Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

xĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀ


CÔNG NGHIỆP
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1. Kiến trúc công trình
Trên hình vẽ là công trình nhà công nghiệp 1 tầng 3 nhịp 21 bước cột; thi
công bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau: cầu trục, cột, dầm cầu
chạy, dàn vì kèo và cửa trời BTCT… Các cấu kiện này được sản xuất trong nhà
máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển chuyên dụng đến công
trường để tiến hành lắp ghép.
Đây là công trình lớn 3 nhịp, 21 bước cột x 6m = 126m vì vậy phải bố trí
khe lún. Công trình thi công trên khu đất bằng phẳng, không bị hạn chế mặt
bằng, các điều kiện cho thi công là thuận lợi, các phương tiện phục vụ thi công
đầy đủ, nhân công luôn đảm bảo( không bị giới hạn).
2. Sơ đồ công trình
3. Số liệu tính toán
Giả thiết mặt băng thi công ở cốt -0,3m( bằng cốt mặt móng); cột ngàm
vào móng 0,6m. Căn cứ theo số liệu đầu bài ta có:
a. Cột ngoài C1:
H= 13m; h=9,2m; P= 6,4T.
b. Cột trong C2:
H= 15m; h= 12,5m; P=8,5T.
c. Dầm cầu chạy bê tông DCC:
L= 6m; h= 0,6m; P= 3T.
d. Dầm mái bê tông D1:
L= 9m; h= 1,15m; P= 3,2T.
e. Vì kèo bê tông D2:
L= 24m; d= 3,3m; P= 12,2T.
f. Cửa trời bằng bê tông CT:
L= 9m; e= 3m; P= 3,1T.
g. Panel mái Pm: kích thước( 1,5x6)m
P= 1,4T.
h. Panel tường: kích thước( 0,6x6) m
P= 0,7T.
4. Thống kê cấu kiện và khối lượng lắp ghép
a. Cột ngoài C1:
Số lượng 48 cái; Tông trọng lượng 48 x 6,4= 307,2T.
b. Cột trong C2:
Số lượng 48 cái; Tổng trọng lượng 48 x 8,5= 408T.
c. Dầm cầu chạy DCC:
Số lượng 21 x 6= 126 cái; Tổng trọng lượng 126 x 3= 378T.
d. Dầm mái D1:
Số lượng 48 cái; Tổng trọng lượng 48 x 3,2 = 153,6T.
e. Vì kèo D2:
Số lượng 24 cái; Tổng trọng lượng 24 x 12,2= 292,8T.
f. Cửa trời:
Số lượng 24 cái; Tông khối lượng 24 x 3,1= 74,4T.
g. Panel mái:
Số lượng 588 cái; Tổng khối lượng 588 x 1,4= 823,2T.
h. Panel tường:
- Tường bên:
Số lượng: 2x(13-0,6)x21/0,6 = 868 tấm; Tổng khối lượng: 868x 0,7= 607,6T
- Tường đầu hồi:
Số lượng: 4x(23+24)= 188 tấm; Tổng khối lượng: 188x0,7= 131,6T
II TÍNH TOÁN THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
1. Chọn và tính toán thiết bị treo buộc
1.1 Thiết bị treo buộc cột
a. Cột ngoài C1:
Để lắp cột vào vị trí dễ dàng, không phải điều chỉnh nhiều. Muốn vậy cột
phải được treo thật thẳng. Do cột cần lắp có tải trọng P =6,4 T và chiều dài cột là
13 m có vai nên ta chọn đai ma sát để treo buộc cột.

Ta tính toán cho cột giữa khi đó cột biên sẽ thoả mãn:
Lực căng cáp được tính theo công thức:
k . Ptt
S= ;
m .n . c o s β

Trong đó:
k - Hệ số an toàn, k = 6;
Ptt - Trọng lượng tính toán của vật cẩu
Ptt = 1,1.P= 1,1. 6,4= 7,04T;
β - Góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng, β = 00;

m - Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều với dây 2 nhánh
m=1;
n - Số nhánh dây, n = 2;
=> S= 6.7,04/( 1.2.1)= 21,12T ;
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 22 mm, cường độ
chịu kéo sợi cáp bằng 150 kG/cm 2 ;
Trọng lượng cáp là 1,65 kg/m;
Chiều dài cáp
l cap  H tren  hvai cot  1,5  5,7  0,6  1,5  7,8(m)

Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:


qtb  0, 01.Qck  0, 01.6, 4  0, 064T

b. Cột trong C2:


Tương tự ta có
P tt =1,1.P= 1,1.8,5= 9,35T;
Lực căng dây cáp
S= 6.9,35/( 1.2.1)= 28,05T;
=> Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D= 24mm, cường độ chịu
kéo của sợi cáp bằng 170 kG/cm 2 , trọng lượng cáp 1,99 kg/m;
Trọng lượng thiết bị treo buộc :
qtb = 0,085T;

