Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Tài Liệu Ôn Thi Group

BÀI GIẢNG: ĐỘNG LƯỢNG


CHUYÊN ĐỀ: ĐỘNG LƯỢNG
MÔN: VẬT LÍ 10
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VINH

MỤC TIÊU

✓ Nêu được động lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của một vật khi
tương tác với vật khác.
✓ Viết được công thức tính động lượng của vật chuyển động.
✓ Tính được động lượng, đô biến thiên động lượng, xung lượng của lực.

I. ĐỘNG LƯỢNG

a. Thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm của GV.
b. Thảo luận
- Trong thí nghiệm 1, vận tốc của hai viên bi A và B khi đến chân dốc có giống nhau không? Viên bi nào
đẩy viên bi C lăn xa hơn? Tại sao?
- Trong thí nghiệm 2, ứng với độ cao [dốc] nào viên bi A có vận tốc lớn hơn khi va chạm với bi C ? Ở
trường họp nào, viên bi C lăn xa hơn? Tại sao?
Trả lời:

v1= 0 (+) z
A z1

AC O
v2 chân
z2=0

Bỏ qua ma sát
* Thí nghiệm 1: Chọn gốc thế năng tại chân của máng nghiêng, chiều dương của trục Oz hướng lên.
- Đối với bi A , áp dụng định luật bảo toàn năng lượng tại (1) và (2):
T
E

1
N

mA gz1 = mAv22  v2 A = 2 gh
I.

2
H
T

- Đối với bi B. Tương tự: v2 B = 2 gh


N
O
U

Vậy suy ra: v2 A = v2 B .


IE
IL

 Viên bi B đẩy bi C lên xa hơn vì bi B nặng hơn.


A
T

1
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

* Thí nghiệm 2: Ứng với độ cao h tăng thì bi A có vận tốc lớn hơn.
- Ở trường hợp viên bi A có độ cao lớn hơn sẽ làm bi C lăn xa hơn (vì v A lớn).

- Định nghĩa: Động lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này khi tương
tác với vật khác.
- Động lượng của vật m đang chuyển động với vận tốc v cho bởi công thức: p = m  v
- Nhận xét:
+) p  v
+) Độ lớn của động lượng: p = m  v

 kg.m 
+) Nếu m(kg), v( m / s) thì p  
 s 

Tìm thêm ví dụ minh họa cho ý nghĩa vật lí trên của động lượng.

Trả lời:
- Ví dụ động lượng phụ thuộc khối lượng: Nếu một quả bóng bay với vận tốc 36km/h bay đến va vào người
thì có thể ta chỉ bị đau, nhưng nếu một chiếc ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 36km/h đến
va vào người thì sẽ gây hậu quả rất nghiêm trọng.
- Ví dụ động lượng phụ thuộc vận tốc: Nếu 1 chiếc ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 5km/h
va vào tường thì ô tô bị xây xước nhẹ. Nhưng nếu cũng ô tô đó chuyển động với vận tốc 72 km/h thì khi va
chạm ô tô có thể bị biến dạng rất mạnh và có thể làm bức tường bị đổ.

a) Động lượng của xe tải hay ô tô trong hình ở đầu bài lớn hơn?
b) Trong trường hợp sút phạt 11 m, tại sao thủ môn khó bắt bóng hơn nếu bóng có động lượng tăng?

Trả lời:
a) Động lượng của xe tải lớn hơn vì xe tải có khối lượng lớn hơn.
b) Trong trường hợp sút phạt 11 m, khi động lượng của quả bóng tăng thì vận tốc của quả bóng cũng tăng.
Vì quả bóng bay tới rất nhanh nên thủ môn sẽ có ít thời gian để đưa ra phản ứng do đó sẽ khó đoán đúng
T

hướng bóng và khó bắt bóng hơn.


E
N
I.

II. XUNG LƯỢNG CỦA LỰC


H
T
N
O

1 Xung lượng
U
IE
IL
A
T

2
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

- Khi một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian rất ngắn t thì tích F t gọi là xung lượng của lực
F trong khoảng thời gian ấy.
Đơn vị xung lượng của lực là: N.s

Trong các ví dụ sau, các vật đã chịu tác dụng của các lực nào trong thời gian rất ngắn?
- Cầu thủ thực hiện một cú đá vô lê đã đưa được quả bóng vào lưới đối phương.
- Trong môn bi-a, quả bi-a đang chuyển động thì va chạm vào thành bàn nên nó bị đổi hướng.
- Trong môn chơi gôn, một quả bóng gôn đang nằm yên. Sau một cú đánh, quả bóng bay đi rất nhanh.

