Professional Documents
Culture Documents
Tạp chí Dược học 2019.2.514
Tạp chí Dược học 2019.2.514
Tạp chí Dược học 2019.2.514
A B
C D
Hình 1. Sắc ký đồ của: A) dung dịch chuẩn hỗn hợp paris H, gracillin và paris II; B) mẫu paris H; C) mẫu paris II; D) mẫu gracillin
Kết luận 2. AOAC (2012), “Appendix F.: Guidelines for standard
Sử dụng kỹ thuật HPLC-UV với điều kiện đơn method performance requirements”, AOAC official methods
of analysis.
giản, quy trình phân tích được xây dựng đã cho phép
3. Huang Y., Wang Q., Ye W. C. (2005). “A new
phân tích đồng thời paris H, paris II và gracillin với độ
homocholestane glycoside from Paris polyphylla var.
đặc hiệu, độ đúng phù hợp. Quy trình đã được ứng chinensis”, Chinese Journal of Natural Medicines, 3,
dụng để phân tích mẫu các saponin được phân lập từ pp. 138-140.
cây bảy lá một hoa Việt Nam, cho thấy các saponin 4. Man S., Gao W., Zhang Y., Wang J., Zhao W., Huang
được phân lập với độ tinh khiết tương đối cao, đều L., Liu C. (2010), “Qualitative and quantitative determination
trên 97 %, phù hợp để sử dụng làm nguyên liệu phục of major saponins in Paris and Trillium by HPLC-ELSD and
vụ thiết lập chất đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc. HPLC-MS/MS”, Journal of Chromatography B, 878, pp.
2943-2948.
Tài liệu tham khảo 5. Wei J. C., Gao W. Y., Yan X. D. et al (2014), “Chemical
1. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, constituents of plants from the Genus Paris”, Chemistry &
Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Biodiversity, 11(9), pp. 1277-1297.
Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, 6. WHO (2017), WHO technical report series no. 1003,
Nguyễn Tập, Trần Toàn (2006), Cây thuốc và động vật làm Annex 1: WHO guidelines for selecting marker substances
thuốc ở Việt Nam, tập I, NXB. Khoa học và Kỹ thuật, tr. 182-184. of herbal origin for quality control of herbal medicines.
(Ngày nhận bài: 14/11/2018 - Ngày phản biện: 12/12/2018 - Ngày duyệt đăng: 12/02/2019)