Diện tích hình chữ nhật final

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

Toán 3 - Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống


I. Yêu cầu cần đạt
- Tìm ra được công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng cách nhân độ dài các cạnh
với nhau
- Tính được diện tích hình chữ nhật bằng cách đếm số ô vuông và nhân độ dài các
cạnh với nhau
- Vận dụng được công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải quyết các bài toán
thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
+ Máy tính, máy chiếu, máy chiếu đa phương tiện (nếu có) + Kế hoạch bài dạy,
powerpoint
+ SGK, SGV Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống + Phiếu học tập,
thước kẻ,...
- Học sinh:
+ SGK Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Vở ghi chép
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu

- GV chia lớp thành các nhóm 4, phát cho mỗi - Các nhóm nhận phiếu học
nhóm một phiếu học tập, tiến hành thảo

tập, các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu luận
trong phiếu học tập:
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận +Diện tích
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo
hình con voi là 29 cm2
luận: Sau thời gian làm việc nhóm hết sức nhiệt
+ Diện tích hình con cá voi
huyết, các nhóm đã có kết quả cho phiếu học tập
là 28 cm2
chưa? Cô mời cánh tay của nhóm nhanh nhất
nào!

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức: Vì diện tích của


con voi là 29 cm2, diện tích của con cá voi là 28
cm2 nên diện tích con voi lớn hơn diện tích của ⇨ Diện tích hình con voi lớn
con cá voi. hơn diện tích hình con cá
- GV dẫn: voi
Như vậy, vừa rồi cô cùng cả lớp mình đã ôn lại
kiến thức Diện tích một hình. Xăng-ti-mét vuông.
Bài học hôm nay, cô cùng các con sẽ đi khám phá
một kiến thức mới, đó là cách tính mới của Diện
tích hình chữ nhật. Cả lớp đã sẵn sàng khám
phá bài học hôm nay chưa?

- HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính diện - HS lắng nghe và tiến hành
tích hình chữ nhật ABCD: thảo luận nhóm đôi theo yêu
Các con quan sát và tính diện tích hình chữ nhật cầu của GV.
ABCD có số đo như hình vẽ với diện tích 1 ô vuông
là 1cm ?
2

- HS đại diện nhóm lên trình


- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. bày kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dự đoán câu trả lời của HS:
Vì sao con tính ra được kết quả đó?
Diện tích hình chữ nhật ABCD
là 12cm .
2

- GV mời cả lớp cùng đếm đồng thanh số ô vuông Vì ta đếm được hình chữ nhật
có trong hình chữ nhật để kiểm tra câu trả lời của ABCD có tất cả 12 ô vuông,
nhóm đã trình bày diện tích 1 ô vuông là 1cm nên
2

diện tích hình chữ nhật ABCD


là 12cm .
2

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe.
- GV hỏi: Ngoài cách làm của nhóm vừa rồi, có
nhóm nào có cách làm khác không? - HS trả lời.
+ Cô có bài toán: Hình chữ nhật chia làm 3 - HS lắng nghe
hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông. Hỏi hình chữ nhật
có bao nhiêu ô vuông?
- GV nêu các câu hỏi gợi ý sau: + Hình chữ nhật được chia
làm 3 hàng.
+ Hình chữ nhật được chia làm mấy hàng? + Mỗi hàng có 5 ô vuông
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? + Hình chữ nhật có số ô
vuông là: 5 x 3 = 15 ( ô vuông)
+ Một ô vuông có diện tích là 1cm 2 Như vậy + Diện tích hình chữ nhật là
diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? 15 cm2
- HS trả lời:
- GV yêu cầu học sinh quan sát phép tính, hỏi:
5 x 3 = 15 (cm2)

+ 5 là số đo gì của hình chữ nhật ? + 5 à chiều dài hình chữ nhật.


+ 3 là chiều rộng hình.
+ 3 là số đo gì của hình chữ nhật
+ 15 diện tích hình chữ nhật
+ 15 có ý nghĩa là gì?

- GV chốt đáp án:

- GV hỏi: Muốn tính diện tích hình chữ nhật - HS lắng nghe
chúng ta làm như thế nào?

- GV lưu ý với học sinh số đo của chiều dài và - HS phát biểu quy tắc tính
diện tích hình chữ nhật
chiều rộng phải cùng đơn vị đo, yêu cầu học sinh
khác phát biểu đầy đủ quy tắc tính diện tích
hình chữ nhật.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức bài học: Muốn - HS theo dõi
tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài
nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo.
- HS phát biểu
- GV mời 2-3 HS khác phát biểu lại quy tắc.
- GV mời cả lớp đọc đồng thanh quy tắc. - HS đọc đồng thanh

3. Hoạt động luyện tập, thực hành


- - HS làm việc cá nhân
-GV nhận xét kết quả, tổng kết trò chơi, khen
thưởng các thành viên.
Lưu ý: Trong quá trình chốt kết quả GV có thể sử
dụng một số câu hỏi vấn đáp như sau:
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật chúng ta làm
như thế nào?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm
như thế nào?
+ Hãy giải thích cách làm của con để ra kết quả
như này?
HĐ2
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân theo yêu cầu
trong phiếu học tập:

- HS lên bảng trình bày

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

-GV chữa bài, cho học sinh chấm chéo lẫn - Các nhóm tham gia trò chơi
nhau. - HS theo dõi, chữa bài cùng
giáo viên

4. Hoạt động vận dụng


- Hai bạn trong cùng một bàn
nhận phiếu học tập, tiến hành
thảo luận

-GV tổ chức cho 1-3 nhóm HS trình bày kết quả


bài làm
-GV nhận xét, chốt kết quả bài làm: Diện tích
hình chữ nhật phía trên là: 18 x 6 = 108 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật phía dưới là: - HS trình bày
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích tấm gỗ là:
- HS lắng nghe
108 + 72= 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2

You might also like