1.2 Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy


Dụng cụ treo buộc phải đảm bảo tháo lắp dễ dàng, an toàn cho công nhân
phục vụ lắp ghép. Do nhịp DCC L = 6 m, PDCC= 3T ta chọn dụng cụ treo buộc
có trang bị khoá bán tự động và có vòng treo tự cân bằng.
Khi cẩu nhánh dây treo nghiêng một góc 450 so với phương thẳng đứng.
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos β
Ptt = 1,1.Pdc = 1,1.3 = 3,3T
3,3
=> S = 6. = 14,00T
1.2.0, 707
2400

45°

600
600 4800 600

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 17,5 mm, cường độ
chịu kéo sợi cáp bằng 160 kg/cm 2;
Trọng lượng của thiết bị treo buộc lấy là qtb = 0,03T
1.3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời:
Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn
treo và dây treo tự cân bằng. Số hiệu 15946R-11 ‘Phụ lục sách Thiết kế biện
pháp thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tâng’
Lực căng cáp được tính theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos β
Ptt = 1,1.P = 1,1.(12,2+3,1) = 16,83 T
Góc nghiêng dây treo với phương đứng là 150
=> S= 6x16,83/(1x4x0,939)= 26,88 T
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đườg kính D = 24 mm, cường độ chịu
kéo sợi cáp bằng 160kg/cm 2.
Trọng lượng thiết bị treo buộc: 1,75 T
Lưu ý:
- Khi cẩu lắp dàn vì kèo ta phải trang bị thêm những dụng cụ vào vị trí điều
chỉnh và cố định tạm thời cấu kiện trên cao.
- Thao tác lắp ráp dàn vì kèo bằng phương pháp treo dàn vì kèo ở 4 điểm móc
cáp vào dàn cầu bằng các khóa bán tự động, công nhân đứng tại vị trí sàn thao
tác ở đầu cột vì kéo dây rút chốt khóa để tháo dây buộc vì kèo sau khi đã lắp dàn
vì kèo vào vị trí và thức hiện cố định tạm.
1.4 Thiết bị treo panel mái
Panel lắp ghép có kích thước 1,5x6 m trọng lượng P = 1,4 T , ta dùng chùm dây
cẩu có vòng treo tự cân bằng.
Lực căng cáp được tính theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos β
Ptt = 1,1.Pm = 1,1*1,4 = 1,54 T
1,54
=> S = 6 = 3.27 T.
1.4.0, 707

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 11 mm, cường độ
chịu kéo sợi cáp bằng 140kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 4,99 T
Trọng lượng thiết bị treo buộc qtb = 0,01 T


 


1.6 Thiết bị treo buộc tấm tường


Tấm tường có kích thước 0,6x6 m, trọng lượng G = 0,7 T khi cẩu lắp theo
phương thẳng tiết diện nhỏ do đó khi cẩu lắp ta sử dụng cẩu có 2 móc.
2400

45°

600
600 4800 600

Lực căng cáp được tính theo công thức:


Ptt
S = k.
m.n. cos β
Ptt = 1,1.Pm = 1,1*0,7 = 0,77 T
0.77
=> S =6. = 3,27 T.
1.2.0, 707

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D =11 mm, cường độ chịu kéo
sợi cáp bằng 140kg/cm 2,.
Trọng lượng thiết bị treo buộc qtb = 0,05 T
1.7 Thiết bị treo buộc dầm mái bê tông
Sử dụng dụng cụ treo buộc đầu có khóa bán tự động
Dầm mái bê tông khi cẩu lắp làm việc giống như 1 cấu kiện chịu uốn, do đó ta
có sơ đồ cẩu lắp
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos β
Ptt = 1,1.P = 1,1.3,2 = 3,52T
3,52
=> S = 6. = 14,94T
1.2.0, 707
2400
1150

