Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 79

Machine Translated by Google 23/1/2024

Chương 2:
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Học kỳ 1 năm 2024

Bằng tiến sĩ. Thảo Bùi

Thuế xuất – nhập khẩu

Nhập khẩu bổ sung


Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế
Đã xuất khẩu –

Hàng hóa

nhập khẩu

Thuộc về môi trường


Thuế giá trị gia tăng
Thuế bảo vệ

1
Machine Translated by Google 23/1/2024

Mục tiêu học tập

Có kiến thức về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm khái niệm, đặc điểm, vai trò

và nội dung chính.

Có thể xác định và tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập

khẩu. Có thái độ học

hỏi tích cực, tích cực tự cập nhật những thay đổi trong xuất khẩu

và các quy định về thuế nhập khẩu.

Nội dung

2.1 Tổng quan về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

2.1.1 Định nghĩa

2.1.2 Đặc điểm

2.1.3 Vai trò

2.2 Chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam

2.2.1 Cơ sở pháp lý

2.2.2 Nội dung chính

2
Machine Translated by Google 23/1/2024

2.1 Tổng quan về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

2.1.1 Định nghĩa

2.1.2 Đặc điểm

2.1.3 Vai trò

2.1.1 Định nghĩa

Xuất khẩu hàng hóa là việc Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa
hàng hóa được đưa ra khỏi
được đưa vào lãnh thổ
lãnh thổ Việt Nam hoặc
Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ
được đưa vào một khu
các đặc khu nằm trên lãnh
vực đặc biệt nằm trên
thổ Việt Nam được coi là
lãnh thổ Việt Nam được coi là
khu vực hải quan riêng biệt
khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật. theo quy định của pháp luật.

Điều 28, Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thương mại
và các văn bản sửa đổi, bổ sung

3
Machine Translated by Google 23/1/2024

2.1.1 Định nghĩa

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

thuế gián thu đánh vào hàng hóa được phép

xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới

Việt Nam, bao gồm trường hợp xuất khẩu từ

thị trường trong nước vào khu phi thuế


quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan

vào thị trường nội địa.

2.1.2 Đặc điểm

Thuế gián thu, thuế phải nộp cấu Người nộp thuế: các tổ chức, cá nhân

thành giá hàng hóa đến tay người tiêu cá nhân trực tiếp xuất nhập khẩu hàng
dùng cuối cùng hóa

Bị cơ quan Hải quan thu một lần ở khâu xuất Gắn liền với hoạt động kinh tế đối ngoại

khẩu, nhập khẩu

Đánh vào hàng hoá được phép xuất khẩu,

nhập khẩu qua

Biên giới Việt Nam, không đánh thuế

dịch vụ

4
Machine Translated by Google 23/1/2024

2.1.3 Vai trò

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ của Nhà

nước Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước

Bảo vệ sản xuất trong nước, khuyến khích xuất khẩu và kiểm soát
hoạt động nhập khẩu

Thực hiện các chính sách hội nhập kinh tế quốc tế,
cam kết và điều ước quốc tế

2.2 Chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam

2.2.1 Cơ sở pháp lý

2.2.2 Nội dung chính

5
Machine Translated by Google 23/1/2024

2.2.1 Cơ sở pháp lý

Luật 107/2016/QH13 Luật 54/2014/QH13 về

về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Phong tục

Nghị định 08/2015/ND-CP về


Nghị định 18/2021/ND-CP sửa Nghị định 59/2018/ND-CP sửa
Nghị định 134/2016/ND-CP thủ tục hải quan, kiểm tra,
đổi, bổ sung đổi, bổ sung
hướng dẫn Luật thuế TNDN giám sát, kiểm soát hải
Nghị định 134 Nghị định 08
quan

Thông tư 38/2015/TT-BTC thủ Thông tư 39/2018/TT-BTC Thông tư 39/2015/TT-BTC trị Thông tư số 60/2019/TT-

tục hải quan, thuế TNDN sửa đổi, bổ sung giá hải quan hàng hóa xuất BTC sửa đổi, bổ
và quản lý thuế Thông tư 38 khẩu, nhập khẩu sung Thông tư 39

Cơ sở pháp lý

Chính phủ https://vanban.chinhphu.vn/

Cổng thông tin Chính phủ Việt Nam https://congbao.chinhphu.vn

Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật quốc gia https://vbpl.vn/pages/portal.aspx

VCCI https://vanban.vcci.com.vn/

https://thuvienphapluat.vn/

Khác

6
Machine Translated by Google 23/1/2024

2.2.2 Nội dung chính

Đối tượng chịu thuế

Đối tượng không chịu thuế

Người nộp thuế

Phương pháp tính thuế

Miễn, giảm thuế

Hoàn thuế

Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
cổng

Hàng hóa từ nội địa xuất khẩu vào khu phi thuế quan và ngược lại

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối
quyền của doanh nghiệp chế xuất

(Điều 2, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu)

7
Machine Translated by Google 23/1/2024

Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, cửa khẩu Việt Nam, bao
gồm:

cửa khẩu đất liền,

tuyến đường

sông,

cảng biển,

sân bay, đường sắt

quốc tế, bưu điện quốc tế,


và địa điểm làm thủ tục hải quan khác

ví dụ 1

Doanh nghiệp A Hợp đồng mua Doanh nghiệp


(Việt Nam) bán hàng hóa C (các nước khác)

16

số 8
Machine Translated by Google 23/1/2024

Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa từ nội địa xuất khẩu vào khu phi thuế quan và ngược lại

ngược lại

Doanh nghiệp chế xuất,

Khu chế xuất, Kho

bảo thuế,
kho ngoại quan và

các khu phi thuế quan khác

Khu phi thuế quan

là khu kinh tế nằm bảo đảm điều kiện mua bán, trao đổi
trên lãnh thổ cho hoạt động hàng hóa giữa NTZ
Việt Nam, có ranh kiểm tra, giám với bên ngoài là mối
giới địa lý sát, kiểm soát của quan hệ xuất
uếht

i v
k

cơ quan hải
hn
c

xác định, được nhập khẩu.


ngăn cách quan và các
tẩ
p
u ấh
ậ uk
à x
v
n
iu
na ơq
ả c
h

với khu vực bên cơ quan liên quan


ngoài bằng hàng đối với hàng
rào cứng hóa, phương
tiện vận tải, hành
khách xuất cảnh,
nhập cảnh xuất khẩu, nhập khẩu

(Điều 4, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu)

9
Machine Translated by Google 23/1/2024

Khu chế xuất: các khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất

khẩu, cung cấp dịch vụ cho hoạt động sản xuất và xuất khẩu;

tách biệt với khu vực bên ngoài theo quy định đối với khu phi thuế

quan (Điều 2,

Nghị định 35/2022/ND-CP)

KCX Tân Thuận (TP.HCM)

Linh Trung 1,2,3 (TP.HCM)

Doanh nghiệp chế

xuất: doanh nghiệp thực hiện

hoạt động chế xuất (sản xuất

hàng xuất khẩu, cung cấp

dịch vụ cho hoạt động sản

xuất và xuất khẩu) trong khu

chế xuất, khu công

nghiệp, khu kinh tế

(Điều 2, Nghị định

35/2022/ND-CP)

10
Machine Translated by Google 23/1/2024

Kho bảo thuế: Kho dùng để chứa nguyên


liệu, vật tư nhập khẩu đã thông quan
nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng
xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.
(Điều 4, Luật Hải quan)

Kho ngoại quan: kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan
gửi chờ xuất khẩu; Hàng hóa gửi từ nước ngoài chờ xuất khẩu ra
nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam. (Điều 4, Luật Hải quan)

Ø KNQ CT LOGISTICS

U&I (Bình Dương)

KNQ TCT BỬU ĐIỆN

VN (Vĩnh Phúc)

Ø KNQ CTY GEMADEPT

BD (Bình Dương)

11
Machine Translated by Google 23/1/2024

Ví dụ 2

BÁN HÀNG I Doanh nghiệp A


Doanh nghiệp B
(Nhập khẩu) (trong nước)
(Chế biến xuất khẩu
Khu X)

Doanh nghiệp D
(trong nước)

23

Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ

Hàng hóa gia công tại Việt Nam theo đơn đặt hàng của tổ
chức, cá nhân nước ngoài sau đó bán cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;

Mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp chế xuất và
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

Hoạt động mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp trong nước với thương nhân nước ngoài (không có trong

Việt Nam) và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao nhận hàng hóa với doanh
nghiệp khác tại Việt Nam.

(Điều 35, Nghị định 08/2015/ND-CP)

12
Machine Translated by Google 23/1/2024

Ví dụ 3 – Xuất nhập khẩu tại chỗ

THƯƠNG NHÂN D
Doanh nghiệp A Hợp đồng xuất
(Việt Nam) khẩu 20 máy nén khí ( Singapore )
nh
nểyu ậc
V

Doanh nghiệp B

( Việt Nam)

25

Ví dụ 4 – Xuất nhập khẩu tại chỗ

Hợp đồng gia công THƯƠNG NHÂN D


Doanh nghiệp A

(Việt Nam) ( Nhật Bản )


oế
)n
g
m ni


a àb
s
ã
u
h G
h
(
p
đ
q
c

Doanh nghiệp B

(Việt Nam)

26

13
Machine Translated by Google 23/1/2024

Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và quyền phân phối

của doanh nghiệp chế xuất

Quyền xuất khẩu: quyền Quyền nhập khẩu: quyền Quyền phân phối: quyền

mua hàng hóa tại nhập khẩu hàng hóa từ nước Trực tiếp thực hiện các

ngoài vào Việt Nam để bán cho hoạt động phân phối: bán
Việt Nam xuất khẩu,

có tên trên danh sách buôn, bán lẻ, đại lý bán


thương nhân có quyền phân phối tại

khai báo hàng hóa xuất khẩu Việt Nam, đứng tên hàng và nhượng quyền thương mại.

