Professional Documents
Culture Documents
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU HOÀ NHIỆT ĐỘ
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU HOÀ NHIỆT ĐỘ
MỤC LỤC..................................................................................................................2
MỞ ĐẦU....................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ............................................5
I. KHÁI NIỆM...................................................................................................5
1. Từ thông.......................................................................................................5
2. Hiện tượng cảm ứng điện từ........................................................................6
3. Xác định chiều dòng điện cảm ứng bằng định luật Len-xơ:........................6
4. Suất điện động cảm ứng:.............................................................................6
II. THÍ NGHIỆM.................................................................................................8
1. Thí nghiệm Faraday.....................................................................................8
2. Thí nghiệm của Lenz...................................................................................8
3. Thí nghiệm của Michael Faraday với cuộn dây xoay..................................9
4. Thí nghiệm RLC..........................................................................................9
III. CÁC ĐỊNH LUẬT.......................................................................................10
1. Định luật cơ bản về cảm ứng điện từ.........................................................10
2. Định luật Lenz...........................................................................................10
3. Định luật Faraday......................................................................................10
IV. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ........................11
1. Thiết bị gia dụng........................................................................................11
2. Ứng dụng trong công nghiệp.....................................................................13
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU HOÀ NHIỆT ĐỘ...........................15
I. ỨNG DỤNG CỦA CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ TRONG ĐIỀU HÒA NÓNG
LẠNH CHO CÁC CẢM BIẾN....................................................................15
1. Cảm biến nhiệt độ......................................................................................15
2. Cảm biến độ ẩm.........................................................................................16
3. Cảm biến lưu lượng gió.............................................................................17
II. ỨNG DỤNG CỦA CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ TRONG ĐIỀU HÒA NÓNG
LẠNH CHO CÁC TÍNH NĂNG THÔNG MINH.......................................17
KẾT LUẬN..............................................................................................................18
2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................19
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN..........................................................................20
KẾT QUẢ BÀI ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN 2..............................................21
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC......................................................................22
3
MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ ngày nay, cảm ứng điện từ đóng vai trò quan trọng
trong việc tạo ra những đổi mới đáng kể. Công nghệ này không chỉ là cơ sở cho các
thiết bị di động thông minh mà còn là trụ cột của nhiều ứng dụng khác nhau. Đồng
thời, điều hòa nhiệt độ đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện
đại, mang lại sự thoải mái và hiệu quả năng lượng.
Mục đích của bài luận là:
Trình bày cơ sở lý thuyết của hiện tượng cảm ứng điện từ
Nghiên cứu ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ
trong điều hòa nhiệt độ
Đánh giá ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ứng dụng này
Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cảm ứng điện từ và ứng dụng của điều hòa nhiệt
độ trong bối cảnh của thế giới công nghệ ngày nay.
4
Chương 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ
I. KHÁI NIỆM
- Là hiện tượng hình thành một suất điện động (điện áp) trên một vật dẫn khi vật
dẫn đó được đặt trong một từ trường biến thiên.
- Năm 1831, Michael Faraday đã chứng tỏ bằng thực nghiệm rằng từ
trường có thể sinh ra dòng điện. Thực vậy, khi cho từ thông gửi qua một mạch
kín thay đổi thì trong mạch xuất hiện một dòng điện. Dòng điện đó được gọi
là dòng điện cảm ứng.
1. Từ thông
- Là đại lượng diễn tả số lượng đường sức từ xuyên qua một vòng dây kín (C) ( diện
tích S).
Xét một khung dây gồm N vòng có diện tích S, nằm trong một từ trường đều, sao
cho đường sức từ B→ hợp với vector pháp tuyến dương (n→) một góc α. Từ thông Φ
là đại lượng được định nghĩa bằng công thức:
Φ = NBScos α
Trong đó: Φ: từ thông qua mạch kín
S: diện tích của mạch (m2)
B: cảm ứng từ gửi qua mạch (T)
α = (B→, n→), n→ là pháp tuyến
của mạch kín
N: số vòng dây của mạch kín.
Tùy thuộc vào góc α mà từ thông có thể có giá trị âm hoặc dương:
Khi 0° < α < 90° ⇒ cos α > 0 thì Φ dương
Khi 90° < α < 180° ⇒ cos α < 0 thì Φ âm
Khi α = 90° ⇒ cos α = 0 thì Φ = 0
Khi α = 0° ⇒ cos α = 1 thì Φmax = BS
5
Khi α = 180° ⇒ cos α = -1 thì Φmin = -BS
⇒ -BS ≤ Φ ≤ BS
- Ý nghĩa của từ thông: Từ thông diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích
nào đó
- Đơn vị: Vê-be (Wb).
6
3. Xác định chiều dòng điện cảm ứng bằng định luật Len-xơ:
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm
ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông ba đầu qua mạch kín đó.