600 4800 600

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 17,5 mm, cường độ
chịu kéo sợi cáp bằng 170 kg/cm 2;
Trọng lượng của thiết bị treo buộc lấy là qtb = 0,03T
2. Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước rất
quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp. Trong một số
trường hợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu không
thể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục được khi đó Ryc sẽ phải lấy
theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng được. Song với bài toán đề ra
của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không bị khống chế mặt bằng và kỹ sư
công trường có thể hoàn toàn chủ động lựa chọn, như vậy để có lợi nhất ta sẽ
chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di
chuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu thông cẩu, việc lựa chọn cẩu
dựa vào các yêu cầu như: góc quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí lắp
càng nhiều cấu kiện càng tốt.
Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tinh các
thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:
Hyc - Chiều cao puli đầu cần.
Lyc - Chiều dài tay cần.
Qyc - Sức nâng.
Ryc - Tầm với.
2.1. Tính toán cẩu lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột không có vật cản do đó ta chọn tay cần theo:  max = 750
a.Cột trong C2
Dùng phương pháp kéo lê để lắp ghép cột
Khi lắp cột BTCT không có vật cản phia trước nên ta chọn chiều dài tay
cần ứng với góc nghiêng  max = 750
Máy đứng trên nền cốt -0,3m
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
Trong đó
HL: Chiều cao vị trí lắp đặt cấu kiện tính từ mặt máy đứng => HL = -0,6m
a : Đoạn chiều cao nâng bổng an toàn cấu kiện cao hơn cao trình điểm đặt
a= 1 m.
hck Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck = 15m
htb Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m.
hcáp Chiều cao đoạn puli móc cẩu đầu cần htb =1,5 m.
=> Hyc = -0,6 + 1 + 15 + 1,5 +1,5 = 18,4m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
H yc  hc
Lyc =
sin 750
hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5m
=> Lmin = (18,4-1,5)/0,966= 17,5 m.
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.cos750 = 17,5.0,259 = 4,53 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 4,53 + 1,5 = 6,03m.
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc =Pck + qtb =8,5 +0,085= 8,585 T
b. Cột ngoài C1:
Tính toán tương tự với công thức ở cột trong ta có:
Hyc = 16,4m; Lmin = 15,42m; S = 4m; Ryc = 5,5m; Qyc = 6,46 T;
2.2. Tính toán cẩu lắp ghép dầm cầu chạy
Việc lắp ghép DCC không có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
 max = 750
Dùng phương pháp hình học để chọn các thông số cần trục như sau:
a. Với DCC tại 2 trục biên
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
= (9,2-0,6) + 0,5 + 0,6 + 2,4 +1,5 =13,6 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
H yc  hc
Lyc =
sin 750
=> Lmin = (13,6 -1,5)/0,966= 12,53m.
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.cos750 =12,53.0,259 = 3,25m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 3,25 + 1,5 = 4.75m.
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb = 3 + 0,05 =3,05T
b. Với DCC tại 2 trục giữa
Tính toán tương tự ta có :
Hyc= 16,9m; Lmin= 15,94m; S= 4,13m; Ryc = 5,63m; Qyc = 3,05T
2.3. Tính toán cẩu lắp ghép dàn mái và cửa trời
Khi tiến hành lắp ghép dàn mái( cho nhịp giữa) ta phải khuyếch đại tổ hợp
giàn mái gồm có giàn vì kèo và cửa trời bằng bê tông
Cấu tạo tổ hợp giàn mái và cửa trời ở nhịp giữa và biện pháp treo buộc,gia
cường đã trình bày ở phần trước
Việc lắp ghép dàn không có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
 max = 750
Dùng phương pháp hình học để chọn các thông số cần trục như sau:
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL +a+ hck  htb +hcáp
= (15-0,6) + 0,5 + 6,3 + 3,6 + 1,5 = 26,3m.

Chiều dài tay cần yêu cầu là:


H yc  hc
Lyc =
sin 750
26,3  1,5
=> Lmin = = 25,67m.
0,966

Tầm với của tay cần là:


S = Lmincos750 =25,67.0,259 = 6,65m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 6,65 + 1,5 = 8,15 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb = 15,3 + 1,75 = 17,05T
2.4 Tính toán cẩu lắp ghép dầm mái
Việc lắp ghép dàn không có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
 max = 750
Dùng phương pháp hình học để chọn các thông số cần trục như sau:
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL +a+ hck  htb +hcáp
= 12,76 + 0,5 + 1,15 + 2,4 + 1,5 = 18,31m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
H yc  hc
Lyc =
sin 750
18,31  1,5
=> Lmin = = 17,4m.
0, 966

Tầm với của tay cần là:


S = Lmincos750 =17,4.0,259 = 4,5m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 4,5 + 1,5 = 6m.
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb = 3,2 + 0,05 = 3,25T
2.5. Lắp ghép Panen mái:
Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ chọn các thông số cần trục như sau:
*. Trường hợp không dùng mỏ phụ: HL= 20,82 m
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL +a+ hck  htb + hcáp
= 20,82 + 0,5 + 0,15 + 2,4 + 1.5 = 25,37m
Chiều cao điểm chạm tay cần
Hch = HL + a+ hck = 20,82 + 0,5 + 0,15 = 21,47m.
Góc tay cần tối ưu:
H ch  hc 21, 47  1,5
 tw = arctg 3 = arctg 3 = 600
eb 1 3

Chiều dài tay cần yêu cầu là:


H ch  h c eb
Lyc = +
sin 60 cos 60
21, 47  1,5 1 3
=> Lmin = + = 31,06m.
0,866 0,5

Tầm với của tay cần là:


S = Lyc x cos600 =31,06.Cos600 = 15,53m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 15,53 + 1,5 = 17,03m.
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41T
* Trường hợp dùng mỏ phụ:  max= 750

Hyc =25,37m
H ch  hc 21, 47  1, 5
 tw = arctg 3  arctan 3 = 750
e  b  l *cos  1  3  l * cos30 o

  30o => l = 4,18m.

Chiều dài tay cần yêu cầu là:


H ch  hc e  b  l * cos 
Lyc = 0
+
sin 75 cos 750
21, 47  1,5 1  3  4,18*cos 30
=> Lmin = + = 22,14m.
0,966 0, 259

Tầm với của tay cần là:


S = Lmin *cos750 +l*cos300= 22,14*0,259 +4,18*0,866= 9,35m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + Rc= 9,35+1,5= 10,85m
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb =1,41T
2.6 Lắp ghép tấm tường:
Việc lắp ghép tấm tường không chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo
ỏmax = 750.

