Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Su Dung SSCN
Huong Dan Su Dung SSCN
Phần mềm này được viết dựa trên các hệ điều khiển được sử dụng ở thực tế như
Fanuc, Simumerik, Mitsubishi, GSK....Các thao tác và lập trình giống như ta điều khiển
một máy CNC thực tế, do đó khi sử dụng phần mềm này thành thạo thì việc đứng máy
CNC ở xưởng Cơ khí sẽ không gặp khó khăn gì.
Nhấp chạy biểu tượng SSCNC trên màn hình desktop, sau đó ta chọn hệ điều
khiển Fanuc Oi M, rồi chọn Run
Sẽ hiện lên 1 máy CNC như thật với đầy đủ các thiết bị, chức năng đi kèm.
118
Hình 3.2. Giao diện máy phay CNC 3 trục
119
Bảng 3.1. Hướng dẫn sử dụng bàn phím MDI
3 Phím địa chỉ và Ấn các phím này để nhập các chữ cái, số,
phím số và các kí tự khác. Các kí tự đặc biệt được
hiển thị trên màn hình
.....
5 Phím INPUT Khi một phím địa chỉ hoặc phím số được
ẩn, dữ liệu sẽ được nhập vào đến bộ đệm,
và được hiển thị trên màn hình. Copy dữ
liệu từ bộ nhớ đệm đến thanh ghi
offset,... ấn phím INPUT. Phím này
tương đương với phím mềm [INPUT] và
nó có thể được ấn cho kết quả như nhau.
120
Bảng 3.1. Hướng dẫn sử dụng bàn phím MDI
121
Bảng 3.1. Hướng dẫn sử dụng bàn phím MDI
17 Phím thay đổi Các phím này dùng để thay đổi các trang
trang màn hình hiện thị trên màn hình.
122
3.3. Bảng điều khiển ( Control Panel)
Bảng 3.2. Hướng dẫn sử dụng bảng các phím chức năng
123
Bảng 3.2. Hướng dẫn sử dụng bảng các phím chức năng
8 Phím ZRN Ấn phím này đèn phím sáng lên, sau khi
(Home) ấn phím máy quay trở về điểm tham khảo
(điểm chuẩn).
125
Bảng 3.2. Hướng dẫn sử dụng bảng các phím chức năng
20 Phím SPD.CW Ấn phím này đèn phím sáng lên, bật cho
trục chính quay theo chiều KĐH
21 Phím SPD.CCW Ấn phím này đèn phím sáng lên, bật trục
chính quay ngược chiều KĐH
23 Phím SPD.ORI Ấn phím này đèn phím sáng lên, sau khi
ấn phím trục chính sẽ được phối hợp.
126
Bảng 3.2. Hướng dẫn sử dụng bảng các phím chức năng
27 Phím MAG CCW Ấn phím này đèn phím sáng lên, cho
phép ổ tích dao quay ngược chiều KĐH.
28 Phím MAG MAN Ấn phím này đèn phím sáng lên, cho
phép ổ tích dao quay tự động.
29 Phím O.T.REL Nếu ổ dao được định vị, khi dao tiến đển
ổ định vị và EMG sẽ báo đông (dừng lại),
ta có thể tiếp tục bấm phím khoá và di
chuyển theo hướng ngược lại.
127
Bảng 3.2. Hướng dẫn sử dụng bảng các phím chức năng
33 Các phím F0, F25, Ấn phím này đèn phím sáng lên, ở chế độ
F50, F100 RAPID tăng tốc độ dẫn tiến các trục đến
100%
Mặc định sẽ có 8 loại dao (trong Tool List) cho chúng ta sử dụng, nếu muốn sử
dụng loại dao nào để cho vào bộ phận tích dao (Tool magazine) thì ta sẽ kéo dao từ Tool
List vào Tool magazine vào vị trí lắp dao nào mà ta muốn (Máy CNC này chứa được 12
dao).