Trả lời:
Trong thời gian rất ngắn:
- Quả bóng chịu tác dụng lực của chân cầu thủ.
- Quả bóng bi-a chịu tác dụng của phản lực từ thành bàn.
- Quả bóng gôn chịu tác dụng lực từ cây gậy do tay của người chơi truyền vào.

Hãy chỉ ra sự biến đổi trạng thái chuyển động của vật trong các ví dụ trên như thế nào?
Tại sao lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn lại có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng
thái chuyển động của vật đó.

Trả lời:
- Sự biến đổi trạng thái chuyển động của các vật:
+ Quả bóng đang đứng yên sau khi chịu tác dụng lực của chân cầu thủ thì chuyển động cùng hướng với vận
tốc sút của cầu thủ.
+ Quả bóng bi-a đang chuyển động theo hướng này, sau khi chịu tác dụng của phản lực từ thành bàn thì
chuyển động theo hướng khác.
+ Quả bóng gôn đang đứng yên sau khi chịu tác dụng lực từ cây gậy do tay của người chơi truyền vào thì
chuyển động cùng hướng với vận tốc mà lực của cây gậy tác dụng.
- Lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển
động của vật vì: chân cầu thủ sút vào bóng, thành bàn tác dụng lực vào bi-a, gậy vụt vào bóng tạo ra xung
T

lượng lớn, mà xung lượng được biểu diễn bằng tích F .t nên nếu t rất nhỏ thì lực F rất lớn nó sẽ gây ra
E
N
I.

biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động.


H
T

2 Liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng
N
O
U

- Giả sử có một lực F (không đổi) tác dụng lên vật m đang chuyển động với vận tốc v1 , trong khoảng thời
IE
IL

gian t thì vận tốc của vật là v2 .


A
T

3
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

v2 − v1
- Gia tốc của vật là: a = (1)
t
Mặt khác, theo định luật II: F = m.a (2)

v2 − v1
Thay (1) vào (2): F = m
t
 F .t = mv2 − mv1  F .t = p2 − p1

 F .t =  p (*)

Kết luận: Xung lượng của lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian t bằng độ biến thiên động lượng
của vật đó.
3 Dạng tổng quát của định luật II Newton

Từ công thức:  F .t =  p

p
F= (**)
t
Kết luận: Lực tổng hợp tác dụng lên vật sẽ bằng tốc độ biến thiên động lượng của vật.

ĐỀ BÀI

Câu 1: a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng.


b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng?
A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.
B. Động lượng là đại lượng vectơ.
C. Động lượng có đơn vị là kg.m/s.
D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó.
T

Câu 3: Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:
E
N

a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h.
I.
H
T

b) Một hòn đá khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s.
N
O

c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10−31 kg.
U
IE

Câu 4: Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg
IL
A

chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
T

4
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 5: Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết là N.s?
Câu 6: a) Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì?
b) Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với
cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
A. mv. B. −mv . C. 2mv . D. −2mv .
Câu 7: Thủ môn khi bắt bóng không muốn đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và lùi người một chút theo
hướng đi của quả bóng. Thủ môn làm thế để
A. làm giảm động lượng của quả bóng.
B. làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng.
C. làm tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay.
D. làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay.
Câu 8: Một quả bóng gôn có khối lượng 46 g đang nằm yên, sau một cú đánh quả bóng bay lên với tốc độ 70
m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng. Biết thời gian tác dụng là
0,5.10−3 s.
Câu 9: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg và m2 = 2 kg , chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt

là v1 = 3 m / s và v2 = 2 m / s .

a) Tính động lượng của mỗi vật.


b) Vật nào khó dừng lại hơn? Vì sao?

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng.


b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).

Cách giải:
T

a) Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của một vật khi tương tác với vật khác được gọi là
E
N

động lượng của vật.


I.
H
T

- Đơn vị của động lượng là kg.m/s.