Chiều cao yêu cầu của tay cần là:


Hyc = HL +a+ hck  htb + hcáp
= 13,2 + 0,5 + 0,6 + 2,4 + 1,5 =18,2m
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
H yc  hc
Lyc =
sin 750
18, 2  1,5
=> Lmin = = 17,29m.
0,966

Tầm với của tay cần là:


S = Lmin.cos750 = 17,29*0,259 = 4,48m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 4,48 + 1,5 = 5,98m.
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb = 0,7 + 0,01 = 0,71T

3. Chọn cần trục theo các thông số yêu cầu.

Bảng 2: Chọn cần trục thi công lắp ghép cấu kiện

Tên Các thông số yêu cầu Chọn cần trục

cấu kiện Qyc Ryc Hyc Lmin Loại cẩu QCT Rmax Hmc Ksd

Cột giữa 8,585 6,03 18,4 17,5 8,6 7,2 21,2 -


RDK-25
Cột biên 6,46 5,5 16,4 15,42 6,5 8,8 20 -
(L=22,5)

DCC Biên 4,75 13,6 12,53 MKG-10


3,05 3,1 6,5 17,6 -
DCC Giữa 5,63 16,9 15,94 (L=18)
D2 và cửa
17,05 8,15 26,3 25,67 17,1 12 27,5 -
trời

Dầm mái 3,25 6 18,31 17,4 6 24,5 18,3 -


XKG- 50
Panel mái (L=30 m;
(ko mỏ 1,41 17,03 25,37 31,06 Mỏ phụ
phụ) l=10m)

Panel mái
4 29 28
(dùng mỏ 1,41 10,85 25,37 22,14
phụ)
RDK-25
Tấm tường 0,71 5,98 18,2 17,29 4 11 20,2 -
(L=22,5 m)
III - Các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công
trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
- Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính Rmin (Đó là bán
kính nhỏ nhất cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn bán kính này cẩu sẽ bị lật tay
cần).
- Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn
nhất Rmax mà cẩu có thể cẩu.
- Với mỗi cấu kiện ta có phạm vi hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có thể
đứng cẩu được cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được phạm vi chung của
các cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấu
kiện hợp lý trên mặt bằng mà không vướng vào đường di chuyển của cẩu. Từ
các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di chuyển cẩu.
- Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu
kiện như đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
1. Cẩu lắp cột.
Theo bảng chọn cần trục ta dùng cẩu mã hiệu RDK-25( L= 22,5m) để lắp cả cột
biên và cột giữa. Rmin= 5m.
1.1 Vị trí đứng của cần trục:
-Cách tiến hành tìm vị trí đứng của cẩu và sơ đồ di chuyển cẩu như hình vẽ:
-Tổng số vị trí đứng của cần trục: 22*2=44 vị trí
-Cần trục đi giữa 2 dãy cột biên và giữa, tại một vị trí đứng của cần trục ta cẩu
lắp được 1 cột biên, 1 cột giữa( Riêng tại vị trí khe lún có thể cẩu lắp được 2 cột
mỗi loại)
-Số lượng vị trí đứng của cần trục lắp hai dãy cột: n= 44 vị trí

5500 6000
24000

020
R7

R50
00
71
0 6
9000

1 2 3 4
500 500

b) Biện pháp thi công.


Công tác chuẩn bị.
Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển. Dùng
cần trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình vẽ .
Kiểm tra kích thước hình học của cột, trường hợp chiều dài các cột khác
nhau phải đo lại chiều dài cột ứng với từng móng cho thích hợp.
Đánh dấu tim theo 2 phương trên thân cột, xác định sơ bộ trọng tâm cột,
dấu tim dầm cầu chạy trên vai cột bằng sơn đỏ.
Vạch dấu tim trên mặt móng.
Chuẩn bị các trang thiết bị như: dây treo buộc, neo và nêm cố định tạm...
Trang bị các đai để mắc sàn công tác khi lắp cột và dàn mái.
Công tác dựng lắp.
Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tông
đệm vào cốc móng.
Cấu tạo đai ma sát

1 1- Đòn treo
2 3 2- Dây cáp
3 3- Thanh thép chữ U

4
3 4 4- Đai ma sát
4 5- Cột BTCT
5

Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu


Dựng cột theo phương pháp kéo lê:
Cần trục quấn cáp nâng dần đầu cột lên cao, chân cột kéo lê trên mặt đất
nhích dần về móng (Khi dựng cột giữ nguyên tay cần) cho tới khi cột chuyển
dần sang tư thế thẳng đứng trên bờ hố móng.
Tiếp đó cuốn cáp nhấc hẳn cột lên cách mặt đất 0,5m, rồi quay bệ máy đưa
dần cột về phía tim móng. Nhả cáp từ từ điều chỉnh đưa dần cột vào chậu móng.
Sau khi dựng cột vào móng tiến hành kiểm tra vị trí chân cột, ổn định tạm
cột rồi mới thao móc cẩu.
Kiểm tra vị trí chân cột thoả mãn đường tim ghi trên thân cột và trên mặt
móng phải trùng nhau. Nên điều chỉnh bằng đòn ngang khi còn đang treo cột.
Khi đặt cột vào chậu móng xê dịch chân cột bằng cách đóng các nêm ở chân cột.
Kiểm tra cao trình vai cột bằng máy thuỷ bình. Sai số cho phép về cao trình
vai cột là 10 mm.
Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ, trường hợp cột bị
nghiêng điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài các dây văng (được nói tới
trong phần ổn định cột).
Cố định tạm thời:
Việc ổn định tạm cột nhằm mục đích sớm đưa cẩu vào lắp ghép.
Sau khi đã điều chỉnh cột vào đúng vị trí thiết kế mới tiến hành ổn định tạm cột
theo nhưng quy định sau:
Dùng nêm gỗ (loại gỗ rắn và khô)đóng xuống chân cột (khe hở chân cột và
chậu móng), chiều dài nêm bằng 30 cm, phần nhô khỏi mặt móng bằng 12 cm,
nên làm theo độ dốc của chậu móng.