để thực hiện và chịu trách trên

nhiệm về các thủ tục khai báo hàng hóa nhập khẩu

liên quan đến xuất để thực hiện và chịu trách nhiệm

khẩu. về các thủ tục liên quan

đến nhập khẩu.

Điều 3, Nghị định 09/2018/ND-CP hướng dẫn Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương

Đối tượng không chịu thuế

Hàng hóa: quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển

Hàng hóa: viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

Hàng hóa: xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài và ngược lại, từ

khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác

Phần dầu khí được sử dụng để nộp thuế tài nguyên cho

Trạng thái khi xuất

(Điều 2, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu)

14
Machine Translated by Google 23/1/2024

Doanh
Kho
nghiệp chế
ngoại quan
xuất

NƯỚC NGOÀI NỘI ĐỊA


DOANH NGHIỆP Nộp thuế đối DOANH NGHIỆP
với hàng hóa

Xuất khẩu xuất nhập

Xử lý khẩu

Vùng

HẢI NGOẠI KHU PHI THUẾ QUAN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Di chuyển hàng hóa trong khu phi thuế quan: không chịu thuế

Vận chuyển hàng hóa giữa các khu phi thuế quan và nội địa: phải chịu thuế

Vận chuyển hàng hóa giữa khu phi thuế quan và doanh nghiệp nước ngoài: không chịu thuế

Mua nguyên
Các nhà cung cấp
liệu thô

Bán hàng
Công ty E Công ty D

Bán hàng
Thương nhân

Gia công xuất khẩu


Hải ngoại Thị trường trong nước
khu vực

15
Machine Translated by Google 23/1/2024

Người nộp thuế

1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

2. Tổ chức ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu

3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi, nhận
hàng qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam

4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay người nộp thuế 5. Người

mua, vận chuyển hàng hóa trong hạn ngạch miễn thuế biên giới
cư dân

6. Thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cửa khẩu
thị trường

7. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế, miễn
thuế sau đó chuyển đổi, chịu thuế

Người nộp thuế được ủy quyền

1. Đại lý khai thuê hải quan

2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế
dịch vụ

3. Tổ chức tín dụng (trong trường hợp bảo lãnh và nộp thuế thay)
người nộp thuế)

4. Người được chủ hàng ủy quyền 5. Chi

nhánh của doanh nghiệp (được ủy quyền nộp thuế thay


doanh nghiệp)

6. Người được ủy quyền khác

16
Machine Translated by Google 23/1/2024

Doanh nghiệp A ủy thác cho Doanh nghiệp B

nhập khẩu thiết bị sản xuất trị giá 200.000

USD. Ai là

người nộp thuế nhập khẩu?

Ø Chứng từ nộp thuế nhập khẩu

đặt tên là Doanh nghiệp A hay Doanh nghiệp

B?

Phương pháp tính thuế

Hàng hóa Hàng hóa


Hàng hóa
thuộc đối tượng chịu thuế
chịu thuế lai
tỷ lệ phần tuyệt đối

trăm (%) thuế suất

17
Machine Translated by Google 23/1/2024

Hàng hóa áp dụng thuế suất phần trăm (%)

Xuất
khẩu và

Thuế Số lượng Giá trị Thuế suất

nhập

khẩu phải nộp

Hàng hóa áp dụng thuế suất phần trăm (%)

Số lượng: số lượng Trị giá tính thuế: Thuế suất:

thực tế của từng Trị giá tính Thuế suất xuất khẩu:

mặt hàng xuất khẩu, thuế tính trên một đơn quy định tại Biểu thuế
xuất khẩu
nhập khẩu ghi trên tờ vị hàng hóa
khai hải quan Thuế suất nhập khẩu:

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

đặc biệt

Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường

18
Machine Translated by Google 23/1/2024

Hàng hóa chịu thuế tuyệt đối

Xuất
khẩu và
tuyệt đối
Thuế Số lượng
Thuế suất
nhập

khẩu phải nộp

Số lượng: số lượng thực tế của từng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu ghi trên tờ khai hải quan

Thuế suất tuyệt đối: thuế suất tuyệt đối đánh trên một đơn vị hàng hóa

Hàng hóa chịu thuế lai

Thuế phải nộp Số thuế phải


Xuất khẩu và
áp dụng nộp áp dụng
Thuế nhập
thuế suất phần thuế suất
khẩu phải nộp
trăm tuyệt đối

19
Machine Translated by Google 23/1/2024

Trị giá tính thuế

Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy

định của Luật Hải quan. Trị giá tính thuế đối với hàng hoá

xuất khẩu

Trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu

Trị giá tính thuế của hàng hóa xuất khẩu

Trị giá hải quan của hàng hoá xuất khẩu

là giá bán hàng hóa đến cửa khẩu xuất, chưa bao gồm phí bảo hiểm quốc tế

và phí vận chuyển quốc tế. xác định theo trình tự các phương

pháp quy định tại Thông

tư 39/2015/TT-BTC và Thông tư 60/2019/TT-BTC

Hàng xuất khẩu không có hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại: hải quan
value là giá trị được khai báo

20
Machine Translated by Google 23/1/2024

Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng hóa

xuất khẩu

Trị giá hải quan sẽ được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các
phương pháp sau và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị
giá hải quan.

1) Giá bán hàng đến cửa khẩu xuất

2) Giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tính theo trị giá hải quan
cơ sở dữ liệu

3) Giá bán hàng hóa giống hệt, tương tự xuất khẩu tại thị trường Việt Nam

4) Giá bán hàng hóa xuất khẩu do cơ quan thu thập, xây dựng, phân loại
Cơ quan Hải quan

Trị giá tính thuế của hàng hóa xuất khẩu

Giá bán hàng hóa đến cửa khẩu xuất Giá

bán ghi trong hợp đồng S&P hoặc hóa đơn thương mại và

chi phí liên quan đến hàng hóa xuất khẩu đến cửa khẩu xuất ở
theo các chứng từ liên quan (nếu các chi phí này chưa tính
vào giá bán hàng hóa).

• Phí vận chuyển/vận tải nội địa,

• Phí bảo hiểm nội địa, và

• Các chi phí khác đến cửa khẩu xuất

21
Machine Translated by Google 23/1/2024

Cửa khẩu xuất khẩu

Đường biển, đường hàng không: cửa khẩu xuất là cảng xếp hàng, nơi hàng hóa được xếp

lên phương tiện vận tải ghi trong tờ khai hải quan

Đường sắt: cửa khẩu xuất là địa điểm xếp hàng tại cửa khẩu đường sắt quốc tế ghi

trong tờ khai hải quan Đường bộ, đường thủy nội địa: cửa khẩu xuất

là cửa khẩu nơi

hàng hóa được xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại hợp đồng mua bán và

hợp đồng mua bán hoặc các tài liệu khác.

Ví dụ – Thuế xuất khẩu

Công ty Cổ phần AB xuất khẩu một lô hàng (thuế xuất khẩu) sang Nhật Bản. Giá bán đến cửa

khẩu xuất (giá FOB) ghi trong hợp đồng mua bán là 20.000 USD. Tỷ giá USD/ VNĐ để

tính thuế là 24,380 và thuế suất xuất khẩu là 5%.

Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu phải nộp của Công ty CP AB.

22
Machine Translated by Google 23/1/2024

Ví dụ - Thuế xuất khẩu

Công ty TNHH AC xuất khẩu một lô hàng (thuế xuất khẩu) sang Malaysia.
Giá bán (CIF) quy định trong hợp đồng mua bán là 15.000 USD, bao gồm
phí vận chuyển quốc tế (F) là 600 USD và phí bảo hiểm quốc tế (I)
là 400 USD. Tỷ giá USD/ VNĐ để tính thuế là 24.380 và thuế suất
xuất khẩu là 5%.

Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu phải nộp của AC Ltd.

Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu

Trị giá hải quan của hàng hoá nhập khẩu

Giá thực tế phải thanh toán đến cửa khẩu đầu tiên của
nhập khẩu,

được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các phương pháp theo
Thông tư 39/2015/TT-BTC và Thông tư 60/2019/TT-BTC

23
Machine Translated by Google 23/1/2024

Cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên

Đường biển, đường hàng không: cửa khẩu nhập đầu tiên là cảng dỡ hàng ghi
trên vận đơn

Đường sắt: cửa khẩu nhập đầu tiên là đường sắt liên vận quốc tế
trạm ghi trên tờ khai hải quan

Đường bộ, đường thủy nội địa: cửa khẩu nhập đầu tiên là cửa khẩu nơi hàng
hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam được ghi nhận tại cơ quan Hải quan
Tuyên ngôn

Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng

hóa nhập khẩu

Áp dụng tuần tự 6 phương pháp sau và dừng lại ở phương pháp xác định trị giá
hải quan

1. Trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu

2. Trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt

3. Trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự

4. Giá trị được khấu trừ

5. Giá trị tính toán

6. Giá trị suy ra

24
Machine Translated by Google 23/1/2024

Cách 1: Trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu

Giá

Trị giá trị giá hải thực tế


Điều chỉnh
tính thuế quan phải trả/phải

trả

Giá thực tế phải trả/phải trả

Giá thực tế đã trả hoặc sẽ phải trả của hàng nhập khẩu

hàng hóa

là tổng số tiền mà người mua đã hoặc sẽ phải trả, dưới hình thức

thanh toán trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng nhập khẩu

25
Machine Translated by Google 23/1/2024

Giá thực tế phải trả/phải trả

Giá thực tế đã thanh toán/phải thanh toán

bao gồm: Giá ghi trên hoá đơn thương

mại; Các khoản người mua phải trả nhưng không tính vào giá ghi
trên hóa đơn thương mại, bao

gồm: • Các khoản đã trả/phải trả (trả trước, tạm ứng,


đặt cọc sản xuất/mua/vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa);

• Thanh toán gián tiếp cho người bán (thanh toán cho bên thứ 3 theo yêu cầu của

người bán/người mua, giải quyết công nợ giữa người mua và người bán)

Điều chỉnh bổ sung/khấu trừ

Ví dụ – Thuế nhập khẩu

Công ty Cổ phần AC nhập khẩu 500 sản phẩm D từ một công ty ở Malaysia. Giá

mua thỏa thuận là 250 USD/chiếc trong hóa đơn không bao gồm chi phí vận

chuyển và bảo hiểm quốc tế. ACJSC đã trả chi phí 10.000 USD cho việc

vận chuyển từ Malaysia về cảng SP-ITC (TP.HCM) và trả phí bảo hiểm quốc tế

5.000 USD cho toàn bộ lô hàng. Giá cước vận chuyển từ cảng SP-ITC về kho của

AC là 50 triệu đồng.