128
Hình 3.5. Quản lý dao cụ
Ngoài ra nếu không muốn dùng với các loại dao đã có sẵn trong mục Tool list thì ta có
thể tạo thêm dao bằng cách nhấn vào nút Add
Tại đây ta có thể nhập loại dao, đường kính dao (Diameter), chiều dài dao
(Length)... rồi chọn OK để đồng ý với xác lập vừa tạo.
3.5. Khai báo phôi (Workpiece Setting), và điểm chuẩn phôi (Reference point)
129
Tại đây ta khai báo phôi cho máy phay, thông thường phôi trên máy phay là dạng
hình hộp nên ta chọn mục Box.
Tại đây phần mềm cho ta khai báo về kích thước phôi về chiều dài, chiều rộng và
chiều dày phôi, vật liệu của phôi. Sau khi khai báo xong ta đánh dấu tích vào ô Replace
workpiece (thay thế phôi), rồi chọn OK
Tại đây mặc định điểm chuẩn của phôi sẽ là điểm giữa của phôi, chúng ta hoàn
toàn có thể thay đổi bằng cách nhập số khác, rồi sau đó ta tích vào ô Reposition Ref.
Point, rồi chọn OK.
Chú ý: Vì lý do phần mềm này tạo cho ta tiện ích chọn điểm chuẩn của phôi, nhưng thực
tế các máy CNC thực tế phải do chúng ta tự rà dao để chọn điểm chuẩn của phôi, nên
chức năng này chúng ta không sử dụng để ở phần sau chúng ta sẽ chọn điểm chuẩn của
phôi bằng cách rà dao để giống như ngoài thực tế sản xuất.
130
Chọn Workpiece Setting\Workpiece Clam, ở đây có 3 loại thiết bị kẹp chặt phôi,
ta chọn thiết bị kẹp chặt là ê tô (Vise). Ta sẽ điều chỉnh vị trí kẹp phôi sao cho hợp lý
bằng cách lựa chọn các phím Locate up and down, Locate right and left, rồi chọn OK.
Hình 3.8. Khai báo cách kẹp chặt phôi bằng ê tô.
Sau khi bật ổ khóa sang vị trí ON, mở nút dừng khẩn cấp (Emergency Stop), đóng cửa
gia công (Close Machine Door) trên thanh Tools, khai báo phôi gia công, lựa chọn
131
dao cụ để gia công, thiết bị kẹp phôi, cho máy chở về điểm chuẩn R, ta tiến hành thay dao
tự động theo trình tự sau:
- Nhấn phím MDI trên bảng điều khiển, chọn phím PROG (Program) trên bàn phím
MDI, sau đó chọn MDI trên màn hình hiển thị.
Lúc này ta tiến hành viết chương trình thay dao tự động:
VD: T1 M6;
- Ấn Spindle CW hoặc Spindl CCW để trục chính quay cùng hay ngược
chiều kim.
132
Cách 1: Di chuyển nhanh (Rapid Traverse)
Bảng 3.3. Hướng dẫn sử dụng hộp vô lăng điều khiển dẫn tiến bằng tay
133
Bước 2 Tay trái cầm hộp vô lăng
đồng thời ngón tay cái ấn
nút để cho đèn tín hiệu xanh
bật
134
- Nhấn phím để chạy chương trình
3.13. Chế độ nhập dữ liệu bằng tay MDI (Manual Data Input)
- Chọn
VD: N10G0X50;
a, Dùng 1 dao:
135
Hình 3.10. Gốc phôi cần set
- Khởi động máy, thay dao cần dùng vào (ví dụ dùng dao phay ngón Ø10), sau đó cho
dao trở về gốc, cho trục chính quay theo chiều kim đồng hồ.
- Set gốc phôi theo phương X: cho dao đến chạm cạnh phôi theo phương trục X(hình
vẽ):
Tại đây ta nhấn nút Offset setting , chọn Work trên màn hình, di chuyển đến
giá trị X của G54 sau đó ta nhập X-5 (bằng giá trị bán kính dao) và nhấn Measure trên
màn hình hiển thị.