N
O

b) Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật. Do đó, vectơ động lượng của một
U
IE

quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt được biểu diễn như sau:
IL
A
T

5
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng?
A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.
B. Động lượng là đại lượng vectơ.
C. Động lượng có đơn vị là kg.m/s.
D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó.
Cách giải:
A, B, C - đúng
D – sai vì: động lượng phụ thuộc vào cả vận tốc và khối lượng của vật đó.
Chọn D.
Câu 3: Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:
a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h.
b) Một hòn đá khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s.
c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10−31 kg.
Cách giải:
a) Đổi 3 tấn = 3000 kg ; 72 km/h = 20 m/s.
Độ lớn động lượng của xe bus là: p1 = m1.v1 = 3000.20 = 60000 kg.m / s

b) Đổi 500 g = 0,5 kg.


Độ lớn động lượng của hòn đá là: p2 = m2 .v2 = 0,5.10 = 5 kg.m / s

c) Độ lớn động lượng của electron là:


p3 = m3 .v3 = 9,1.10−31.2.107 = 1,82.10−23 kg  m / s
Câu 4: Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg
chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
Cách giải:
T
E

Động lượng của hai xe cùng phương, ngược chiều.


N
I.

- Độ lớn động lượng của xe tải là: p1 = m1.v1 = 1500 10 = 15000 kg.m / s
H
T
N

- Độ lớn động lượng của xe ô tô là: p2 = m2 .v2 = 750.15 = 11250 kg.m / s


O
U

Vì p1  p2 nên xe tải có độ lớn động lượng lớn hơn xe ô tô.


IE
IL

Câu 5: Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết là N.s?
A
T

6
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Cách giải:
 p = mv F
Ta có:   p = .v
 F = ma a
Trong đó:
+ p: đơn vị là N
+ a : đơn vị là m / s 2 .
+ v : đơn vị là m / s .
N m N  m  s2
 Đơn vị của động lượng còn có thể viết là:  = = N .s .
m s ms
s2
Câu 6: a) Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì?
b) Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với
cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
A. mv. B. −mv . C. 2mv . D. −2mv .
Cách giải:
a) Xung lượng của lực làm biến thiên động lượng của vật.
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quá bóng trước khi đập vào tường.

Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là: p = p2 − p1

Chọn chiều dương cùng chiều với v2 :

Độ lớn p = p2 − ( − p1 ) = mv − ( −mv ) = 2mv

Xung lượng F .t = p = 2mv .


Chọn C.
Lưu ý: Nếu chọn chiều dương cùng chiều với v1 : F .t = p = −2mv
T

Câu 7: Thủ môn khi bắt bóng không muốn đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và lùi người một chút theo
E
N

hướng đi của quả bóng. Thủ môn làm thế để


I.
H

A. làm giảm động lượng của quả bóng.


T
N
O

B. làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng.


U
IE

C. làm tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay.
IL

D. làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay.
A
T

7
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Cách giải:
p
Ta có: F  t = p  F =
t
Suy ra: t càng lớn thì F càng nhỏ. Người thủ môn co tay lại và lùi người một chút nhằm tăng thời gian để
quả bóng dừng lại dần đến làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay.
Chọn D.
Câu 8: Một quả bóng gôn có khối lượng 46 g đang nằm yên, sau một cú đánh quả bóng bay lên với tốc độ 70
m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng. Biết thời gian tác dụng là
0,5.10−3 s.
Cách giải:
Đổi 46 g = 0,046 kg
- Độ biến thiên động lượng:  p = p2 − p1

Mà p1 = 0  p = p2

- Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là:
F .t = p = m.v2 = 0,046.70 = 3, 22 N .s
- Độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng là:
p 3, 22
F .t = p  F = = = 6440 N
t 0,5.10−3
Câu 9: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg và m2 = 2 kg , chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt

là v1 = 3 m / s và v2 = 2 m / s .

a) Tính động lượng của mỗi vật.


b) Vật nào khó dừng lại hơn? Vì sao?
Cách giải:
a) - Động lượng của vật 1 là: p1 = m1  v1 = 1.3 = 3 kg  m / s

- Động lượng của vật 2 là: p2 = m2  v2 = 2.2 = 4 kg  m / s

b) Vật 2 khó dừng lại hơn vì vật 2 có động lượng lớn hơn.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

8
https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like