Lô hàng đủ điều kiện áp dụng trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu để

xác định trị giá tính thuế. Tỷ giá USD/ VNĐ để tính thuế là 24.380 và thuế

suất thuế nhập khẩu là 10%.

Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu phải nộp cho Công ty CP AC.

26
Machine Translated by Google 23/1/2024

Điều chỉnh bổ sung

Điều kiện điều chỉnh bổ sung: Do người mua thanh toán và

không tính vào giá trị thực tế đã thanh toán/phải thanh toán; Phải liên quan

đến hàng hóa nhập khẩu; Được hỗ trợ bởi

các dữ liệu khách quan, có thể định lượng được, phù hợp với các quy định liên quan

các tài liệu.

Số liệu khách quan, định lượng: số liệu cụ thể liên quan đến hàng hóa
nhập khẩu, được thể hiện trong hiệp định hoặc văn bản của các bên
tham gia giao dịch.

Điều chỉnh bổ sung

Hoa hồng bán hàng và phí môi giới

Chi phí đóng gói liên quan đến hàng nhập khẩu

Chi phí đóng gói hàng hóa

Trợ cấp

Phí bản quyền, phí giấy phép

Hoàn tiền/thanh toán cho người bán số tiền thu được

Chi phí vận chuyển

Chi phí bảo hiểm

27
Machine Translated by Google 23/1/2024

Hoa hồng bán hàng và phí môi giới


Hoa hồng mua/bán: Bán hàng/Bán hàng Phí môi giới:
Không hoa hồng: Thêm Thêm

Mua/mua Hoa hồng Phí môi giới:


hoa hồng: số tiền bán hàng: số tiền số tiền mà người
người mua trả cho trả cho đại lý mua, người bán hoặc
đại lý đại đại diện cho người cả hai phải trả
diện của mình để bán để bán hàng cho người môi giới

được mua hàng xuất khẩu cho người mua. để đảm nhận vai trò
nhập khẩu với trung gian trong
giá hợp lý nhất. giao dịch mua bán
hàng hóa nhập khẩu.

Chi phí đóng gói liên quan đến hàng nhập khẩu

Chi phí đóng gói liên quan đến hàng hóa nhập khẩu bao gồm bao bì
giá mua, các chi phí khác liên quan đến việc mua, bán, vận chuyển
bao bì đến nơi đóng gói, bảo quản hàng hóa. Phương tiện

đóng gói để vận chuyển hàng hóa và được sử dụng nhiều lần
(container, kệ): không được coi là bao bì gắn liền với hàng hóa nên
không phải điều chỉnh bổ sung chi phí đóng gói gắn liền với hàng hóa.

28
Machine Translated by Google 23/1/2024

Chi phí đóng gói hàng hóa

Giá vốn vật liệu đóng gói bao gồm giá mua vật liệu đóng gói và các chi phí khác liên

quan đến việc mua và vận chuyển vật liệu đóng gói đến địa điểm đóng gói;

Chi phí nhân công đóng gói bao gồm cả thuê nhân công và các chi phí liên quan đến thuê nhân

công đóng gói hàng hóa.

Trường hợp người mua phải chịu chi phí ăn ở, đi lại cho công nhân trong thời gian đóng

gói thì những chi phí này cũng thuộc chi phí nhân công đóng gói.

Trợ cấp
Nguyên liệu, linh kiện, phụ tùng thay thế và
Trợ cấp: giá trị hàng hóa và dịch vụ
các sản phẩm lắp ráp tương tự nhập khẩu vào

hàng hóa;
Được người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá,

Nguyên liệu, vật tư tiêu hao sử dụng để

sản xuất hàng hóa nhập khẩu;

Chuyển trực tiếp hoặc gián tiếp tới


Dụng cụ, thiết bị, khuôn mẫu, khuôn mẫu và
nhà sản xuất hoặc người bán, các sản phẩm tương tự dùng để sản xuất hàng

hóa nhập khẩu;


Sản xuất và tiêu thụ hàng xuất khẩu
Bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật, thiết kế
đến Việt Nam
mỹ thuật, phương án thực hiện, thiết kế thi
công, thiết kế mẫu, sơ đồ, phác
thảo và các sản phẩm dịch vụ tương tự
được sản xuất ở nước ngoài và cần thiết
cho việc sản xuất hàng nhập khẩu.

29
Machine Translated by Google 23/1/2024

Phí bản quyền, phí giấy phép

Phí bản quyền: số tiền mà người mua phải

trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ sở

hữu quyền sở hữu trí tuệ để chuyển

quyền sử dụng
Điều kiện áp dụng về phí bản quyền và phí giấy
đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
phép điều chỉnh bổ sung:

Phí giấy phép: số tiền mà người mua phải


a) Liên quan đến hàng hóa nhập khẩu
trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể
b) Được thanh toán là điều kiện trong giao dịch mua
quyền sở hữu trí tuệ để thực hiện một số
bán hàng hóa được quy định trong hợp đồng;
hoạt động nhất định thuộc quyền sở hữu

công nghiệp.
c) Không tính vào giá thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải

thanh toán đối với hàng hóa nhập khẩu

Hoàn tiền/thanh toán cho người bán từ số tiền thu được

Số tiền mà nhà nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi

việc bán lại, định đoạt và sử dụng hàng hóa nhập khẩu được chuyển giao trực

tiếp hoặc gián tiếp cho người bán dưới mọi hình thức.

Khai báo tại thời điểm khai hải quan nếu xác định số tiền

Khai báo trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày thanh toán thực tế trên tờ khai bổ
sung sau thông quan

30
Machine Translated by Google 23/1/2024

Chi phí vận chuyển và bảo hiểm

Chi phí vận chuyển và các chi phí liên quan đến

Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu nhập đầu tiên, Không bao gồm

chi phí xếp dỡ, xếp dỡ hàng hóa từ phương tiện

vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên.

Phương pháp phân bổ (trong trường hợp tổng chi phí cho các loại hàng hóa khác nhau không có

chi tiết): căn cứ vào giá cước của người vận chuyển; trọng lượng hoặc khối lượng của hàng hóa;

Tỷ trọng giá trị mua của từng loại hàng hóa

Chi phí bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu nhập đầu tiên.

Phương pháp

phân bổ (trong trường hợp tính tổng chi phí cho từng loại hàng hóa
không chi tiết): căn cứ vào giá trị từng loại hàng hóa

Ví dụ – Thuế nhập khẩu

BA Ltd nhập khẩu 2.000 sản phẩm C (có thuế nhập khẩu) từ Canada.
Giá mua tại cửa khẩu xuất (FOB) là 30 USD/chiếc. Để vận chuyển lô
hàng này về Việt Nam BC Ltd đã thuê một công ty vận tải với chi phí
1.750 USD và mua bảo hiểm quốc tế với giá 350 USD. Ngoài ra,
để mua được lô hàng này, BC Ltd phải trả phí môi giới là 600
USD.

Lô hàng đủ điều kiện áp dụng trị giá giao dịch của hàng hóa nhập
khẩu để xác định trị giá tính thuế. Tỷ giá USD/ VNĐ để tính thuế là
24.000 và thuế suất thuế nhập khẩu là 15%.

Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu phải nộp cho BA Ltd.

31
Machine Translated by Google 23/1/2024

Điều chỉnh được khấu trừ


Điều kiện thực hiện điều chỉnh được khấu trừ:

Được hỗ trợ bởi các số liệu khách quan, định lượng được, phù hợp với các văn bản pháp

luật liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định giá trị;

Đã bao gồm trong giá thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh

toán; Tuân thủ các quy định của pháp luật kế toán Việt Nam.

Điều chỉnh được khấu trừ

Chi phí cho các hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa

Chi phí liên quan đến xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo trì hoặc hỗ trợ kỹ thuật,
chi phí tư vấn kỹ thuật, giám sát và các chi phí tương tự

Chi phí vận chuyển và bảo hiểm phát sinh sau cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên

Các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp tại Việt Nam được tính trong giá mua

hàng hóa nhập khẩu

Trường hợp liên quan đến nhiều loại hàng hóa và không quy định riêng thì phân bổ dựa trên
tỷ trọng trong giá trị mua của từng loại hàng hóa.

Chiết khấu: chiết khấu thương mại, chiết khấu khối lượng, chiết khấu thanh toán

32
Machine Translated by Google 23/1/2024

Điều chỉnh được khấu trừ

Chi phí do người mua chịu liên quan đến việc tiếp thị hàng hóa nhập khẩu

Các chi phí liên quan đến nghiên cứu thị trường, quảng cáo, trưng bày, giới thiệu sản phẩm

mới nhập khẩu, chi phí tham gia hội chợ, triển lãm thương mại cho sản phẩm mới, v.v.