7
II. THÍ NGHIỆM
8
3. Thí nghiệm của Michael Faraday với cuộn dây xoay
9
III. CÁC ĐỊNH LUẬT
Theo định luật này, sự thay đổi trong dòng điện đối với một vòng dây dẫn có thể
được tạo ra thông qua sự cảm ứng từ một dòng điện hoặc từ một nam châm.
10
Cụ thể, định luật Faraday nói rằng “Sự thay đổi của lưu lượng dòng điện trong một
vòng dây dẫn sẽ tạo ra một lực điện động ngược chiều với chiều thay đổi đó, tỉ lệ với
tốc độ thay đổi của dòng điện.” Từ trường có thể tương tác với mạch điện nhằm tạo ra
sức điện động gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. Đây cũng là nguyên lý hoạt động căn
bản của các loại động cơ điện, máy biến áp, nam châm cuộn cảm và máy phát điện…
Hiện tượng cảm ứng điện từ là một hiện tượng cực kỳ hữu ích với rất nhiều ứng
dụng trong cuộc sống. Điện từ đã tạo ra một cuộc cách mạng lớn trong lĩnh vực ứng
dụng kỹ thuật. Không chỉ vậy, nó còn tác động lớn đến các lĩnh vực khác như y tế,
công nghiệp, không gian...
11
tác dụng của lực hãm điện từ, từ đó, gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun - Lenxơ và làm nóng
đáy nồi cũng như thức ăn bên trong.
b) Đèn huỳnh quang
Các hệ thống chiếu sáng được sử dụng phổ biến nhất trong gia đình và các tòa nhà
thương mại đó là hệ thống chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang.
Chấn lưu được sử dụng trong đèn huỳnh quang hoạt động dựa trên nguyên lý điện
từ, tại thời điểm bật đèn, nó tạo ra một điện áp cao trên 2 đầu đèn là phóng điện qua
đèn.
Dòng điện qua đèn tạo thành ion tác động lên bột huỳnh quang làm đèn phát sáng.
(sau khi đèn sáng, điện áp trên 2 đầu đèn giảm, dòng điện qua đèn bị hạn chế bởi điện
cảm của tăng phô)
12
c) Quạt điện
Quạt điện và các hệ thống làm mát khác
sử dụng động cơ điện. Những động cơ này
hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện
từ. Trong bất kỳ thiết bị điện nào, động cơ
điện hoạt động bởi từ trường được tạo ra bởi
dòng điện theo nguyên lý lực Lo-ren-xơ
(Lorentz). Những động cơ này chỉ khác
nhau về kích thước và chi phí dựa trên ứng
dụng.
Ngoài ra, còn rất nhiều ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ trong thiết bị gia
dụng như: lò vi sóng, máy xay, lò nướng, chuông cửa, loa, v.v...
13
b) Tàu đệm từ
14
Chương 2: ứng dụng trong điều hoà nhiệt độ
I. ỨNG DỤNG CỦA CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ TRONG ĐIỀU HÒA NÓNG LẠNH
CHO CÁC CẢM BIẾN
Cơ chế cảm ứng điện từ trong máy lạnh dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, trong
đó dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín khi từ thông qua mạch đó biến thiên.
Cảm ứng điện từ được ứng dụng trong điều hòa nóng lạnh để kiểm soát nhiệt độ, độ
ẩm và lưu lượng gió. Cụ thể, các ứng dụng của cảm ứng điện từ trong điều hòa nóng
lạnh bao gồm:
15
Cảm biến nhiệt độ điện trở
Cảm biến nhiệt độ điện trở là loại cảm biến
phổ biến nhất trong máy lạnh. Cảm biến này bao
gồm một điện trở nhạy cảm với nhiệt độ. Khi
nhiệt độ thay đổi, điện trở của cảm biến sẽ thay
đổi theo. Sự thay đổi điện trở của cảm biến sẽ
được chuyển đổi thành tín hiệu điện và được
truyền đến bo mạch điều khiển.
2. Cảm biến độ ẩm
Cảm biến độ ẩm được gắn ở dàn
lạnh để đo độ ẩm của không khí trong
phòng. Dữ liệu độ ẩm được cảm biến
cung cấp sẽ được sử dụng để điều
chỉnh hoạt động của điều hòa, đảm
bảo độ ẩm phòng ở mức thoải mái
cho người dùng
16
3. Cảm biến lưu lượng gió
Cảm biến lưu lượng gió được gắn ở dàn lạnh
để đo lưu lượng gió thổi ra từ điều hòa. Dữ liệu
lưu lượng gió được cảm biến cung cấp sẽ được
sử dụng để điều chỉnh hoạt động của quạt dàn
lạnh, đảm bảo lưu lượng gió phù hợp với nhu cầu
của người dùng.