3
2
-0.3

1
1
1- Móng; 2- Nêm gỗ; 3- Cột BTCT
Dùng dây văng:
Dây văng có tăng đơ điều chỉnh, một đầu lắp vào đai sắt ôm chặt vào cột,
một đầu buộc vào các móng lân cận và các cọc neo 1T lực. Các dây văng còn có
tác dụng điều chỉnh độ thẳng đứng cho cột bằng cách thay đổi chiều dài dây.
Cố định vĩnh viễn:
Kiểm tra vị trí cột một lần nữa trước khi đổ bê tông chèn chân cột để cố
định hẳn.
Đổ bê tông chèn chân cột:
Thổi rửa làm vệ sinh chân cột, làm ướt các phần tiếp xúc.
Mác bê tông chèn chân cột >20% mác BT cột, dùng cốt liệu nhỏ để dễ dàng
lấp đầy khe hở.
Chèn bê tông chân cột làm 2 giai đoạn: đợt 1 đổ BT tới chấm đầu dưới con
nêm, khi BT đạt 50% R thiết kế tiến hành rút nên gỗ lấp vữa BT lên đến miệng
móng. BT chèn phải được bảo dưỡng nhằm đạt được cường độ thiết kế.
1500
1500
L=22,5M

18000
15000
RDK-25

°
75

1500
500
4500 1500
6000

2. Cẩu lắp dầm cầu chạy.


Lắp DCC sau khi cố định hẳn chân cột với bê tông chèn đạt ít nhất 70% R
thiết kế.
Từ bảng chọn cẩu dùng cẩu XKG-10( L=18 m) để cẩu lắp DCC cho toàn công
trình.
a) Mặt bằng bố trí và lắp ghép DCC:
- Độ với nhỏ nhất của cần trục là Rmin= 5,5m; trọng lượng dầm cầu chạy
Q=3,05T
=> độ với lớn nhất của cần trục là Rmax= 6,5m
5500 6000

12000

R6 1 2
5 00
00
65

500
R5
b) Biện pháp thi công.
Công tác chuẩn bị.
Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết dọc theo trục cột.
Vạch tuyến trục (tim) trên mặt dầm cầu chạy và trên vai cột.
Kiểm tra cao trình mặt trên vai cột (nơi gối 2 đầu dầm ct) bằng ống thuỷ
bình. Trường hợp sai lệch phải điều chỉnh ngay.
Lồng các bu lông vào các lỗ liên kết ray.
Trang bị các dụng cụ điều chỉnh, dùng cẩu để lắp sàn thao tác vào vị trí
dưới vai cột nơi có các đai chờ sẵn.
Cách lắp dựng.
Trình tự lắp:
Buộc dây treo DCC tại vị trí đã được đánh dấu,đồng thời buộc các dây
thừng để kéo và điều chỉnh, các dây tháo rút chốt,móc cáp treo với móc cẩu.
Cấu tạo thiết bị treo buộc dầm cầu trục
4
4 3 5
3

1- Miếng thép đệm

2- Dây cẩu kép

2
3- Khoá bán tự động

1 4- ống luồn dây cáp

5- Dây rút chốt

Tại vị trí đứng cần trục từ từ cuốn cáp nâng móc cẩu,vừa thao tác vừa cho
công nhân đừng trên mặt đất kéo cáp điều chỉnh không cho dầm va chạm vào
cột.Khi dầm ct cao hơn mặt tựa (vai cột) 0,5m thì quay bệ máy đưa dầm tới vị
trí số 2, sau đó vừa hạ móc cẩu vừa điều chỉnh dấu tim trên dầm ct và trên vai
cột cho trùng nhau. Để điều chỉnh cho công nhân đứng trê sàn công tác dùng
đòn bẩy điều chỉnh.
Sau khi đặt dầm vào vị trí thiết kế tiến hành kiểm tra mặt phẳng ngang ở
mặt trên DCC bằng thước nivô.
Kiểm tra tim, cốt của dầm. Theo quy định sai số về đường tim,cốt không
vượt quá 5mm.
Cố định dầm.
Nếu vị trí của dầm đạt được các dung sai lằm trong giới hạn cho phép. Tiến
hành có định dầm theo 2 bước:
Hàn sơ bộ (hàn điểm) các mối nối nếu là liên kết hàn, hoặc bắt một nửa số
bu lông liên kết ở gối tựa vai cột với đầu dầm.tháo dây cẩu giải phóng cần trục.
Sau khi kiểm tra lần cuối đã đạt được các yêu cầu thiết kế thì tiến hành hàn
cố địnhbằng đường hàn các mối nối ở gối tựa vai cột, hàn thép nối 2 đầu cột và
lấp vữa khe nối.