Chi phí kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa trước khi nhập khẩu

Chi phí mở L/C, phí chuyển khoản ngân hàng để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu

Lãi suất tương ứng với thỏa thuận tài chính của người mua và liên quan đến hợp đồng

mua hàng nhập khẩu

Phân bổ điều chỉnh

Nếu việc điều chỉnh không quy định riêng cho từng loại hàng hóa thì chọn phương

pháp phân bổ (trừ những trường hợp điều chỉnh có quy định phân bổ riêng) để

phân bổ đầy đủ các khoản điều chỉnh đó cho từng loại hàng hóa: theo số

lượng; dựa trên trọng

lượng;

dựa trên khối lượng;

Căn cứ vào giá trị hóa đơn

33
Machine Translated by Google 23/1/2024

Tỷ giá trị giá tính thuế

Trị giá tính thuế phải được quy đổi sang Đồng Việt Nam căn cứ vào
tỷ giá mua (chuyển khoản) ngoại tệ của Trụ sở chính Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam vào cuối ngày thứ Năm ngay trước đó.

Tỷ giá này được công bố trên cổng thông tin của GDC.

Đối với các loại tiền tệ không được Trụ sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương, Tổng cục Hải quan công bố

cập nhật tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Ví dụ – Thuế nhập khẩu


Công ty TNHH AD nhập khẩu một dây chuyền sản xuất (thuế nhập khẩu) với chi tiết như sau:

Giá mua trên hóa đơn là 200.000 USD. Khoản đặt cọc 20.000 USD sẽ được thanh toán ngay sau khi
ký hợp đồng. Số tiền còn lại phải trả cho người bán thành ba đợt hàng tháng.
Đợt 1 và đợt 2 là 75.000 USD cho mỗi lần thanh toán và đợt 3 là 30.000 USD. Tổng số tiền
bao gồm lãi chậm trả là 7.500 USD.

Ngoài giá mua ghi trên hóa đơn, các chi phí khác phát sinh bao gồm:

Chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập: 15.000 USD. Chi phí

vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho AD: 25 triệu đồng.

Chi phí lắp đặt và vận hành thử: 55 triệu đồng.

Dây chuyền sản xuất có đủ điều kiện áp dụng trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu để xác
định trị giá tính thuế. Tỷ giá USD/ VNĐ để tính thuế là 24.000 và thuế suất thuế nhập khẩu là
10%.

Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu phải nộp cho Công ty TNHH AD.

34
Machine Translated by Google 23/1/2024

Bài tập
Công ty Cổ phần Alpha tham gia vào các hoạt động xuất nhập khẩu như sau:

1. Xuất khẩu 15.000 đơn vị sản phẩm A, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại
thương là 88 USD/đơn vị (giá CIF), trong đó giá I và F chiếm 15% giá FOB.

2. Nhận ủy thác xuất khẩu 30.000 đơn vị sản phẩm B, giá bán tại cửa khẩu xuất ghi trên hóa đơn thương mại và hợp
đồng ngoại thương là 55 USD/đơn vị (giá FOB), hưởng hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 2% trên giá bán.

3. Xuất khẩu 40.000 đơn vị sản phẩm C cho một công ty trong KCX làm nguyên liệu sản xuất, giá bán ghi tại
hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương tại cửa khẩu KCX là 15 USD/chiếc.

4. Nhập khẩu 25.000 đơn vị sản phẩm D, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại
thương là 60 USD/đơn vị (giá FOB), trong đó I và F chiếm 15% giá mua tại cửa khẩu xuất. .

5. Ủy thác nhập khẩu 65.000 đơn vị sản phẩm E, giá mua tại cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào Việt Nam theo hóa đơn
thương mại và hợp đồng ngoại thương là 50 USD/đơn vị, phí ủy thác nhập khẩu là 2% trên giá mua.

6. Nhập khẩu 55.000 đơn vị sản phẩm F từ một công ty trong KCX, giá mua tại cửa khẩu KCX theo quy định
hóa đơn thương mại và hợp đồng là 10 USD/đơn vị.

Thông tin thêm:



Thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng A, B, C: 1%

Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm D: 5%, sản phẩm E: 10%, sản phẩm F: 20%

• Tỷ giá tính thuế: 24.000 USD/đồng

Yêu cầu: Tính số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp của Công ty Cổ phần Alpha.

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

1. Thuế xuất khẩu

2. Thuế nhập khẩu

3. Biểu thuế nhập khẩu ô tô chở khách cũ từ 15 chỗ ngồi trở xuống

4. Thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan

5. Thuế nhập khẩu bổ sung

35
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế xuất khẩu

1. Biểu thuế xuất khẩu theo Nghị định 26/2023/ND-CP 2. Biểu

thuế xuất khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình

Dương (CPTPP) (Nghị định 115/2022/ND-CP và Nghị định 68/2023/ ND-CP)

3. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu

Hiệp định (EVFTA) Hiệp định giai đoạn 2022 – 2027 (Nghị định 116/2022/ND-

CP)

Biểu thuế xuất khẩu – Nghị định 26/2023/ND-CP

Thuế suất
KHÔNG. Mã Mô tả hàng hóa
(%)

210 81,13 Gốm kim loại và các sản phẩm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn

8113.00.00.10 - Phế liệu và mảnh vụn 22

8113.00.00.90 - Loại khác: 5

Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là


211 hàng hóa) không quy định trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng thêm
chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), super sunfat


25,23 xi măng và các loại xi măng chịu nước tương tự (xi măng thủy lực), có hoặc không
màu hoặc ở dạng clanhke.

2523.10 - Clinker xi măng:

2523.10.10 - - Loại dùng để sản xuất xi măng trắng 10

2523.10.90 - - Người khác 10

36
Machine Translated by Google 23/1/2024

Biểu thuế xuất khẩu – Nghị định 26/2023/ND-CP

Biểu thuế xuất khẩu bao gồm mã số, mô tả hàng hóa, thuế suất xuất khẩu quy
định cho từng nhóm hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không thuộc Biểu thuế xuất khẩu,

Khai mã hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng hóa 08 chữ số của
hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Và

Không phải kê khai thuế suất trên tờ khai hàng xuất khẩu.

Biểu thuế xuất khẩu – Nghị định 26/2023/ND-CP

Sản phẩm thuộc nhóm 211:

Đối với mặt hàng có mã số 08 số chi tiết và mô tả nhóm 25.23, 27.06,


27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại số 211 của Biểu thuế xuất khẩu,
người khai hải quan kê khai thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã
hàng đó ( 5% - 20%)

Đối với mặt hàng chưa chi tiết cụ thể về Mã số sản phẩm 08 số và đáp ứng
điều kiện quy định, người khai hải quan khai báo hàng hóa xuất khẩu
theo Mã số sản phẩm 08 số quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và khai
thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.

37
Machine Translated by Google 23/1/2024

Biểu thuế xuất khẩu – Nghị định 26/2023/ND-CP

Hàng hóa xuất khẩu thuộc nhóm có mã số 211 trong Biểu thuế xuất
khẩu phải đồng thời đáp ứng 2 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng
hóa) không thuộc nhóm từ số 0 01 đến 210 trong Biểu thuế xuất khẩu

Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu là tài nguyên, khoáng
sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng
chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. (Nghị định số
100/2016/ND-CP, Nghị định số 146/2017/ND-CP)

Thuế xuất khẩu ưu đãi


– Nghị định 115/2022/ND-CP và Nghị định 68/2023/ND-CP

Thuế suất (%)


Mã số Mô tả hàng hóa
(TÔI) (II) (III) (IV) (V) (VI) (VII)

4404.10.00 - Từ cây lá kim 5 5 5 5 5 5 5

4404.20.10 - - Gỗ dăm 5 5 5 5 5 5 5

4404.20.90 - - Người khác 5 5 5 5 5 5 5

...

4406.92.00 - - Từ cây không lá kim 12,7 10,9 9 7,2 5,4 3,6 1,8

4407.11.10 - - - Đã được xẻ dọc, chưa gia công thêm:

- - - - Độ dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng 95 mm


4407.11.10.10 5 5 5 5 5 5 5
trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống

38
Machine Translated by Google 23/1/2024

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP


– Nghị định 115/2022/ND-CP và Nghị định 68/2023/ND-CP

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi áp dụng từ năm 2022 – 2027 đối với hàng hóa nhập khẩu

vào lãnh thổ các nước theo Hiệp định CPTPP

Hàng hóa không nằm trong Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi: được áp dụng
thuế suất 0% khi xuất khẩu vào lãnh thổ các nước theo Hiệp định CPTPP
Hiệp định

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP


– Nghị định 115/2022/ND-CP và Nghị định 68/2023/ND-CP

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo CPTPP
Hiệp định

Nhập khẩu vào: Australia; Canada; Nhật Bản; Liên bang Mexico; New Zealand;
Cộng hòa singapore; Cộng hòa Peru, Malaysia, Cộng hòa Chile, Brunei

Chứng từ vận tải (bản sao) cho thấy điểm đến nằm trong lãnh thổ
của các nước nêu trên Tờ

khai hải quan nhập khẩu vào lãnh thổ các nước nêu trên Các chứng từ trên

bằng tiếng Việt/tiếng Anh (bản dịch)

39
Machine Translated by Google 23/1/2024

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP


– Nghị định 115/2022/ND-CP và Nghị định 68/2023/ND-CP

Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi để thực hiện Hiệp định
Hiệp định CPTPP

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai, áp dụng thuế suất
thuế xuất khẩu, nộp thuế theo Nghị định 26/2023/ND-CP

Trong thời hạn 01 năm: nộp hồ sơ chứng minh đủ điều kiện


áp dụng biểu thuế xuất khẩu ưu đãi CPTPP

Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ: nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định sẽ được áp
dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP và được hoàn thuế nộp
thừa

Thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA


– Nghị định 116/2022/ND-CP

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi áp dụng từ năm 2022 – 2027 đối với hàng hóa nhập khẩu

vào lãnh thổ các nước theo Hiệp định EVFTA

Hàng hóa không nằm trong Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi: được áp dụng
thuế suất 0% khi xuất khẩu vào lãnh thổ các nước theo EVFTA
Hiệp định

40
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA


– Nghị định 116/2022/NĐ-CP

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo EVFTA
Hiệp định

Nhập khẩu vào: Lãnh thổ thành viên Liên minh Châu Âu theo quy định tại Phụ lục III của
Nghị định 116

Chứng từ vận tải (photocopy) chứng minh điểm đến nằm trong lãnh thổ
của các nước nêu trên Tờ

khai hải quan nhập khẩu vào lãnh thổ các nước nêu trên Các chứng từ

trên bằng tiếng Việt/tiếng Anh (bản dịch)

Thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA


– Nghị định 116/2022/NĐ-CP

Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi để thực hiện Hiệp định
Hiệp định EVFTA

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan kê khai, áp dụng thuế
suất thuế xuất khẩu, nộp thuế theo quy định có liên quan

Trong thời hạn 01 năm: nộp hồ sơ chứng minh đủ điều kiện


áp dụng thuế xuất khẩu ưu đãi EVFTA

Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ: nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định sẽ
được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA và
được hoàn thuế nộp thừa

41
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA


– Nghị định 117/2022/ND-CP

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi áp dụng từ năm 2022 – 2027 đối với hàng hóa nhập khẩu

vào lãnh thổ các nước theo Hiệp định UKVFTA

Hàng hóa không nằm trong Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi: được áp
dụng thuế suất 0% khi xuất khẩu vào lãnh thổ các nước theo UKVFTA
Hiệp định

Thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA


– Nghị định 117/2022/ND-CP

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo EVFTA
Hiệp định

Được nhập khẩu vào: Vương quốc Anh và Bắc

Ireland Chứng từ vận chuyển (photocopy) cho thấy điểm đến nằm trong lãnh thổ
của các nước nêu trên

Tờ khai hải quan nhập khẩu vào lãnh thổ các nước nêu trên Các

chứng từ trên bằng tiếng Việt/tiếng Anh (bản dịch)

42
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA


– Nghị định 117/2022/ND-CP

Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi để thực hiện Hiệp định

Hiệp định UKVFTA

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan kê khai, áp dụng thuế suất
thuế xuất khẩu, nộp thuế theo quy định có liên quan

Trong thời hạn 01 năm: nộp hồ sơ chứng minh đủ điều kiện


áp dụng thuế xuất khẩu ưu đãi UKVFTA

Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ: nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định
điều kiện, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA sẽ được áp
dụng và được hoàn lại số thuế nộp thừa

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

2. Thuế nhập khẩu:

2.1. Thuế nhập khẩu ưu đãi theo MFN/ WTO

2.2. Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo FTA (17)

2.3. Thuế nhập khẩu thông thường

3. Biểu thuế nhập khẩu ô tô chở khách cũ từ 15 chỗ ngồi trở xuống

4. Thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan

5. Thuế nhập khẩu bổ sung

43
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu

Áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với

Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc

(MFN) trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Hàng từ NTZ nhập khẩu vào thị trường trong nước đạt tiêu chuẩn xuất xứ

điều kiện của một quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ thực hiện MFN
đối xử trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Thuế nhập khẩu ưu đãi


– Nghị định 26/2023/ND-CP

Mục I: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng cho 97


chương theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam

Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và thuế suất thuế nhập


khẩu ưu đãi đối với một số nhóm hàng hóa, mặt hàng.

44
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu ưu đãi

Mã trong Thuế
Mã số Mô tả hàng hóa
Phần I suất (%)

Nhà tiền chế trồng cây phục vụ nông nghiệp


98,41
sản xuất

9841.10.00 - Làm bằng gỗ 9406.10.90 5

9406.90.30
9841.20.00 - Làm bằng sắt hoặc thép 5
9406.20.90

9841.30.00 - Làm bằng nhựa hoặc nhôm 9406.90.20 5

9841.40.00 - Làm bằng xi măng, bê tông hoặc đá nhân tạo 9406.90.40 5

9841.50.00 - Khác 9406.90.90 5

Chú thích – Chương 98 Thuế nhập khẩu ưu đãi

Những lưu ý, điều kiện, thủ tục áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
tại Chương 98.

Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế nhập khẩu ưu đãi:

Ghi rõ tên nhóm hàng hóa, mặt hàng, mã số tại Chương 98; Mã tương

ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó trong 97 Chương


theo danh mục thuế nhập khẩu ưu đãi Thuế

suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại Chương 98.

45
Machine Translated by Google 23/1/2024

Chương 98 được áp dụng như thế nào

Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nêu tại khoản 3,
Điều 98, người khai hải quan phải

Khai báo theo mã sản phẩm 08 chữ số quy định tại 97 chương của
Mục I, Phụ lục II và

ghi bên cạnh mã sản phẩm 08 chữ số quy định tại khoản 3 Chương 98.

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối

với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một nước, một nhóm nước, hoặc
lãnh thổ có hiệp định đặc biệt về ưu đãi thuế nhập khẩu trong quan hệ
thương mại với Việt Nam.

Hàng hóa từ NTZ nhập khẩu vào thị trường nội địa đáp ứng điều kiện xuất
xứ từ nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ có thỏa thuận đặc biệt về ưu đãi
thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

46
Machine Translated by Google 23/1/2024

Các hiệp định thương mại tự do (FTA)

FTA là hiệp định giữa 2 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trở lên nhằm tự do hóa
thương mại đối với một hoặc một số nhóm hàng hóa bằng cách giảm thuế,
với các quy định tạo thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ và đầu
tư giữa các thành

viên Nội dung của FTA (17

FTA) Quy định về cắt giảm hàng rào thuế quan và

phi thuế quan Quy định về danh mục hàng hóa cắt giảm thuế quan (thực
tiễn áp dụng

là 90%) Quy định lộ trình cắt giảm thuế quan (thời gian cắt giảm thuế
quan thường được kéo dài không quá 10 năm)

Quy định về quy tắc xuất xứ

Các hiệp định thương mại tự do (FTA)

KHÔNG. FTA Trạng thái Đối tác

1 AFTA Có hiệu lực từ năm 1993 ASEAN

2 ACFTA Có hiệu lực từ năm 2003 ASEAN, Trung Quốc

3 AKFTA Có hiệu lực từ năm 2007 ASEAN, Hàn Quốc

4 AJCEP Có hiệu lực từ năm 2008 ASEAN, Nhật Bản

5 VJEPA Có hiệu lực từ năm 2009 Việt Nam, Nhật Bản

6 AIFTA Có hiệu lực từ năm 2010 ASEAN, Ấn Độ


7 AANZFTA Có hiệu lực từ năm 2010 ASEAN, Úc, New Zealand

8 VCFTA Có hiệu lực từ năm 2014 Việt Nam, Chilê

9 VKFTA Có hiệu lực từ năm 2015 Việt Nam, Hàn Quốc

Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia,


10 VN – EAEU FTA Có hiệu lực từ năm 2016
Kazakhstan, Kyrgyzstan

47
Machine Translated by Google 23/1/2024

Các hiệp định thương mại tự do (FTA)


KHÔNG. FTA Trạng thái Đối tác

Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chile, Mới


CPTPP
Có hiệu lực từ ngày 30/12/2018, có hiệu lực từ Zealand, Úc, Nhật Bản, Singapore,
11
Việt Nam từ ngày 14/1/2019 Brunei, Malaysia, Vương quốc Anh (đã ký

Nghị định thư gia nhập ngày 16 tháng 7 năm 2023)

12 VCFTA Có hiệu lực từ ngày 01/04/2020 Việt Nam, Cuba

13 EVFTA Có hiệu lực từ ngày 01/08/2020 Việt Nam, EU (27 thành viên)

Hiệu quả tại Hồng Kông (Trung Quốc), Lào,

Myanmar, Thái Lan, Singapore và

14 AHKFTA Việt Nam từ ngày 11 tháng 6 năm 2019


ASEAN, Hồng Kông (Trung Quốc)

Có hiệu lực đầy đủ cho tất cả các quốc gia thành viên

từ ngày 12 tháng 2 năm 2021.

Các hiệp định thương mại tự do (FTA)

KHÔNG. FTA Trạng thái Đối tác

Tạm thời có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1,


15 UKVFTA Việt Nam, Vương quốc Anh
2021, chính thức có hiệu lực từ ngày 1/5/2021

ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,


16 RCEP Có hiệu lực từ ngày 01/01/2022
Úc, New Zealand

Các cuộc đàm phán bắt đầu vào tháng 12 năm 2015.

