Professional Documents
Culture Documents
đồ án mẫu kttc2
đồ án mẫu kttc2
Ta tính toán cho cột giữa khi đó cột biên sẽ thoả mãn:
Lực căng cáp được tính theo công thức:
k . Ptt
S= ;
m .n . c o s β
Trong đó:
k - Hệ số an toàn, k = 6;
Ptt - Trọng lượng tính toán của vật cẩu
Ptt = 1,1.P= 1,1. 6,4= 7,04T;
β - Góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng, β = 00;
m - Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều với dây 2 nhánh
m=1;
n - Số nhánh dây, n = 2;
=> S= 6.7,04/( 1.2.1)= 21,12T ;
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 22 mm, cường độ
chịu kéo sợi cáp bằng 150 kG/cm 2 ;
Trọng lượng cáp là 1,65 kg/m;
Chiều dài cáp
l cap H tren hvai cot 1,5 5,7 0,6 1,5 7,8(m)
45°
600
600 4800 600
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 17,5 mm, cường độ
chịu kéo sợi cáp bằng 160 kg/cm 2;
Trọng lượng của thiết bị treo buộc lấy là qtb = 0,03T
1.3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời:
Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn
treo và dây treo tự cân bằng. Số hiệu 15946R-11 ‘Phụ lục sách Thiết kế biện
pháp thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tâng’
Lực căng cáp được tính theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos β
Ptt = 1,1.P = 1,1.(12,2+3,1) = 16,83 T
Góc nghiêng dây treo với phương đứng là 150
=> S= 6x16,83/(1x4x0,939)= 26,88 T
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đườg kính D = 24 mm, cường độ chịu
kéo sợi cáp bằng 160kg/cm 2.
Trọng lượng thiết bị treo buộc: 1,75 T
Lưu ý:
- Khi cẩu lắp dàn vì kèo ta phải trang bị thêm những dụng cụ vào vị trí điều
chỉnh và cố định tạm thời cấu kiện trên cao.
- Thao tác lắp ráp dàn vì kèo bằng phương pháp treo dàn vì kèo ở 4 điểm móc
cáp vào dàn cầu bằng các khóa bán tự động, công nhân đứng tại vị trí sàn thao
tác ở đầu cột vì kéo dây rút chốt khóa để tháo dây buộc vì kèo sau khi đã lắp dàn
vì kèo vào vị trí và thức hiện cố định tạm.
1.4 Thiết bị treo panel mái
Panel lắp ghép có kích thước 1,5x6 m trọng lượng P = 1,4 T , ta dùng chùm dây
cẩu có vòng treo tự cân bằng.
Lực căng cáp được tính theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos β
Ptt = 1,1.Pm = 1,1*1,4 = 1,54 T
1,54
=> S = 6 = 3.27 T.
1.4.0, 707
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 11 mm, cường độ
chịu kéo sợi cáp bằng 140kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 4,99 T
Trọng lượng thiết bị treo buộc qtb = 0,01 T
45°
600
600 4800 600
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D =11 mm, cường độ chịu kéo
sợi cáp bằng 140kg/cm 2,.
Trọng lượng thiết bị treo buộc qtb = 0,05 T
1.7 Thiết bị treo buộc dầm mái bê tông
Sử dụng dụng cụ treo buộc đầu có khóa bán tự động
Dầm mái bê tông khi cẩu lắp làm việc giống như 1 cấu kiện chịu uốn, do đó ta
có sơ đồ cẩu lắp
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
Ptt
S = k.
m.n. cos β
Ptt = 1,1.P = 1,1.3,2 = 3,52T
3,52
=> S = 6. = 14,94T
1.2.0, 707
2400
1150
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 17,5 mm, cường độ
chịu kéo sợi cáp bằng 170 kg/cm 2;
Trọng lượng của thiết bị treo buộc lấy là qtb = 0,03T
2. Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước rất
quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp. Trong một số
trường hợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu không
thể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục được khi đó Ryc sẽ phải lấy
theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng được. Song với bài toán đề ra
của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không bị khống chế mặt bằng và kỹ sư
công trường có thể hoàn toàn chủ động lựa chọn, như vậy để có lợi nhất ta sẽ
chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di
chuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu thông cẩu, việc lựa chọn cẩu
dựa vào các yêu cầu như: góc quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí lắp
càng nhiều cấu kiện càng tốt.
Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tinh các
thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:
Hyc - Chiều cao puli đầu cần.
Lyc - Chiều dài tay cần.
Qyc - Sức nâng.
Ryc - Tầm với.