600 2400 1500


12400
L=18M
8300

±0,00

5000 1500
6500

3. Lắp ghép dầm mái bê tông.


Lắp dầm BT sau khi lắp xong dầm cầu chạy ở hai bên vị trí lắp dầm cầu
chạy.
Từ bảng chọn cẩu dùng cẩu XKG-50( L=30m ) để cẩu lắp dầm đỡ vì kèo cho
công trình.
a) Mặt bằng bố trí và lắp ghép dầm đỡ vì kèo:
-Độ với nhỏ nhất của cần trục là Rmin= 8m; trọng lượng dầm Q=3,25T
=> độ với lớn nhất của cần trục là Rmax= 24,5m
b) Biện pháp thi công.
Công tác chuẩn bị.
Dùng xe vận chuyển dầm đỡ vì kèo đến tập kết dọc theo trục cột.
Vạch tuyến trục (tim) trên mặt dầm cầu chạy và trên vị trí vai lắp ở đỉnh
cột.
Kiểm tra cao trình mặt trên vai đỡ dầm (nơi gối 2 đầu dầm đỡ vì kèo) bằng
ống thuỷ bình. Trường hợp sai lệch phải điều chỉnh ngay.
Lồng các bu lông vào các lỗ liên kết.
Trang bị các dụng cụ điều chỉnh,di chuyển sàn thao tác vào vị trí lắp dầm
đỡ vì kèo nơi có các đai chờ sẵn.
Cách lắp dựng.
Trình tự lắp:
Buộc dây treo dầm đỡ vì kèo tại vị trí đã được đánh dấu,dùng dàn thép để
cẩu dầm đỡ vì kèo,đồng thời buộc các dây thừng để kéo và điều chỉnh, các dây
tháo rút chốt,móc dàn thép với móc cẩu.

Cấu tạo thiết bị treo buộc dầm cầu trục


4
4 3 5
3

1- Miếng thép đệm

2- Dây cẩu kép

2
3- Khoá bán tự động

1 4- ống luồn dây cáp 5- Dây


rút chốt
Tại vị trí đứng cần trục từ từ cuốn cáp nâng móc cẩu,vừa thao tác vừa cho
công nhân đừng trên mặt đất kéo cáp điều chỉnh không cho dầm va chạm vào
cột. Khi dầm cao hơn mặt tựa (vai ở đỉnh cột) 0,5m thì quay bệ máy đưa dầm tới
vị trí lắp, sau đó vừa hạ móc cẩu vừa điều chỉnh dấu tim trên dầm và trên vai cột
cho trùng nhau. Để điều chỉnh cho công nhân đứng trê sàn công tác dùng đòn
bẩy điều chỉnh.
Sau khi đặt dầm vào vị trí thiết kế tiến hành kiểm tra mặt phẳng ngang ở
mặt trên dầm đỡ vì kèo bằng thước nivô.
Kiểm tra tim, cốt của dầm. Theo quy định sai số về đường tim,cốt không
vượt quá 5mm.
Cố định dầm đỡ vì kèo.
Nếu vị trí của dầm đạt được các dung sai lằm trong giới hạn cho phép. Tiến
hành có định dầm theo 2 bước:
Hàn sơ bộ (hàn điểm) các mối nối nếu là liên kết hàn, hoặc bắt một nửa số
bu lông liên kết ở gối tựa vai cột với đầu dầm.tháo dây cẩu giải phóng cần trục.
Sau khi kiểm tra lần cuối đã đạt được các yêu cầu thiết kế thì tiến hành hàn
cố định bằng đường hàn các mối nối ở gối tựa vai cột, hàn thép nối 2 đầu cột và
lấp vữa khe nối.
4. Lắp dàn mái và cửa trời.
Sau khi lắp xong dầm cầu trục mà bê tông ở các mối nối của những kết cấu
đó đẫ đạt ít nhất là 70% cường độ thiết kế mới tiến hành lắp dàn mái và cửa trời.
Từ bảng chọn cẩu dùng cần trục mã hiệu XKG- 50( L=30m) chạy giữa nhịp lắp
dàn mái và cửa trời cho toàn công trình. Rmin= 8m; Rmax=12,5m
a) Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp dàn mái
9000

500
12
24000

133
00
9000

6000 6000 6000 6000 6000 6000

b) Biện pháp thi công.