136
Hình 3.12. Khai báo tọa độ phôi theo phương X
- Set gốc phôi theo phương Y: cho dao đến chạm cạnh phôi theo phương trục Y(hình
vẽ):
Di chuyển đến giá trị Y của G54 sau đó ta nhập Y5 (bằng giá trị bán kính dao) và
nhấn Measure trên màn hình hiển thị.
137
Hình 3.14. Khai báo tọa độ phôi theo phương Y
- Set gốc phôi theo phương Z: cho dao đến chạm cạnh phôi theo phương trục Z(hình
vẽ):
Di chuyển đến giá trị Z của G54 sau đó ta nhập Z0 và nhấn Measure trên màn hình
hiển thị.
138
Hình 3.16. Khai báo tọa độ phôi theo phương Z
- Set gốc phôi theo phương X: cho dao đến chạm cạnh phôi theo phương trục X(hình
vẽ):
139
Hình 3.18. Dao chạm vào phôi theo phương X (lần 1)
Hình 3.19. Màn hình hiển thị tọa độ phôi theo phương X (lần 1)
Nhớ giá trị tọa độ theo phương X = -4.111. Nhấc dao lên theo phương Z rồi cho
dao đến chạm phương trục X như sau:
Hình 3.21. Màn hình hiển thị tọa độ phôi theo phương X (lần 2)
140
Nhớ giá trị theo phương X = 105.577, sau đó ta cộng 2 giá trị tọa độ của X trong 2
lần đó rồi chia cho 2 ta được giá trị tọa độ tâm của phôi theo phương X:
Ta nhấc dao lên theo phương Z và cho dao chạy về vị trí theo phương X có tọa độ
bằng 50.733
Tại đây ta nhấn nút Offset setting , chọn Work trên màn hình, di chuyển đến
giá trị X của G54 sau đó ta nhập X0 và nhấn Measure trên màn hình hiển thị.
141
- Set gốc phôi theo phương Y: Làm tương tự như phương X, cũng cho chạm 2 lần
rồi nhớ lấy tọa đọ theo phương Y, sau đó lấy giá trị trung bình sau 2 lần chạm ta được tọa
độ tâm theo phương Y.
Hình 3.24. Dao chạm vào phôi theo phương Y (lần 1 và lần 2)
Sau đó ta di chuyển dao đến tọa độ tâm theo phương Y (bằng giá trị trung bình
cộng sau 2 lần chạm), tiếp đó ta nhấn nút Offset setting , chọn Work trên màn
hình, di chuyển đến giá trị Y của G54 sau đó ta nhập Y0 và nhấn Measure trên màn
hình hiển thị.
- Set gốc phôi theo phương Z: cho dao đến chạm cạnh phôi theo phương trục Z(hình
vẽ):
Di chuyển đến giá trị Z của G54 sau đó ta nhập Z0 và nhấn Measure trên màn hình
hiển thị.
142
Hình 3.26. Khai báo tọa độ tâm phôi theo phương Z
Trong thực tế sản xuất, ta thường dùng nhiều dao để tiến hành gia công do đó ta phải
tiến hành bù chiều dài dao cho từng loại dao gia công. Bài tập sau đây sẽ hướng dẫn bù
cho 2 loại dao.
- Khởi động máy, khai báo 02 dao sử dụng (ví dụ T01 là dao phay ngón Ø10 và T02
là mũi khoan Ø6), thay dao số 01(dao phay ngón Ø10) vào trục chính trước, sau đó cho
dao trở về gốc, cho trục chính quay theo chiều kim đồng hồ.
- Set gốc phôi theo phương X: làm tương tự như đối với 1 dao (mục a)
- Set gốc phôi theo phương Y: làm tương tự như đối với 1 dao (mục a)
143
- Set gốc phôi theo phương Z: cho dao đến chạm cạnh phôi theo phương trục Z(hình
vẽ):
Nhớ giá trị theo phương Z = -145.021, ta nhấn nút Offset setting , chọn Work
trên màn hình, di chuyển đến giá trị Z của G54 sau đó ta nhập giá trị Z-145.021 và
nhấn Measure trên màn hình hiển thị.