17 VIFTA Hoàn tất đàm phán vào tháng 4 năm 2023. Việt Nam, Israel

Ký kết chính thức vào ngày 25 tháng 7 năm 2023

48
Machine Translated by Google 23/1/2024

Các hiệp định thương mại tự do (FTA)

KHÔNG. FTA Trạng thái Đối tác

đàm phán FTA

Việt Nam, EFTA (Thụy Sĩ, Na Uy,


17 Đàm phán FTA Việt Nam – EFTA bắt đầu vào tháng 5 năm 2012
Iceland, Liechtenstein)

Khởi động lại đàm phán vào tháng 11


18 ASEAN - Canada ASEAN - Canada 2021

Các cuộc đàm phán đang trong quá trình


19 FTA Việt Nam – UAE Việt Nam, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE)
xuất phát

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc

biệt cho từng mặt hàng; năm này qua năm khác

Đặc biệt, CPTPP:

Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho từng mặt hàng; theo quốc gia; năm này qua năm khác

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe đã qua sử dụng và xe nhập khẩu: thuế hybrid

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với nhóm hàng: 04,07; 17.01; 24/01; 25.01
và có hạn ngạch

49
Machine Translated by Google 23/1/2024

KHÔNG. FTA Đối tác Đối tác Nghị định

1 ATIGA ASEAN ASEAN 126/2022/ND-CP

2 ACFTA ASEAN Trung Quốc 118/2022/ND-CP

3 AKFTA ASEAN Hàn Quốc 119/2022/ND-CP

4 AJCEP ASEAN Nhật Bản 120/2022/ND-CP

5 AIFTA ASEAN Ấn Độ 122/2022/ND-CP

6 AANZFTA ASEAN Úc, New Zealand 121/2022/ND-CP

7 AHKFTA ASEAN Hồng Kông, Trung Quốc) 123/2022/ND-CP

Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Mới


8 RCEP ASEAN 129/2022/ND-CP
Zealand

KHÔNG. FTA Đối tác Đối tác Nghị định

9 VJEPA Việt Nam Nhật Bản 124/2022/ND-CP

10 VCFTA Việt Nam Chile 112/2022/ND-CP

11 VKFTA Việt Nam Hàn Quốc 125/2022/ND-CP

VN – EAEU Nga, Belarus, Amenia, Kazakhstan,


12 Việt Nam 113/2022/ND-CP
FTA Kyrgyzstan

Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand,


13 CPTPP Việt Nam Úc, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia, 115/2022/ND-CP

Vương quốc Anh

14 EVFTA Việt Nam EU 116/2022/ND-CP

15 UKVFTA Việt Nam Vương quốc Anh, Bắc Ireland 117/2022/ND-CP

16 VCFTA Việt Nam Cuba 114/2022/ND-CP


17 VIFTA Việt Nam Israel không áp dụng

50
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

1. Nghị định 112/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Chilê giai đoạn 2022 -
2027 (VCFTA)

2. Nghị định 113/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á-Âu giai đoạn 2022-2027
(VN-EAEU FTA)

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

3. Nghị định 114/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực
hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Cuba giai đoạn 2022 -
2027 (VCFTA)

4. Nghị định 115/2022/ND-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi và Biểu


thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối
tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022-
2027 (Hiệp định CPTPP)

51
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

5. Nghị định 116/2022/ND-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế

nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự
do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu giai

đoạn 2022-2027 (EVFTA )

6. Nghị định 117/2022/ND-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế

nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự
do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Vương quốc Anh và Bắc
Ireland giai đoạn 2022-2027 (UKVFTA)

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

7. Nghị định 118/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của

Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Trung Quốc giai
đoạn 2022-2027 (ACFTA)

8. Nghị định 119/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của

Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai
đoạn 2022-2027 (AKFTA)

52
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

9. Nghị định 120/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật
Bản giai đoạn 2022-2028 (AJCEP)

10. Nghị định 121/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN -
Australia - New Zealand giai đoạn 2022-2027 (AANZFTA)

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

11. Nghị định 122/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2022-
2027 (AIFTA)

12. Nghị định 123/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc
giai đoạn 2022-2027 (AHKFTA)

53
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

13. Nghị định 124/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản
giai đoạn 2022-2028 (VJEPA)

14. Nghị định 125/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn
Quốc giai đoạn 2022-2027 (VKFTA)

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

15. Nghị định 126/2022/ND-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn
2022-2027 (ATIGA)

16. Nghị định 68/2023/ND-CP sửa đổi Nghị định 115/2022/ND-CP về Biểu thuế
xuất khẩu ưu đãi và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn
2022-2027 (CPTPP )

54
Machine Translated by Google 23/1/2024

Được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Hàng hóa nhập khẩu thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Nhập

khẩu từ các nước trong FTA vào Việt Nam; Nhập từ


khu phi thuế quan vào thị trường nội địa Việt Nam

Đáp ứng các quy định về vận chuyển trực tiếp

Có Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ theo FTA

Thuế nhập khẩu thông thường

Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không ký kết MFN/ WTO và
FTA

Quyết định 15/2023/QD-TTg quy định áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập

khẩu Biểu thuế

nhập khẩu thông thường đối với một số mặt hàng

Một số mặt hàng áp dụng thuế suất MFN 150%

55
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu ô tô cũ nhập khẩu


XE ĐÃ SỬ DỤNG THUẾ NHẬP KHẨU

Ô tô chở khách đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống, không Áp dụng thuế suất tuyệt đối

trên 1.000 cc thuộc nhóm 87,03

Ô tô chở khách từ 09 chỗ trở xuống đã qua sử dụng trở lên Áp dụng thuế suất hỗn hợp

1.000 cc thuộc nhóm 87.03 và ô tô chở khách đã qua sử dụng từ 10

đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm 87.02

Ôtô chở khách từ 16 chỗ ngồi trở lên đã qua sử dụng nhóm 87.02 Áp dụng thuế suất nhập

và xe tải đã qua sử dụng trọng tải không quá 05 tấn nhóm 87.04: khẩu 150%.

Các ô tô khác nhóm 87.02, 87.03, 87.04: Áp dụng mức thuế suất thuế

nhập khẩu ưu đãi gấp 1,5 lần

ô tô mới cùng loại

Thuế nhập khẩu ô tô cũ nhập khẩu


Mã* Sự miêu tả Thuế suất/đơn vị

Xe ô tô chở khách 09 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng

87.03 - Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc 87.03 10.000 USD

- Dung tích xi lanh trên 1.000 cc 200% hoặc 150% +

(Phương tiện cơ giới trừ xe tải, xe cứu thương, xe 10.000 USD, tùy theo mức nào

tang lễ, xe vận chuyển tù nhân và nhà di động) thấp hơn

- Người khác:

87,03 + Dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 2.500 X + 10.000 USD
cc:

87,03 + Dung tích xi lanh trên 2.500 cc X + 15.000 USD

X = trị giá tính thuế của ô tô đã qua sử dụng x thuế suất (của ô tô mới cùng chủng loại tương
ứng theo Chương 87 Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi)

(*) Các mã trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

56
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu ô tô cũ nhập khẩu

Mã* Sự miêu tả Thuế suất/đơn vị

Xe du lịch 10 đến 15 chỗ đã qua sử dụng

87.02 - Dung tích xi lanh dưới 2.500 cc X + 10.000 USD

87.02 - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên X + 15.000 USD

X = trị giá tính thuế của ô tô đã qua sử dụng x thuế suất (của ô tô mới cùng chủng loại tương
ứng theo Chương 87 Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi)

(*) Các mã trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Ví dụ – thuế nhập khẩu

Công ty TNHH Beta nhập khẩu 2 chiếc ô tô vào tháng 1 năm 2024 như sau:

1. Nhập khẩu ô tô mới, giá mua tại cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào Việt Nam ghi trên
hóa đơn thương mại và hợp đồng là 25.000 USD (CIF). Số tiền này sẽ được thanh
toán sau 9 tháng với lãi suất 0,5%/tháng, chưa bao gồm trong giá mua.

2. Nhập khẩu ô tô 4 chỗ đã qua sử dụng, dung tích xi lanh 1.000 cc, giá mua tại cửa
khẩu nhập khẩu đầu tiên vào Việt Nam theo hóa đơn và hợp đồng thương mại là 20.000
USD (CIF).

Thông tin bổ sung: Thuế nhập khẩu ô tô mới: 70%; Thuế nhập khẩu ô tô cũ loại 09
chỗ ngồi trở xuống không quá 1.000 cc thuộc nhóm 87.03: thuế suất tuyệt đối 10.000 USD.
Tỷ giá tính thuế: 24.000 USD/đồng.

Yêu cầu: Tính số thuế nhập khẩu mà Công ty TNHH Beta phải nộp khi nhập khẩu 2 ô tô
trên.

57
Machine Translated by Google 23/1/2024

Hạn ngạch thuế quan

Hạn ngạch thuế quan: Một lượng hàng hóa nhập khẩu nhất định được cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Bộ Công Thương đối với thương nhân nhập khẩu được hưởng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất

ưu đãi đặc biệt theo quy định

Hàng hóa:

Trứng gia cầm các loại (04.07)

Đường thô và đường tinh luyện (17.01)

Lá thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá (24.01)

Muối (25.01)

Hạn ngạch thuế quan

Áp dụng thuế suất: Nhập khẩu

trong hạn ngạch: được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc đặc biệt

thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (nếu đủ điều kiện)

Nhập khẩu vượt hạn ngạch: áp dụng thuế suất nhập khẩu ngoài hạn ngạch

kèm theo Phụ lục IV- Nghị định 26/2023/ND-CP

• Trứng gia cầm các loại (04.07): 80%

• Đường thô và đường tinh luyện (17.01): 80% – 100%

• Lá thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá (24.01): 80% – 90%

• Muối (25.01): 50% – 60%

58
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế nhập khẩu bổ sung

Thuế chống bán phá giá

Thuế đối kháng

Nhiệm vụ bảo vệ

Thuế chống bán phá giá

Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp bán phá giá
hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản
xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:

chỉ áp dụng ở mức cần thiết và hợp lý để ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành
sản xuất trong nước;

được thực hiện khi đã tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra theo quy định của
pháp luật;

Áp dụng đối với hàng hóa bán phá giá vào Việt Nam;

Thời hạn áp dụng: không quá 05 năm.

59
Machine Translated by Google 23/1/2024

Thuế đối kháng

Thuế chống trợ cấp là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường
hợp việc nhập khẩu hàng hóa được trợ cấp vào Việt Nam gây ra hoặc đe
dọa gây thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự
hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Điều kiện áp dụng thuế chống trợ cấp:

Hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ cấp;

Hàng hóa nhập khẩu là nguyên nhân hoặc có nguy cơ gây thiệt hại đáng kể
cho ngành sản xuất trong nước

Thời hạn áp dụng: không quá 05 năm.

