Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 2
Chương 4 2
4.1.1. Tính tất yếu và vai trò lãnh 4.1.2. Đảng phải trong sạch,
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vững mạnh
4.1.1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam
Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927), HCM khẳng định:
Vai trò của Đảng con thuyền cách mạng là quan điểm nhất
Cộng sản Việt Nam quán của HCM về vai trò lãnh đạo của
ĐCSVN trong suốt cả quá trình cách mạng.
- Sự lãnh đạo của ĐCSVN là một tất yếu, vai
trò lãnh đạo của Đảng cũng là một tất yếu.
ĐCSVN do HCM sáng lập và rèn luyện là một đảng chính trị tồn tại và
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
phát triển theo những quan điểm của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai
cấp vô sản
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam
Hai là, bản chất giai cấp của Nhà nước VN thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ
nghĩa trong sự phát triển đất nước. Đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
cộng sản là mục tiêu cách mạng nhất quán của Hồ Chí Minh.
Ba là, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước thể hiện ở nguyên
tắc tổ chức và hoạt động của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ.
4.2.1. Nhà nước Nhà nước VN ra đời là kết quả của
dân chủ cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của
rất nhiều thế hệ người VN và toàn thể
dân tộc.
Thống nhất
Nhà nước VN ngay từ khi ra đời đã
xác định rõ và luôn kiên trì, nhất quán
mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân,
lấy quyền lợi của dân tộc làm nền
Bản
Bảnchất giaigiai
chất cấpcấp tảng.
công nhân thống nhất
nhất
với với
tínhtính
nhân nhân
dân và Trong thực tế, NN mới ở VN đã đảm
dân vàtính
tínhdân
dântộctộc
đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc
giao phó.
4.2.1. Nhà nước dân chủ
Nhà nước của nhân dân
• Quan điểm nhất quán của HCM: Xác lập tất cả mọi quyền lực trong
Nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
• “Dân là chủ” => Khẳng định vị thế của dân trong nhà nước.
4.2.1. Nhà nước dân chủ
Nhà nước của nhân dân
Nhân dân trực tiếp quyết định
Dân chủ
mọi vấn đề liên quan đến
trực tiếp
quốc gia, dân tộc, quyền lợi
Nhân dân thực thi của dân chúng.
quyền lực thông qua
2 hình thức: Nhân dân thực thi quyền lực
của mình thông qua các đại
Dân chủ
gián tiếp
diện mà họ lựa chọn, bầu ra
và những thiết chế quyền lực
mà họ lập nên.
4.2.1. Nhà nước dân chủ
Nhà nước của nhân dân
Điều 1:
Tất cả quyền bính trong nước đều là
của toàn thể nhân dân Việt Nam,
không phân biệt nòi giống, gái trai,
giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo…
(Hiến pháp – 1946)
4.2.1. Nhà nước dân chủ
Nhà nước do dân
Nhà nước do dân lập nên, do dân làm chủ
Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân thực thi quyền làm chủ
của mình.
Cần coi trọng việc giáo dục ND, đồng thời nhân dân cũng phải tự
giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mình.
4.2.1. Nhà nước dân chủ
Nhà nước vì dân
Nhà nước
hợp hiến, hợp
pháp
Nhà nước
pháp
quyền
Pháp quyền Nhà nước
nhân nghĩa thượng tôn
pháp luật
4.2.2. Nhà nước pháp quyền
ü Cần làm tốt công tác lập ü Đảm bảo cho PL được thực thi
pháp
ü Nâng cao dân trí, tuyên truyền, giáo
dục ý thức PL cho nhân dân
ü HCM luôn chú trọng xây
dựng hệ thống luật pháp dân ü Nêu cao tính nghiêm minh của PL
chủ, hiện đại.
ü Khuyến khích ND phê bình, giám
ü HCM trực tiếp tham gia soạn sát công việc của NN, giám sát quá
thảo HP 1946, 1959 trình NN thực thi PL. Cán bộ phải
gương mẫu tuân thủ PL
4.2.2. Nhà nước pháp quyền
Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các
quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người
1
Theo HCM, việc xây dựng và thi hành PL phải dựa trên nền tảng
đạo đức của XH vá các giá trị đạo đức thấm sâu vào trong mọi
quy định của PL 3
4.2.3. Nhà nước trong sạch vững mạnh
Hình thức
Nhân dân là chủ thể Kiểm soát Dựa trên cách thức tổ
tối cao của quyền quyền lực chức bộ máy nhà nước
lực nhà nước => có nhà nước và việc phân công,
quyền kiểm soát phân nhiệm giữa các
quyền lực nhà nước cơ quan thực thi
quyền lực nhà nước.
4.2.3. Nhà nước trong sạch vững mạnh
Tham ô, Tư túng,
Đặc quyền
lãng phí, chia rẽ,
đặc lợi
quan liêu kiêu ngạo
Nâng cao trình độ dân chủ
trong xã hội.
4.2.3.
Pháp luật của Nhà nước, kỷ
Nhà luật của Đảng phải nghiêm
nước minh.