144
Hình 3.30. Khai báo tọa độ theo phương Z
Tiếp đó ta nhấn nút Offset setting , chọn Offset trên màn hình, di chuyển đến
vị trí dao số 01 (dao phay ngón Ø10), nhập giá trị -145.021 và nhấn Input trên bàn
phím MDI để hoàn tất việc bù dao.
Sau đó ta cho dao 01 về vị trí gốc, tiến hành thay dao số 02 vào trục chính ( mũi
khoan Ø6)
Chú ý: từ những con dao thứ 2 trở đi, ta chỉ việc sét dao theo phương Z và bù
chiều dài dao ( không cần phải sét dao theo phương X, Y nữa)
145
- Set gốc phôi theo phương Z: cho dao số 2 đến chạm cạnh phôi theo phương trục Z
Nhớ giá trị theo phương Z = -167.425, ta nhấn nút Offset setting , chọn Work
trên màn hình, di chuyển đến giá trị Z của G54 sau đó ta nhập giá trị Z-167.425 và
nhấn Measure trên màn hình hiển thị.
146
Hình 3.34. Khai báo tọa độ theo phương Z
Tiếp đó ta nhấn nút Offset setting , chọn Offset trên màn hình, di chuyển đến
vị trí dao số 02 (mũi khoan Ø6), nhập giá trị -167.425 và nhấn Input trên bàn phím
MDI để hoàn tất việc bù dao.
147
Ví dụ :
T1 M06 ;
G90 G00 G54 X150.0 Y120.0;
G43 Z30.0 H1 S440 T2;
M03;
Z-5.0;
G42 X120.0 Y40.0 D1; ............ Bù bán kính bên phải (D1) và bù chiều dài dao (H1),
sử dụng lượng bù đặt ở trí 1 trên màn hình TOOLOFSET. Trong ví dụ này, tổng
lưọng bù bán kính: 5.000 + 0.015 = 5.015 mm.
G43 Z_ H_;
G49;
G43......................... Gọi chức năng bù chiều dài dao.
G49......................... Hủy chức năng bù chiều dài dao
H............................. Chỉ ra số Offset sử dụng
Xét gốc phôi ở tâm: Làm tương tự
Kết luận: Việc sử dụng bao nhiêu dao là không quan trọng, ta cứ làm các bước tuần
tự như trên.
a, Bài tập 1:
148
Đáp án:
N40 Z2 M3 S800;
N70 Y90;
N80 X45;
149
N120 G1 X115;
N130 Y55;
N170 Z100;
N180 M5
N190 M30;
b, Bài tập 2:
Đáp án:
N50 M8;
N80 Y80;
N100 Y80;
N130 M5 M9;
N150 M30;
151
CHƯƠNG 4. TIỆN
Nhấp chạy biểu tượng SSCNC trên màn hình desktop, sau đó ta chọn hệ điều
khiển Fanuc Oi T, rồi chọn Run
Sẽ hiện lên 1 máy tiện CNC như thật với đầy đủ các thiết bị, chức năng đi kèm.
152
4.3. Bảng điều khiển ( Control Panel)
Mặc định sẽ có 9 loại dao (trong Tool List) cho chúng ta sử dụng, nếu muốn sử
dụng loại dao nào để cho vào bộ phận tích dao (Tool magazine) thì ta sẽ kéo dao từ Tool
List vào Tool magazine vào vị trí lắp dao nào mà ta muốn (Máy tiện CNC này chứa được
12 dao).
153
Hình 4.4. Quản lý dao cụ
Ngoài ra nếu không muốn dùng với các loại dao đã có sẵn trong mục Tool list thì ta có
thể tạo thêm dao bằng cách nhấn vào nút Add
154
Tại đây ta có thể nhập loại dao, mảnh chíp gắn vào dao, chiều dài dao (Length)...
rồi chọn OK để đồng ý với xác lập vừa tạo.
