Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế Phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp - 687959
Thiết kế Phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp - 687959
Thiết kế Phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp - 687959
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, điện năng đóng
vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống nhân dân.
Điện năng được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân vì
nó dễ sản xuât, truyền tải và đặc biệt là điện năng rất dễ chuyển hóa thành các
dạng năng lượng khác.
Tuy nhiên cũng giống như các dạng năng lượng khác,điện năng là hữu h ạn
nên vấn đề đặt ra là phải xây dựng hệ thống truy ền tải và cung c ấp đi ện h ợp lí
và tố ưu: Vận hành đơn giản, an toàn, thuận tiện cho bảo trì sửa ch ữa, v ừa gi ảm
đươc chi phí đầu tư thi công, chi phí vận hành và tổn th ất điện năng đồng th ời
đảm bảo được chất lượng điện năng.
Vì vậy đồ án môn học “Phần điện trong nhà máy điện” là một bước thực
dược quan trọng cho sinh viên nghành Hệ Thống Điện bước đầu làm quen với
những ứng dụng thực tế. Đây cũng là một đề tài hết sức quan trọng cho một kĩ
sư điện trong tương lai có thể vận dụng nhằm đưa ra được những phương án tối
ưu nhất.
Đồ án được hoàn thành với sự hướng dẫn của cô giáo Phùng Thị Thanh
Mai cùng với các bài giảng của cô trên lớp. Do thời gian và kiến th ức còn h ạn
chế nên bản đồ án của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
thầy cô trong bộ môn góp ý để bản đồ án của được hoàn thiện hơn.
Tài liệu sử dụng: ‘’Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp’’
của PGS.TS Phạm Văn Hòa
Sinh viên
Nguyễn Danh Đức
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT,
ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN
1.1. Chọn máy phát điện
Theo nhiệm vụ thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm
4 tổ máy x 50MW Uđm= 10,5 kV. Cung cÊp cho phô t¶i ®Þa ph¬ng, phô t¶i
trung ¸p,
cßn thừa ph¸t lªn cao ¸p.
Chọn máy phát điện loại TB-50-2 có các thông số sau:
B¶ng 1.1
t(h) 0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
P(%) 90 90 90 95 100 100 100 90 90
SFNM(t),MVA 225 225 225 237,5 250 250 250 225 225
Bảng 1.2
250
237,5
225 225
0 10 12 20 24 t (giờ)
Hình 1.2
1.2.2 Đồ thị phụ tải tự dùng
§iÖn tù dïng nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn thiÕt kÕ chiÕm 8% c«ng suÊt ®Þnh
møc cña nhµ m¸y.
Phô t¶i tù dïng cña nhµ m¸y t¹i c¸c thêi ®iÓm ®îc x¸c ®Þnh theo c«ng
thøc sau:
n.PdmF � S (t ) �
STD(t) = α . 0, 4 + 0, 6. FNM �(1.2)
.�
cosϕTD � S FNM �
Trong đó : - α - số phấn trăm lượng điện tự dùng , α =8%
- CosϕTD = 0,82.
- STD(t) : công suất tự dùng của nhà máy tại thời điểm t, MVA.
- SFNM (t) : công suất nhà máy phát ra tại thời điểm t, MVA.
0,4 : lîng phô t¶i tù dïng kh«ng phô thuéc c«ng suÊt ph¸t.
0,6 :lîng phô t¶i tù dïng phô thuéc c«ng suÊt ph¸t.