Nhiệm vụ tự vệ

Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp
nhập khẩu quá nhiều hàng hóa vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt
hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc cản trở sự hình thành của
ngành sản xuất trong nước.

Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:

Hàng nhập khẩu tăng mạnh so với hàng sản xuất trong nước; Sự gia tăng đột

ngột gây ra hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước

Thời hạn áp dụng: không quá 04 năm.

60
Machine Translated by Google 23/1/2024

Cách tính - Thuế nhập khẩu bổ sung

THUẾ NHẬP KHẨU BỔ SUNG = GIÁ TRỊ x SỐ LƯỢNG x THUẾ SUẤT

Trị giá tính thuế nhập khẩu bổ sung không bao gồm thuế nhập khẩu

Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo thuế nhập khẩu
quy định

Bài tập
A Ltd nhập khẩu một lô hàng cà phê (đã rang, đã khử caffein, chưa xay) từ nhà sản xuất Gold tại
nước M, thành viên của WTO. Theo hợp đồng mua bán số 01.21/GA ngày 16/01/2024, giá mua được
tính theo điều kiện FOB. Theo yêu cầu của A Ltd, hợp đồng trong hợp đồng có quy định về
thiết kế bao bì tại nước M, với tổng chi phí là 2.000 USD và A Ltd chịu toàn bộ chi phí.

Hoá đơn từ Gold gửi A bao gồm các phí sau: • Cà phê rang,

không caffein, chưa xay (09012210): 9.000 hộp x 2 USD/thùng = 18.000 USD

• Phí thiết kế bao bì: 2.000 USD

A Ltd thuê BC Logistic thực hiện các dịch vụ liên quan đến thuê tàu, mua bảo hiểm và thủ tục hải
quan cho lô hàng. Tổng số phí A phải trả cho BC như sau: • Phí vận chuyển

từ M đến Cát Lái: 300 USD; từ cảng Cát Lái về kho A: 205 USD; • Phí xếp dỡ cảng Cát Lái: 45

USD; • Phí bảo hiểm từ M đi Cát Lái: 50

USD; • Phí dịch vụ thông quan: 85 USD.

Tại thời điểm kê khai trên hệ thống VNACCS, tỷ giá FX là 1 USD = 24.000 đồng.

Yêu cầu: Tính toán (i) trị giá tính thuế và (ii) thuế nhập khẩu phải nộp cho lô hàng.

61
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế

1a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài
được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo định mức quy định tại Phụ lục I, II,
III – Nghị định 134/2016/ND-CP

1b. Hàng hóa trong hành lý miễn thuế tiêu chuẩn của người xuất nhập cảnh theo
định mức

1.c. Hàng nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế

Phụ lục I – Danh mục và số lượng hàng hóa cần thiết phục vụ công việc và nhu
cầu sinh hoạt của Cơ quan đại diện nước ngoài, Cơ quan lãnh sự, Cơ quan đại
diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam

KHÔNG. Tên hàng hóa Đại lý có 5 Thêm 3 người Ghi chú

người trở xuống

1 Xe hơi 03 chiếc 01 chiếc Tay lái bên trái

Chưa sử dụng hoặc đã sử dụng

2 Xe máy hai 02 chiếc 01 chiếc Chưa sử dụng

bánh

3 Rượu các loại 50 lít 30 lít 1 quý

4 Bia các loại 100 lít 60 lít 1 quý

5 Thuốc lá 10 gói 6 gói 1 quý

62
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


1b. Hàng hóa trong hành lý miễn thuế tiêu chuẩn của người
xuất nhập cảnh theo định mức

a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có
cồn, bia: 3,0 lít.

b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá điếu: 250 gram hoặc xì gà: 20 điếu;

c) Đồ dùng cá nhân có số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi;

d) Các mặt hàng không thuộc hàng hóa quy định tại các điểm a, b, c khoản này
(không thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, nhập khẩu có
điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10 triệu đồng. .

Miễn giảm thuế

2. Tài sản di chuyển, quà tặng theo định mức của tổ chức, cá nhân nước
ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

Tài sản di chuyển, quà tặng có số lượng, giá trị vượt quá định
mức miễn thuế phải nộp thuế phần vượt;

Trừ khi đơn vị tiếp nhận là cơ quan, tổ chức có hoạt động kinh doanh
kinh phí hoạt động được ngân sách nhà nước bảo đảm và được cấp có
thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trong trường hợp vì mục đích nhân
đạo, từ thiện.

63
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


2a. Miễn thuế đối với tài sản di chuyển

Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển bao gồm:

a) Người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào làm việc
tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;

b) Tổ chức, công dân Việt Nam hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi

hoàn thành công việc về nước;

c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam

lần đầu nhập khẩu tài sản di chuyển.

Miễn giảm thuế


2a. Miễn thuế đối với tài sản di chuyển

Mức miễn thuế nhập khẩu đối với động sản

Đồ vật: bao gồm đồ đạc và vật dụng đã qua sử dụng hoặc chưa sử dụng để sinh hoạt và

làm việc, ngoại trừ ô tô và xe máy

Số lượng: 01 cái hoặc 01 gói cho mỗi tổ chức hoặc mỗi đơn vị
cá nhân.

64
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


2b. Miễn thuế quà tặng

Quà tặng được miễn thuế là vật phẩm

Ø Không thuộc danh mục cấm xuất nhập khẩu, tạm ngừng xuất - nhập
khẩu, Ø Không thuộc danh mục

chịu thuế tiêu thụ đặc biệt/tiêu thụ đặc biệt

(trừ quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt vì mục đích an ninh,

quốc phòng) theo quy định của pháp luật.

Miễn giảm thuế

2b. Miễn thuế quà tặng

Giới hạn miễn thuế:

a) Quà tặng: trị giá hải quan không quá 2 triệu đồng hoặc có trị giá hải quan

trên 2 triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 200 nghìn đồng, được miễn

thuế không quá 4 lần/năm.

b) Quà biếu, tặng cơ quan có thẩm quyền: đầy đủ giá trị quà tặng và không quá 04

lần/năm.

c) Quà tặng là thuốc, trang thiết bị y tế cho bệnh nhân thuộc Danh mục

bệnh nguy hiểm quy định: trị giá hải quan không quá 10 tỷ đồng, được miễn

thuế không quá 4 lần/năm.

65
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


3. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới được thực hiện

Danh mục hàng hóa và định mức phục vụ sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.

Cư dân biên giới là công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới, người được cơ

quan Công an tỉnh biên giới cho phép cư trú ở khu vực biên giới

Miễn thuế: trị giá hải quan không quá 2 triệu đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 04
lượt/1 tháng

Miễn giảm thuế


4. Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5. Hàng hóa có trị giá hoặc thuế phải nộp dưới mức tối thiểu: Ø Hàng hóa

nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có

trị giá hải quan từ 1 triệu đồng trở xuống hoặc phải nộp thuế từ 100 nghìn đồng trở

xuống (trường hợp vượt quá phải nộp thuế toàn bộ)

Hàng hóa có tổng trị giá hải quan từ 500 nghìn đồng trở xuống hoặc có số thuế phải nộp từ

50k trở xuống (không áp dụng cho quà tặng, hàng hóa mua bán của cư dân biên giới và

hàng gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh)

66
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế

6. Miễn thuế đối với hàng gia công

Miễn thuế đối với hàng nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu

Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công và nhập khẩu

sản phẩm đã qua chế biến

Miễn giảm thuế


6a. Miễn thuế đối với hàng nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu

Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư, linh kiện; phụ tùng;

hàng mẫu; thành phẩm nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công;

Máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện gia công;

Hàng nhập khẩu để gia công nhưng được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế

bị phá hủy.

Hàng nhập khẩu về gia công dùng làm quà tặng, được miễn thuế đối với hàng quà tặng

67
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


6a. Miễn thuế đối với hàng nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu Khi hết thời

hạn hợp đồng

gia công, hàng hóa nhập khẩu để gia công


không được sử dụng

phải được tái xuất hoặc

phải được kê khai, nộp thuế.

Sản phẩm được gia công từ 100% nguyên liệu nhập khẩu, được xuất khẩu ra nước ngoài hoặc

xuất khẩu vào khu phi thuế quan, xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo

chỉ định của bên đặt hàng.

Miễn giảm thuế


6a. Miễn thuế đối với hàng nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu

Sản phẩm được gia công từ nguyên liệu, vật tư trong nước chịu thuế xuất khẩu khi xuất

khẩu sẽ áp dụng thuế tính trên trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước Thiết bị, máy

móc, nguyên liệu, vật tư,

linh kiện, gia công

sản phẩm do phía nước ngoài thanh toán thay cho phí gia công phải chịu thuế nhập khẩu.

Phế liệu, phế phẩm phát sinh trong quá trình gia công khi

chuyển sang tiêu dùng trong nước được miễn thuế nhập khẩu nhưng phải chịu thuế

Thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt, EPT (nếu có)

68
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


6a. Miễn thuế đối với hàng nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia
công xuất khẩu – Điều kiện:

Có hợp đồng gia công và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan
Hải quan

Khai báo thông tin về số lượng, ngày tháng, đối tác gia công
hợp đồng tại tờ khai hải quan;

Có cơ sở gia công và thông báo cơ sở sản xuất cho cơ quan Hải quan
thẩm quyền

Hàng nhập khẩu dùng để gia công đã xuất khẩu

Miễn giảm thuế


6b. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công và sản phẩm gia công
nhập khẩu

Miễn thuế xuất khẩu đối


với: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, hàng mẫu xuất khẩu để gia
công Máy móc, thiết bị xuất khẩu để gia công;

Thuế xuất khẩu áp dụng đối với:

Tỷ lệ nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không
tái nhập

Xuất khẩu tài nguyên khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên/khoáng sản/chi phí
năng lượng chiếm từ 51% trở lên, hàng hóa (trừ phế liệu) xuất khẩu để chế biến sản phẩm
chịu thuế xuất khẩu.

