãi suất danh nghĩa là tỷ lệ biểu thị sự gia tăng của tiền sau một thời gian nhất định
(thường là 1 năm) nhưng chưa tính tới sự thay đổi sức mua của loại tiền đó. Và đây cũng
là mức lãi suất mà bạn kiếm được từ tiền của mình nếu có tài khoản tiết kiệm hoặc là
mức lãi suất bạn phải khi vay tiền.

Lãi suất danh nghĩa được hiểu là lãi suất của khoản vay hoặc khoản tiền đầu tư trên giấy
tờ, chưa phải là thực tế do chưa tính đến lạm phát và sự ảnh hưởng của lãi kép

Ví dụ: Khi bạn vay tiền trả góp tại ngân hàng, mức lãi suất áp dụng cho khoản vay của
bạn là 10%/năm, thì đều đó có nghĩa lãi suất danh nghĩa cho khoản vay của bạn là 10%

Tuy nhiên, có một thực tế luôn luôn xảy ra đối với nền kinh tế đó là lạm phát, và lạm phát
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất. Lãi suất sau cùng sau khi dùng lãi xuất danh nghĩa trừ
đi tỉ lệ lạm phát được gọi là lãi suất thực tế.

Lãi suất thực tế (lãi suất hiệu quả) là lãi suất mà bạn thực sự thu được từ khoản đầu tư
hay phải trả cho một khoản vay khi tính đến tác động của lãi suất ghép. Bởi có một thực
tế luôn xảy ra với nền kinh tế là lạm phát, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất. Và
lãi suất sau cùng sau khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát thì chính là lãi suất
thực tế.

Sự khác nhau giữa LS danh nghĩa và LS thực

LS danh nghĩa LS thực


Được áp dụng để do lường
Đặc điểm Mang tính chất tham khảo sức mua của biên lai tiền
lãi
Không đề cập đến các yếu Lãi suất được tính sau khi
Bản chất
tố lạm phát trừ đi tỉ lệ lạm phát
Cách tính Ví dụ, bạn đi vay tín chấp LS danh nghĩa – tỉ lệ lạm
với mức lãi suất 15%/ năm phát
thì lãi suất danh nghĩa là
mức 15% này
Ví dụ tính lãi suất thực:

Giả sử, bạn vay ngân hàng với mức lãi suất danh nghĩa là 6%, nhưng bạn lại muốn tính
lãi suất thực. Để tính được lãi suất thực, trước hết bạn phải lấy CPI hàng năm của năm
2020 và trừ đi CPI của năm 2019. Giả sử, CPI hàng năm 2020 là 239,207 và chỉ số CPI
hàng năm 2019 là 236,648. Khi bạn trừ 239.207 từ 236.648, bạn sẽ có 2.559.

Tiếp đó, bạn sẽ lấy 2,559 và chia cho CPI hàng năm 2019 (236,648), bạn sẽ có 0,01. Sau
đó, lấy 0,01 và nhân lên 100, để có được 1%. Nếu lãi suất danh nghĩa 6% và tỷ lệ lạm
phát là 1% thì lãi suất thực là 5%.

Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế

Để biết quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa, các bạn có thể tham khảo các
công thức sau:

(1 + r)(1 + i) = (1 + R).

Trong đó:

 r là lãi suất thực tế.

 i là tỷ lệ lạm phát.

 R là lãi suất danh nghĩa..

 Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự kiến

Thực tế, tỷ lệ lạm phát thực tế có thể khác với tỷ lệ lạm phát dự kiến mà chúng ta không
thể biết trước. Còn lãi suất danh nghĩa có thể biết trước được một cách chắc chắn khi
công bố. Vì vậy, sự khác biệt giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa chính là lãi suất
thực tính cả tỷ lệ lạm phát.

You might also like