Công tác chuẩn bị.
Chống sứt dàn bê tông:
Dàn bê tông có độ cứng tương đối lớn nên ta không cần gia cương dàn mà chỉ
cần có biện pháp chống sứt câú kiện.
Công tác dựng lắp.
Tổ chức lắp dàn mái tương tự như lắp dầm cầu trục.
-Chuẩn bị:
Sau khi cố định vĩnh viễn chân cột thì tiến hành thì tiến hành vạch các đường
tim trục để công tác lắp ghép được nhanh chóng chính xác.Gá lắp dụng cụ điều
chỉnh và cố định tạm cho dàn trước khi cẩu dàn.treo buộc dàn dùng dàn treo
bằng thép,treo tại 4 điểm tại các mắt dàn thanh cánh thượng,tại đó gia cố chống
vỡ cắt cục bộ khi cẩu.Bố trí các phương tiện để công nhân đứng khi thi công các
liên kết hàn với hệ kết cấu của nhà.
- Cẩu lắp và cố định tạm.
Nâng dàn cao hơn đỉnh cột 0,7m, quay tay cần đưa dàn tới vị trí (trong quá
trình nâng dàn công nhân kéo dây thừng điều chỉnh tránh va trạm vào cột). Tiếp
đó điều chỉnh cho dàn quay ngang nhà. Hạ và điều chỉnh dàn vào vị trí thiết kế,
nghĩa là điều chỉnh dấu tim ở đầu dàn và đỉnh cột trùng nhau.
Dàn mái sau khi lắp đặt vào cột phải được cố định ngay bằng cách:
Vặn một nửa số bu lông liên kết dàn vơi cột hoặc hàn điểm nếu là liên kết
hàn
Cố định thêm vào các kết cấu lắp trước bằng bộ gá lắp đầu dàn và các dây
neo. Các dây neo một đầu buộc vào thanh cánh thượng dàn một đầu neo vào
móng cột hoặc cọc neo 1(T) lực, các dây neo phải có tăng đơ điều chỉnh và
không cản trở hoạt động cần trục.
Sau khi cố định xong dàn và cửa trời, công nhân kéo dây rút chốt, tháo dây cẩu
giải phóng cần trục.
Liên kết dàn bằng 3 thanh giằng tạm bắt vào thanh cánh thượng của dàn
trước đó.
Bắt các thanh giằng tạm bằng cách: bắt trước một đầu vào thanh cánh
thượng dàn đang lắp, đầu còn lại buộc vào dây thừng sẽ được kéo lên và bắt vào
dán số 1 sau khi đã đặt nó vào vị trí lắp ghép.
- Kiểm tra và điều chỉnh
Kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng đứng của dàn,vị trí cao trình đặt dàn.
Chỉ được tháo móc cẩu sau khi kết thúc việc ổn định tạm.
- Cố định vĩnh cửu:
Cố định hẳn dàn vào cột bằng cách vặn toàn bộ số bulông hoặc hàn đường
nếu là liên kết hàn.
+20,4

+14,1 +14,1

-0,30 -0,30

4. Cẩu lắp Panen mái.


Sau khi cố định xong các dàn cho một ô gian tiến hành lắp các tấm panen
mái ngay.
a) Sơ đồ di chuyển của cẩu
Từ bảng chọn cần trục dùng cần trục XKG- 50(L=30 m;Mỏ phụ
l=10m)cẩu lắp panen mái cho toàn công trình. Bán kính nhỏ nhất của cẩu R min =
11,11 m ;bán kính lớn nhất Rmax = 29m
Mặt bằng di chuyển cầu trục lắp dựng panel mái (hình trên)
b) Biện pháp thi công.
Công tác chuẩn bị.
Sử dụng ôtô để chở Panen khi cẩu lắp.
Công tác dựng lắp.
Các tấm mái đặt trên dàn mái phải ổn định, không có những khe hở lớn.
Đầu các tấm mái tựa lên dàn mái ít nhất là 8 cm .
Trình tự lắp các tấm mái :
Hướng lắp các tấm mái: hai đầu dàn thì lắp tiến vào cửa trời còn trên cửa
trời thì lắp ở giữa ra hai bên.
Cách cố định :
Cố định tạm thời (ổn định) khi đã đặt tấm mái vào đúng vị trí mới tiến hành
hàn các chi tiết bằng thép ở các tấm mái với dàn mái.Hàn ổn định ở ba chỗ theo
cách hàn đính (hàn điểm).
Cố định vĩnh viễn (cố định hẳn). Hàn cố định cũng ở ba chỗ như trên,
nhưng khác là hàn thành các đường liên tục.
10000 10000
1500
500400 2400

+20,4

+14,1
20200

-0,30 -0,30

4 5 6 7
10500 1500

12000

5. Cẩu lắp tấm tường.


a. Sơ đồ di chuyển cẩu
Cho cần cẩu RDK-25( L=22,5) chạy dọc biên nhà
b. Xác định vị trí đặt cẩu
Vị trí cẩu được đặt theo bán kính nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu với trọng
lượng vật cẩu, vị trí tập kết cấu kiện.
Bán kính nhỏ nhất của cẩu Rmin = 6.7 m ;bán kính lớn nhất Rmax = 9 m
Căn cứ vào kích thước của tấm tường và mặt bằng bố trí cấu kiện ta có vị
trí cẩu lắp như hình vẽ
d. Sơ đồ xác định vị trí và hướng di chuyển của cầu trục thể hiện trên hình vẽ.