2.1. Tính toán cẩu lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột không có vật cản do đó ta chọn tay cần theo: max = 750
a.Cột trong C2
Dùng phương pháp kéo lê để lắp ghép cột
Khi lắp cột BTCT không có vật cản phia trước nên ta chọn chiều dài tay
cần ứng với góc nghiêng max = 750
Máy đứng trên nền cốt -0,3m
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
Trong đó
HL: Chiều cao vị trí lắp đặt cấu kiện tính từ mặt máy đứng => HL = -0,6m
a : Đoạn chiều cao nâng bổng an toàn cấu kiện cao hơn cao trình điểm đặt
a= 1 m.
hck Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck = 15m
htb Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m.
hcáp Chiều cao đoạn puli móc cẩu đầu cần htb =1,5 m.
=> Hyc = -0,6 + 1 + 15 + 1,5 +1,5 = 18,4m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
H yc hc
Lyc =
sin 750
hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5m
=> Lmin = (18,4-1,5)/0,966= 17,5 m.
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.cos750 = 17,5.0,259 = 4,53 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 4,53 + 1,5 = 6,03m.
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc =Pck + qtb =8,5 +0,085= 8,585 T
b. Cột ngoài C1:
Tính toán tương tự với công thức ở cột trong ta có:
Hyc = 16,4m; Lmin = 15,42m; S = 4m; Ryc = 5,5m; Qyc = 6,46 T;
2.2. Tính toán cẩu lắp ghép dầm cầu chạy
Việc lắp ghép DCC không có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
max = 750
Dùng phương pháp hình học để chọn các thông số cần trục như sau:
a. Với DCC tại 2 trục biên
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
= (9,2-0,6) + 0,5 + 0,6 + 2,4 +1,5 =13,6 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
H yc hc
Lyc =
sin 750
=> Lmin = (13,6 -1,5)/0,966= 12,53m.
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.cos750 =12,53.0,259 = 3,25m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 3,25 + 1,5 = 4.75m.
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb = 3 + 0,05 =3,05T
b. Với DCC tại 2 trục giữa
Tính toán tương tự ta có :
Hyc= 16,9m; Lmin= 15,94m; S= 4,13m; Ryc = 5,63m; Qyc = 3,05T
2.3. Tính toán cẩu lắp ghép dàn mái và cửa trời
Khi tiến hành lắp ghép dàn mái( cho nhịp giữa) ta phải khuyếch đại tổ hợp
giàn mái gồm có giàn vì kèo và cửa trời bằng bê tông
Cấu tạo tổ hợp giàn mái và cửa trời ở nhịp giữa và biện pháp treo buộc,gia
cường đã trình bày ở phần trước
Việc lắp ghép dàn không có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
max = 750
Dùng phương pháp hình học để chọn các thông số cần trục như sau:
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL +a+ hck htb +hcáp
= (15-0,6) + 0,5 + 6,3 + 3,6 + 1,5 = 26,3m.
Hyc =25,37m
H ch hc 21, 47 1, 5
tw = arctg 3 arctan 3 = 750
e b l *cos 1 3 l * cos30 o
Bảng 2: Chọn cần trục thi công lắp ghép cấu kiện
cấu kiện Qyc Ryc Hyc Lmin Loại cẩu QCT Rmax Hmc Ksd
Panel mái
4 29 28
(dùng mỏ 1,41 10,85 25,37 22,14
phụ)
RDK-25
Tấm tường 0,71 5,98 18,2 17,29 4 11 20,2 -
(L=22,5 m)
III - Các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công
trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
- Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính Rmin (Đó là bán
kính nhỏ nhất cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn bán kính này cẩu sẽ bị lật tay
cần).
- Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn
nhất Rmax mà cẩu có thể cẩu.
- Với mỗi cấu kiện ta có phạm vi hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có thể
đứng cẩu được cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được phạm vi chung của
các cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấu
kiện hợp lý trên mặt bằng mà không vướng vào đường di chuyển của cẩu. Từ
các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di chuyển cẩu.
- Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu
kiện như đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
1. Cẩu lắp cột.
Theo bảng chọn cần trục ta dùng cẩu mã hiệu RDK-25( L= 22,5m) để lắp cả cột
biên và cột giữa. Rmin= 5m.