Tại đây phần mềm cho ta khai báo về kích thước phôi về chiều dài, chiều rộng và
chiều dày phôi, vật liệu của phôi. Sau khi khai báo xong ta đánh dấu tích vào ô Replace
workpiece (thay thế phôi), rồi chọn OK
- Nhấn phím MDI trên bảng điều khiển, chọn phím PROG (Program) trên bàn phím
MDI, sau đó chọn MDI trên màn hình hiển thị.
Lúc này ta tiến hành viết chương trình thay dao tự động:
VD: T0202;
- Nhấn phím MDI trên bảng điều khiển, chọn phím PROG (Program) trên bàn phím
MDI, sau đó chọn MDI trên màn hình hiển thị.
Lúc này ta tiến hành viết chương trình cho trục chính quay:
156
Hình 4.8. Chương trình cho trục chính quay.
Sau đó ấn phím Cycle Start để tiến hành cho trục chính quay.
- Khởi động máy, chọn phôi (vd: dùng phôi Ø80), thay dao cần dùng vào, sau đó cho
dao trở về gốc, cho trục chính quay theo chiều kim đồng hồ.
- Set gốc phôi theo phương X: cho dao đến chạm cạnh phôi theo phương trục X
157
Hình 4.9. Dao chạm vào phôi theo phương X
Tại đây ta nhấn nút Offset setting , chọn Work trên màn hình, di chuyển đến
giá trị X của G54 sau đó ta nhập X80 (bằng giá trị đường kính phôi) và nhấn Measure
trên màn hình hiển thị.
158
- Set gốc phôi theo phương Z: cho dao đến chạm cạnh phôi theo phương trục Z(hình
vẽ):
Di chuyển đến giá trị Z của G54 sau đó ta nhập Z0 và nhấn Measure trên màn hình
hiển thị.
Đáp án:
N40 Z2;
N90 G1 Z0 F0.05;
N130 Z-22.776;
N160 Z-55;
N170 X42;
N210 M5;
N220 T0100;
N230 M30;
b, Bài tập 2
Đáp án:
161
N10 G50 U0 W0 T0100;
N80 G0 X20;
N90 G1 Z0;
N100 X22;
N120 Z-30;
N130 X36;
N150 Z-62;
N160 X46;
N210 X57;
N220 G0 X100 Z30;
N300 G0 Z1;
N330 T0505;
N340 G0 Z1;
N350 G1 Z-50 F100;
163
Hình 4.15. Chi tiết bài tập 2 khi gia công mô phỏng trên phần mềm
164
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.TS -Tạ Duy Liêm
–Hệ thống điều khiển số cho máy công cụ. NXB – KHKT – 1999.
2.TS -Tạ Duy Liêm
–Máy công cụ CNC. NXB –KHKT – 1999.
3.GS.TS - Trần Văn Địch.
-Công nghệ gia công trên máy CNC. NXB –KHKT – 1999.
4.TS -Vũ Hoài Ân
– Nhập môn gia công CNC- Hà Nội –1995.
5.TS -Vũ Hoài Ân
-Hệ thống điều khiển TNC – 426 – HEIDENHAIN - Hà Nội –1998.
6.PGS.TS - Nguyễn Đắc Lộc, Tăng Huy.
-Điều khiển số và công nghệ trên máy CNC- NXB –KHKT – Hà Nội 1996.
7.TS.Trương Hồng Minh, Th.S- Ngô Mạnh Hiến.
Lập trình gia công trên máy tiện CNC-ĐAỊ HỌC BÁCH KHOA–HÀ NỘI - 2002
165
DANH MỤC TỪ KHÓA
1. Chế độ cắt.
2. CNC.
3. Bàn phím MDI.
4. Bảng điều khiển.
5. Dao cụ.
6. Điểm chuẩn R.
7. Thay dao tự động.
8. SET gốc phôi
9. Trục chính
10. Hand wheel
11. DNC
12. CAD/CAM
13. Fanuc
14. Heidenhain
15. Chiều sâu cắt
16. Phôi
17. Phoi
18. Lưỡi cắt chính
19. Lưỡi cắt phụ
20. Home.
21. Các trục X, Y, Z
22. Dry Run
23. Single block
166