11

9220
00
0

c. Kỹ thuật lắp tấm tường


Chuẩn bị: Sau khi đã đổ giằng móng, tập kết tấm tường đến vị trí lắp bằng
các xe ô tô, treo buộc bằng cáp và puli tự cân bằng với 2 điểm treo buộc
Cẩu lắp và cố định tạm: lắp các tấm tường từ dưới lên trên, mỗi vị trí đứng
cẩu lắp 4 bước cột
Kiểm tra và điều chỉnh panel và vị trí thiết kế
Cố định vĩnh viễn: Sau khi kiểm tra điều chỉnh panel vào vị trí thiết kế tiến
hành cố định vĩnh viễn panel bằng các mối hàn tấm tường vào các chi tiết chôn
sẵn trong cột và hàn các tấm tường với nhau.

RDK-25
L=22,5

-0,30

1500 7720
9220

IV. An toàn lao động trong công tác lắp ghép


Trong thi công, ta phải có các biện pháp bảo đảm an toàn thật chu đáo cho
người làm và cho công trình.
Việc lắp ghép thường được tiến hành ở trên cao nên những người thợ làm
việc ở đây phải có sức khoẻ tốt và phải được kiểm tra sức khoẻ theo định kỳ.
Mỗi khi có gió cấp 6 trở lên, cũng như khi trời rét buốt hoặc có sương mù
nhiều thì phải đình chỉ mọi công việc thi công lắp ghép ở trên cao.
Phải cung cấp cho thợ lắp ghép mọi trang bị an toàn cần thiết, đặc biệt là
dây đeo bảo hiểm ( chịu lực tĩnh là 300 KG lực ).
Cấm đi lại trên các dầm, giằng hoặc trên các thanh trên của vì kèo. Chỉ
được đi lại trên cánh hạ của dàn vì kèo sau khi đã có căng dây vịn dọc ở ngang
ngực (cao chừng 1 m ) để làm lan can bảo hiểm.
Cấm ngặt thợ đứng trên kết cấu đang cẩu lắp hoặc lên suống bằng máy
thăng tải hay bằng cần trục.
Những sàn và cầu công tác phải chắc chắn, liên kết vững vàng, ổn địnhvà
phải có hàng rào tay vịn để bảo hiểm.
Đường vận chuyển của cần trục phải đặt xa công trình và cách xa mép hố
móng theo những yêu cầu quy định.
Phải đảm bảo độ ổn định cho cần trục khi đứng và làm việc.
Phải có biện pháp phòng ngừa và các thiết bị chống sét hữu hiệu cho các
cần trục cao.
Các móc cẩu phải có nắp an toàn để dây cẩu không tuột ( trựơt) khỏi móc
cẩu trong khi lắp ghép.
Khi cấu kiện đã được giữ ổn định ta mới được phép tháo rỡ móc cẩu ra
khỏi các cấu kiện.
Phải đảm bảo an toàn về hàn khi hàn liên kết các kết cấu.
Không được phép tiến hành nhiều công việc ở các độ cao khác nhau theo
phương thẳng đứng. Các lỗ hở trên sàn, tầng đều phải được đậy bằngván cứng
hoặc bằng cách ngăn các rào gỗ chung quanh các lỗ hở đó.
Chung quanh công trình, giữa các hàng cột phải được đặt các rào ngăn
cách. ở cáclô cửa và khu thang cũng phải có các hàng rào bảo hiểm.
Phải có các thiết bị chống sét cho các công trình cao.
Không có đường điện chạy qua khu vực lắp ghép
Nếu bắt buộc phải chạy qua thì đường điện đó phải đi qua cáp bảo hiểm và
chôn ngầm dưới đất .
Cấm mọi người qua lại nơi đang thi công lắp ghép.
Phần II: Lập tiến độ thi công công trình xây dung
Các loại cẩu dùng dể lắp ghép công trình:
RDK-25(L=22,5m) để lắp cột và panel tường
MKG-10( L=18) để lắp dầm cầu chạy
XKG-50(L=30m) để lắp dàn mái,cửa trời, dầm mái và panel mái(l=10m)
1.Thời gian sử dụng cẩu:
*Thời gian dùng cẩu RDK-25(L=22,5m)
+Để thi công: 32 ca
+Để di chuyển đến nơi thi công,trả về nơi thuê: tương đương 2 ca
+Có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công
*Thời gian dùng cẩu MKG-10(L=18m)
+Để thi công: 18 ca
+Để di chuyển đến nơi thi công,trả về nơi thuê: tương đương 2 ca
+Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công
*Thời gian dùng cẩu XKG-50(L=30m;l=10m)
+Để thi công: 26 ca
+Để di chuyển đến nơi thi công,trả về nơi thuê: tương đương 2 ca
+Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công
2.Tính nhân công lắp ghép:
C= ∑công + Cđ +Cth.lắp
Trong đó : ∑công= 570 công
Cđ =0 Coi như k phải làm đường tạm.
Nhân công tháo lắp: Lấy 6 công/máy
Cth.lắ=6 x 3=18 công
Vậy : C= 570+0+18=588 công
3 Sơ đồ di chuyển cần trục

You might also like