1.1 Vị trí đứng của cần trục:
-Cách tiến hành tìm vị trí đứng của cẩu và sơ đồ di chuyển cẩu như hình vẽ:
-Tổng số vị trí đứng của cần trục: 22*2=44 vị trí
-Cần trục đi giữa 2 dãy cột biên và giữa, tại một vị trí đứng của cần trục ta cẩu
lắp được 1 cột biên, 1 cột giữa( Riêng tại vị trí khe lún có thể cẩu lắp được 2 cột
mỗi loại)
-Số lượng vị trí đứng của cần trục lắp hai dãy cột: n= 44 vị trí
5500 6000
24000
020
R7
R50
00
71
0 6
9000
1 2 3 4
500 500
1 1- Đòn treo
2 3 2- Dây cáp
3 3- Thanh thép chữ U
4
3 4 4- Đai ma sát
4 5- Cột BTCT
5
3
2
-0.3
1
1
1- Móng; 2- Nêm gỗ; 3- Cột BTCT
Dùng dây văng:
Dây văng có tăng đơ điều chỉnh, một đầu lắp vào đai sắt ôm chặt vào cột,
một đầu buộc vào các móng lân cận và các cọc neo 1T lực. Các dây văng còn có
tác dụng điều chỉnh độ thẳng đứng cho cột bằng cách thay đổi chiều dài dây.
Cố định vĩnh viễn:
Kiểm tra vị trí cột một lần nữa trước khi đổ bê tông chèn chân cột để cố
định hẳn.
Đổ bê tông chèn chân cột:
Thổi rửa làm vệ sinh chân cột, làm ướt các phần tiếp xúc.
Mác bê tông chèn chân cột >20% mác BT cột, dùng cốt liệu nhỏ để dễ dàng
lấp đầy khe hở.
Chèn bê tông chân cột làm 2 giai đoạn: đợt 1 đổ BT tới chấm đầu dưới con
nêm, khi BT đạt 50% R thiết kế tiến hành rút nên gỗ lấp vữa BT lên đến miệng
móng. BT chèn phải được bảo dưỡng nhằm đạt được cường độ thiết kế.
1500
1500
L=22,5M
18000
15000
RDK-25
°
75
1500
500
4500 1500
6000
12000
R6 1 2
5 00
00
65
500
R5
b) Biện pháp thi công.
Công tác chuẩn bị.
Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết dọc theo trục cột.
Vạch tuyến trục (tim) trên mặt dầm cầu chạy và trên vai cột.
Kiểm tra cao trình mặt trên vai cột (nơi gối 2 đầu dầm ct) bằng ống thuỷ
bình. Trường hợp sai lệch phải điều chỉnh ngay.
Lồng các bu lông vào các lỗ liên kết ray.
Trang bị các dụng cụ điều chỉnh, dùng cẩu để lắp sàn thao tác vào vị trí
dưới vai cột nơi có các đai chờ sẵn.
Cách lắp dựng.
Trình tự lắp:
Buộc dây treo DCC tại vị trí đã được đánh dấu,đồng thời buộc các dây
thừng để kéo và điều chỉnh, các dây tháo rút chốt,móc cáp treo với móc cẩu.
Cấu tạo thiết bị treo buộc dầm cầu trục
4
4 3 5
3
2
3- Khoá bán tự động
Tại vị trí đứng cần trục từ từ cuốn cáp nâng móc cẩu,vừa thao tác vừa cho
công nhân đừng trên mặt đất kéo cáp điều chỉnh không cho dầm va chạm vào
cột.Khi dầm ct cao hơn mặt tựa (vai cột) 0,5m thì quay bệ máy đưa dầm tới vị
trí số 2, sau đó vừa hạ móc cẩu vừa điều chỉnh dấu tim trên dầm ct và trên vai
cột cho trùng nhau. Để điều chỉnh cho công nhân đứng trê sàn công tác dùng
đòn bẩy điều chỉnh.
Sau khi đặt dầm vào vị trí thiết kế tiến hành kiểm tra mặt phẳng ngang ở
mặt trên DCC bằng thước nivô.
Kiểm tra tim, cốt của dầm. Theo quy định sai số về đường tim,cốt không
vượt quá 5mm.
Cố định dầm.
Nếu vị trí của dầm đạt được các dung sai lằm trong giới hạn cho phép. Tiến
hành có định dầm theo 2 bước:
Hàn sơ bộ (hàn điểm) các mối nối nếu là liên kết hàn, hoặc bắt một nửa số
bu lông liên kết ở gối tựa vai cột với đầu dầm.tháo dây cẩu giải phóng cần trục.
Sau khi kiểm tra lần cuối đã đạt được các yêu cầu thiết kế thì tiến hành hàn
cố địnhbằng đường hàn các mối nối ở gối tựa vai cột, hàn thép nối 2 đầu cột và
lấp vữa khe nối.
±0,00
5000 1500
6500
2
3- Khoá bán tự động
500
12
24000
133
00
9000
+14,1 +14,1
-0,30 -0,30
+20,4
+14,1
20200
-0,30 -0,30
4 5 6 7
10500 1500
12000
11
9220
00
0
RDK-25
L=22,5
-0,30
1500 7720
9220