Tõ sè liÖu vÒ c«ng suÊt ph¸t cña nhµ m¸y ¸p dông c«ng thøc(1.2) ta cã
b¶ng biÕn thiªn c«ng suÊt tù dïng vµ ®å thÞ phô t¶i tù dïng:
t(h) 0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
P(%) 90 90 90 95 100 100 100 90 90
SFNM(t), MVA 225 225 225 237,5 250 250 250 225 225
STD (t), MVA 20,975 20,975 20,975 21,7 22,44 22,44 22,44 20,975 20,975
Bảng 1.3
Từ đó ta có đồ thị:
S(MVA)
20
19,4
18,8 18,8
0 6 10 12 20 24 t (giờ)
Hình 1.3
1.2.3 Đồ thị phụ tải cấp điện áp trung 110 kV
Pmax = 100 MW, cosφ= 0,85 => SUTmax = 117,674 MW
Gồm 1 kép ×60 MW. 1 đơn × 40 MW
Theo công thức trên ta tính được các giá trị công suất phụ tải tại các thời
điểm trong bảng sau:
t(h) 0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
P(%) 90 90 80 90 95 100 90 90 80
PUT(t),MVA 90 90 80 90 95 100 90 90 80
SUT(t),MVA 105,88 105,88 94,12 105,88 111,75 117,674 105,88 105,88 94,12
Bảng 1.4
Từ đó ta có đồ thị:
S(MVA)
111,75 117,674
105,88 105,88 105,88
94,12 94,12
0 8 10 12 16 18 22 24 t (giờ)
Hình 1.4
1.2.4 Đồ thị phụ tải địa phương (cấp điện áp máy phát)
Pmax = 16 MW, cosφ= 0,85 => SUFmax= 18,824 MW
Ta có công thức tính toán công suất phụ tải địa phương như sau:
Pmax
SUF (t) = .P%(t)
100.cos ϕ
Theo công thức trên ta tính được các giá trị công suất phụ tải tại các thời
điểm trong bảng sau:
t(h) 0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
P(%) 90 90 80 70 90 100 90 90 80
PUF(t),MVA 14,4 14,4 12,8 11,2 14,4 16 14,4 14,4 12,8
SUF(t),MVA 16,94 16,94 15,06 13,177 16,94 18,824 16,94 16,94 15,06
Bảng 1.5
18,824
16,94 16,94 16,94
15,06 15,06
13,17
0 8 10 12 16 18 22 24 t (giờ)
Hình 1.5
1.2.5 Đồ thị công suất phát về hệ thống
Công suất phát về hệ thống tại mỗi thời điểm được xác định theo công
thức sau:
SVHT(t) = SFNM(t) - [SUF(t) + SUT(t) + SUC(t) + STD(t) ]
Ngoài ra công suất tại thanh góp cao:
STGC(t) = SVHT(t) + SUC(t)=SVHT(t)
t(h) 0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
SVHT(t),MVA 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
STGC(t),MVA 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
Bảng 1.6
Ta có đồ thị:
S(MVA)
107,18
99,043 101,31 97,02
97,02 93,5
83,83 83,83
0 8 10 12 16 18 20 22 24 t (giờ)
Hình 1.6
t(h) 0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
SFNM(t), MVA 225 225 225 237,5 250 250 250 225 225
SUF(t), MVA 16,94 16,94 15,06 13,177 16,94 18,824 16,94 16,94 15,06
117,67
SUT(t), MVA 105,88 105,88 94,12 105,88 111,75 105,88 105,88 94,12
4
STD (t), MVA 20,975 20,975 20,975 21,7 22,44 22,44 22,44 20,975 20,975
SVHT(t), MVA 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
STGC(t), MVA 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
Bảng 1.7
250
S FNM(t)
225 S FNM(t)
200
175
150
S UT(t)
125
S TGC(t)
75
50
S VH(t)
S TD(t)
25
S UFS (t)
S TD(t)
(t)
UF
0
2 4 8 10 12 14 16 18 20 22 24 t (giôø)
Hình 1.7
NHẬN XÉT:
- Phụ tải cấp điện áp máy phát và tự dùng khá nhỏ (SUFmax=18,824 MVA,
SUFmin=15,06 MVA), phụ tải cấp điện áp trung khá lớn (SUTmax=117,674
MVA,SUTmin= 94,12 MVA), tuy nhiên nhà máy vẫn đáp ứng đủ công suất
yêu cầu. Phụ tải các cấp điện áp máy phát và điện áp trung là các phụ tải
loại 1,2 được cung cấp điện bằng các đường dây kép và đơn.
- Công suất của hệ thống (không kể nhà máy đang thiết kế) là 3000
MVA, dự trữ công suất của hệ thống là 200 MVA, giá trị này lớn hơn
công suất cực đại mà nhà máy có thể phát về hệ thống SVHTmax=104,74
MVA nên trong trường hợp sự cố hỏng 1 hoặc vài tổ máy phát thì hệ
thống vẫn cung cấp đủ cho phụ tải của nhà máy. Công suất phát của nhà
máy vào hệ thống tương đối nhỏ so với tổng công suất của toàn hệ thống
⇒ nhà máy chỉ có thể chạy vận hành nền và không có khả năng điều
chỉnh chất lượng điện năng cho hệ thống.
- Khả năng mở rộng và phát triển của nhà máy không cao.Ta tiếp tục duy
trì vận hành đúng chỉ tiêu kinh tế – kĩ thuật trong tương lai để đáp ứng
một phần nhu cầu điện năng của địa phương và phát lên hệ thống.
t(h)
0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
Phụ tải
Công suất toàn nhà máy 225 225 225 237,5 250 250 250 225 225
Phụ tải địa phương 16,94 16,94 15,06 13,177 16,94 18,824 16,94 16,94 15,06
Phụ tải cấp điện áp trung 105,88 105,88 94,12 105,88 111,75 117,674 105,88 105,88 94,12
Phụ tải tự dùng 20,975 20,975 20,975 21,7 22,44 22,44 22,44 20,975 20,975
Công suất phát về hệ
81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
thống
Phụ tải phía thanh góp cao 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
Bảng 2.1
Nhận thấy:
18,824
Phụ tải cấp điện áp máy phát: SUFmax =18,824 MVA, = 9, 42 MVA
2
9, 42
.100% = 15,05% ≈15% SFđm ,
62,5
Vì vậy, không cần có thanh góp cấp điện áp máy phát (TG UF).