II. ỨNG DỤNG CỦA CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ TRONG ĐIỀU HÒA NÓNG LẠNH
CHO CÁC TÍNH NĂNG THÔNG MINH
Ngoài ra, cảm ứng điện từ cũng được ứng dụng trong một số tính năng thông minh
của điều hòa nóng lạnh, chẳng hạn như:
Chế độ I-Feel
Chế độ I-Feel sử dụng cảm biến nhiệt độ ở remote để đo nhiệt độ xung quanh người
dùng. Dữ liệu nhiệt độ được cảm biến cung cấp sẽ được sử dụng để điều chỉnh hoạt
động của điều hòa, đảm bảo nhiệt độ xung quanh người dùng luôn được duy trì ở mức
cài đặt.
Chế độ Follow Me
Chế độ Follow Me sử dụng cảm biến hồng ngoại ở remote để đo nhiệt độ xung
quanh người dùng. Dữ liệu nhiệt độ được cảm biến cung cấp sẽ được sử dụng để điều
chỉnh hoạt động của điều hòa, đảm bảo nhiệt độ xung quanh người dùng luôn được duy
trì ở mức cài đặt.
Cảm ứng điện từ là một công nghệ quan trọng trong điều hòa nóng lạnh, giúp điều
hòa hoạt động hiệu quả và mang lại sự thoải mái cho người dùng.
17
KẾT LUẬN
Hiện tượng cảm ứng điện từ là một hiện tượng vật lý quan trọng, có ứng dụng rộng
rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, trong đó có điều hòa nhiệt độ.
Trong điều hòa nhiệt độ, hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng để tạo ra dòng
điện chạy qua cuộn dây, làm cho cuộn dây nóng lên và tỏa nhiệt. Ứng dụng này giúp
tăng hiệu quả làm lạnh, giảm tiêu thụ năng lượng, đồng thời thân thiện với môi trường.
Nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện từ và ứng dụng của nó trong điều hòa nhiệt
độ có ý nghĩa khoa học và thực tiễn to lớn. Nghiên cứu này giúp hiểu sâu hơn về bản
chất của hiện tượng cảm ứng điện từ, đồng thời mở ra những hướng nghiên cứu mới
trong lĩnh vực này. Nghiên cứu này cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển
các thiết bị điều hòa nhiệt độ mới, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn.
Trong tương lai, cần tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả của ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ trong điều hòa nhiệt độ. Đồng thời, cần
nghiên cứu phát triển các thiết bị điều hòa nhiệt độ sử dụng ứng dụng này hiệu quả
hơn, thân thiện với môi trường hơn.
18
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Mai Anh, Trần Thanh Sơn, Nguyễn Thị Hồng Nhung (2022). "Ứng
dụng hiện tượng cảm ứng điện từ trong điều hòa nhiệt độ". Kỷ yếu Hội nghị
Khoa học và Công nghệ Quốc tế lần thứ 12, Đại học Thái Nguyên, 14-
15/12/2022, 30-35.
2. Nguyễn Văn Long, Nguyễn Thị Thu Hiền (2021). "Nghiên cứu hiệu quả làm
lạnh của điều hòa nhiệt độ sử dụng cảm ứng điện từ". Tạp chí Khoa học và
Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 46(1), 17-22.
3. Lê Đức Anh, Nguyễn Thị Thu Hiền (2020). "Nghiên cứu thiết kế và chế tạo
máy sấy nông sản sử dụng cảm ứng điện từ". Tạp chí Khoa học và Công nghệ
Đại học Thái Nguyên, 45(2), 21-26.
4. Trần Văn Sơn, Nguyễn Thị Thu Hiền (2022). "Nghiên cứu hiệu quả làm lạnh
của điều hòa nhiệt độ cảm ứng từ". Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học
Thái Nguyên | 2022 | 47(2) | 13-18
5. Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Thị Thu Hiền (2023). "Nghiên cứu hiệu quả làm
lạnh của điều hòa nhiệt độ cảm ứng từ sử dụng vật liệu từ mềm". Tạp chí Khoa
học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên | 2023 | 48(1) | 17-22
19
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
20
KẾT QUẢ BÀI ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN 2
21
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Tên thành viên Công việc Thời gian Mức độ hoàn thành
hoàn thành
Vũ Thị Thuỳ Linh Các khái niệm, thí nghiệm 7 ngày 25%
liên quan đến cảm ứng điện từ
Lưu Thị Xuân Mai Các định luật, một số ứng 7 ngày 25%
dụng liên quan đến cảm ứng
điện từ
Nguyễn Duy Mạnh Ứng dụng của cảm ứng điện 7 ngày 25%
từ trong điều hòa nóng lạnh
cho các cảm biến
Nguyễn Thị Ngọc Ứng dụng của cảm ứng điện 7 ngày 25%
từ trong điều hòa nóng lạnh
cho các tính năng thông minh
22