69
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


6b. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công và sản phẩm gia công
nhập khẩu

Sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập khẩu về Việt Nam

Miễn thuế nhập khẩu đối với trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm

gia công và

Chịu thuế đối với phần giá trị còn lại của sản phẩm phụ thuộc vào thuế suất thuế nhập khẩu của

sản phẩm gia công nhập khẩu.

Miễn giảm thuế


6b. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công và sản phẩm gia công
nhập khẩu – Điều kiện:

Có hợp đồng gia công

Khai số, ngày, đối tác của hợp đồng gia công trên tờ khai hải quan; KHÔNG. ngày có văn bản thông

báo với cơ quan hải quan đối với sản phẩm xuất khẩu có tổng giá trị tài nguyên/khoáng sản/năng

lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất hàng nhập khẩu

các sản phẩm.

Trị giá/số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được miễn thuế là trị giá/số lượng

thực tế sử dụng để sản xuất ra sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu (xác định

khi hoàn thiện).

70
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


7. Miễn thuế đối với hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (bao gồm cả nguyên liệu làm bao bì hoặc bao bì xuất khẩu)
phẩm), linh kiện, bán thành phẩm

Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để đóng gói, dán nhãn hoặc lắp ráp, lắp ráp thành sản phẩm xuất
khẩu hoặc đóng gói chung thành các mặt hàng phù hợp với sản phẩm xuất khẩu;

Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;

Mẫu nhập khẩu;

Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và có
đã bị phá hủy.
***
Sản phẩm sản xuất để xuất khẩu không được miễn thuế xuất khẩu

Điều kiện miễn thuế

Người nộp thuế có quyền sở hữu, sử dụng cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu,
M&E tại cơ sở sản xuất tại Việt Nam hoặc giao hàng nhập khẩu theo
quy định để thuê tổ chức/cá nhân khác có quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng cơ sở sản xuất, M&E tại cơ sở sản xuất để sản xuất, gia công

Lượng hàng nhập khẩu dùng để sản xuất hàng xuất khẩu là số thực tế
số tiền đã sử dụng.

71
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế

8. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu từ NTZ vào thị trường nội địa nếu không

sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài

Thuế nhập khẩu được áp dụng đầy đủ đối với hàng hóa nhập khẩu từ NTZ vào thị trường nội địa nếu

sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài

Miễn giảm thuế

9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm: Hàng

hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ

chức, tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, thể thao , sự kiện văn hóa, nghệ thuật

hoặc các sự kiện khác;

M&E tạm nhập tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu và phát triển sản phẩm;

Cơ điện, dụng cụ chuyên nghiệp tạm nhập tái xuất, tạm xuất, tái xuất
nhập khẩu để phục vụ công việc trong một thời gian nhất định hoặc để phục vụ gia công cho thương nhân

nước ngoài;

72
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định,

bao gồm: Cơ điện, linh kiện, phụ tùng

tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu, máy bay nước ngoài và ngược lại; hàng hóa tạm
nhập, tái xuất để cung cấp cho tàu, máy bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt
Nam; Hàng hóa tạm nhập tái

xuất hoặc tạm xuất tái nhập để bảo hành,


sửa chữa hoặc thay thế;

Xe quay vòng theo hình thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập về kho

hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Hàng hóa tạm nhập, tái xuất trong thời gian tạm nhập, tái xuất (kể cả thời gian gia hạn) được

tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đặt cọc một khoản tiền tương đương với số thuế nhập khẩu

Miễn giảm thuế

10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại

Hàng mẫu, ảnh chụp mẫu, phim chụp mẫu, mẫu thay thế cho mẫu có trị giá hải quan không quá 50

nghìn đồng hoặc không được phép mua bán, sử dụng mà chỉ để làm mẫu.

Ấn phẩm quảng cáo bao gồm tờ rơi, catalog thương mại, kỷ yếu, tài liệu quảng cáo, áp phích

du lịch dùng để quảng cáo (một bản/mỗi loại/không quá 01 kg).

73
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


11. Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng ưu
đãi đầu tư

Cơ Điện; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng với

TÔI; Nguyên liệu, vật tư dùng để sản xuất M&E hoặc để chế tạo các linh kiện, chi tiết, bộ phận

rời, phụ tùng của M&E;

Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt

động sản xuất của dự án;

Vật liệu xây dựng trong nước chưa sản xuất được. Việc miễn

thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này áp dụng cho cả dự án đầu tư

mới và dự án đầu tư mở rộng.

Dự án đầu tư vào ngành, lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 118/2015/ND-CP và các sửa

đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Miễn giảm thuế

12. Miễn trừ đối với giống cây trồng; giống vật nuôi; Phân bón, thuốc trừ sâu trong nước chưa

sản xuất được phải nhập khẩu

13. Miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất trong 5 năm (trong nước chưa sản xuất được) của dự

án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế -

xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp công nghệ cao, khoa học doanh nghiệp công nghệ và tổ chức

khoa học và công nghệ. Không áp dụng: Dự án đầu tư khai thác khoáng sản; Dự án sản xuất

sản phẩm có tổng

giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng thêm

chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên;

Các dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

74
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế


14. Miễn thuế nhập khẩu 05 năm đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
(trong nước chưa sản xuất được) của dự án đầu tư sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế
ưu tiên nghiên cứu, sản xuất

15. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí

16. Miễn trừ đối với dự án, cơ sở đóng tàu

Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu;

M&E, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu (không được nhập khẩu)
sản xuất trong nước) phục vụ đóng tàu;

Tàu xuất khẩu.

Miễn giảm thuế

17. Miễn thuế đối với hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc

Hàng hóa nhập khẩu phải thuộc Danh mục do NHNN ban hành

Được nhập khẩu bởi các tổ chức được NHNN chỉ định

18. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (trong nước chưa sản xuất
được) trực tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin,
phần mềm theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông

19. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường

75
Machine Translated by Google 23/1/2024

Miễn giảm thuế

20. Hàng chuyên dùng nhập khẩu (trong nước chưa sản xuất được) phục vụ trực
tiếp cho giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

21. Cơ điện tử, phụ tùng, vật tư chuyên dùng nhập khẩu (trong nước chưa sản xuất
được), tài liệu, sách sử dụng khoa học công nghệ, phát triển công nghệ, ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ theo
Bộ Khoa học và Công nghệ

22. Hàng hóa chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng và phương tiện vận
tải chuyên dùng (trong nước chưa sản xuất được).

Miễn giảm thuế

23. Hàng hóa phục vụ bảo đảm an sinh xã hội và khắc


phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh
Hàng trong nước chưa sản xuất được phải nhập khẩu

Hàng trong nước, không sản xuất được, khắc phục hậu quả
của thiên tai, thảm họa hoặc dịch bệnh

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

76
Machine Translated by Google 23/1/2024

Giảm thuế

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan nếu bị

hư hỏng, mất mát có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định

thì được giảm thuế. Việc giảm thuế tương ứng với phần thiệt hại

thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa bị hư hỏng hoặc mất mát hoàn toàn thì

không phải nộp thuế.

Hoàn thuế
Hàng xuất khẩu phải tái nhập

Hàng nhập khẩu phải tái xuất

Máy móc, thiết bị, phụ tùng, công cụ, phương tiện vận tải nhập khẩu của tổ chức,

cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng được sử dụng vào sản xuất

sản phẩm xuất khẩu

Hoàn thuế đối với trường hợp đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng chưa có

hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; hoặc xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn trị giá hàng hóa đã kê

khai nộp thuế

77
Machine Translated by Google 23/1/2024

Phân công nhóm

Nhóm: 5 – 6 thành viên

Hạn chót: Tuần 7 (28/02/2024)

Định dạng: Tệp PDF được gửi trong Ms. Teams

Phân công nhóm


Chọn 2 trong các trường hợp sau để phân tích thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với mặt hàng

các hoạt động:

Công ty A thành lập tại Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước F1 để sản xuất sản phẩm X. Sau đó Công ty A

xuất khẩu sản phẩm X sang nước F2 và bán ra thị trường nội địa. Công ty B thành lập

tại Việt Nam nhận đơn hàng gia công sản phẩm Y từ Công ty S nước ngoài tại nước F3. Công ty B nhập nguyên liệu, vật tư từ

Công ty S và đồng thời sử dụng một số nguyên liệu ở thị trường trong nước để gia công sản phẩm Y. Sản phẩm X sẽ

được xuất khẩu cho Công ty S và phân phối vào thị trường nội địa theo yêu cầu của Công ty S.

Công ty C thành lập tại Việt Nam, đóng tại KCX, nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước F4 để sản xuất sản phẩm Z. Sau

đó Công ty C xuất khẩu sản phẩm Z sang nước F5 và bán ra thị trường nội địa.

Đối với mỗi trường hợp,

Chọn sản phẩm cụ thể (mã HS), nước ngoài cụ thể F1-5 có MFN hoặc FTA với Việt Nam

Phân tích các loại thuế xuất nhập khẩu áp dụng theo từng bước kèm theo thuyết minh chi tiết, điều kiện được hưởng ưu đãi/

thuế suất ưu đãi đặc biệt (nếu có).

78
Machine Translated by Google 23/1/2024

Phân công nhóm


Người phụ trách từng phần.

Đánh giá của cá nhân về sự đóng góp của từng thành viên trong công việc.

Cảm ơn!

79

You might also like