Cấp điện áp cao UC= 220 kV
Cấp điện áp trung UT= 110 kV
Trung tính của cấp điện áp cao 220 kV và trung áp 110 kV đều được trực tiếp
U C − U T 220 − 110
nối đất, hệ số có lợi: α = UC
=
220
= 0,5 .
Vậy nên dùng hai máy biến áp tự ngẫu làm liên lạc giữa các cấp điện áp.
Phụ tải cấp điện áp trung: SUTmax = 117,674 MVA.
SUTmin = 94,12 MVA.
Công suất định mức của 1 máy phát : SFđm= 62,5 MVA
→ Có thể ghép 1- 2 bộ máy phát - máy biến áp 2 cuộn dây lên thanh góp 110
kV và cho các máy phát này vận hành bằng phẳng.
Công suất phát về hệ thống : SVHTmax = 104,74 MVA.
SVHTmin = 81,205 MVA.
→ Có thể ghép 2-3 máy phát lên thanh góp cao áp,
220 110
kV kV
TN TN B B
1 2 3 4
MF MF MF MF
1 2 3 4
Hình 2.1
Trong phương án này dùng 2 bộ máy phát - máy biến áp 2 cu ộn dây c ấp
điện cho thanh góp điện áp trung 110 kV, 2 máy phát còn l ại được n ối v ới
máy biến áp tự ngẫu. Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu để liên lạc giữa các cấp
điện áp và phát điện lên hệ thống, Điện tự dùng được trích đều từ đầu cực
máy, phụ tải địa phương được trích từ đầu cực máy MF1, MF2.
Ưu điểm của phương án này là đơn giản trong vận hành , ®¶m b¶o
cung cÊp ®iÖn liên tục cho c¸c phô t¶i ë c¸c cÊp ®iÖn ¸p, hai m¸y biÕn ¸p
tù ngÉu cã dung lîng nhá, số lượng các thiết bị điện cao áp ít nên giảm giá
thành đầu tư. Công suất của các bộ máy phát - máy biến áp hai cuộn dây ở
phía điện áp trung gần bằng phụ tải cấp điện áp này nên công su ất truy ền t ải
qua cuộn dây trung áp của máy biến áp liên lạc rất nh ỏ do đó gi ảm đ ược t ổn
thất điện năng làm giảm chi phí vận hành.
2.1.2. Phương án 2
Sinh viên: Nguyễn Danh Đức Lớp: Đ3-H1 Page: 10
Đồ án môn học: Nhà máy điện
HT SU
T
Ñ
220 110
kV kV
B TN TN B
3 1 2 4
MF MF MF MF
3 1 2 4
Hình 2.2
Trong phương án này dùng 2 máy biến áp tự ngẫu làm liên lạc, 1 bộ máy
phát- máy biến áp ghép bộ bên phía điện áp cao 220 kV, 1 b ộ bên phía đi ện áp
trung 110 kV. Điện tự dùng được trích đều từ đầu cực máy, phụ tải địa
phương được trích từ đầu cực máy MF1, MF2.
- Ưu điểm là cấp điện liên tục cho phụ tải các cấp điện áp, phân bố công
suất giữa các cấp điện áp khá đồng đều.
- Nhược điểm của phương án là phải dùng 3 loại máy biến áp khác nhau
gây khó khăn cho việc lựa chọn các thiết bị điện và vận hành sau này,công
suất của 1 bộ máy phát -máy biến áp không đủ cung cấp cho bên trung nên
gây tổn hao khi phải truyền công suất từ máy biến áp liên lạc sang. Ngoài ra
máy biến áp và các thiết bị điện ở cấp điện áp cao có giá thành cao hơn nhiều
so với ở cấp điện áp trung nên làm tăng chi phí đầu tư.
2.1.3. Phương án 3
HT SUT
Ñ
220 110
kV kV
TN TN B3,
1 2 4
MF MF MF MF
1 2 3 4
Hình 2.3
Phương án này ghép bộ 2 máy phát với 1 máy biến áp 2 cuộn dây để cấp điện
cho phụ tải trung áp.
Ưu điểm của phương án này là giảm được 1 máy biến áp nhưng nhược điểm
rất lớn là khi có ngắn mạch thì dòng ngắn mạch lớn, khi máy biến áp 2 cuộn
dây hỏng thì cả bộ hai máy phát không phát được công suất cho phụ tải trung
áp nên độ tin cậy cung cấp điện không cao bằng các phương án trên.
Từ phân tích sơ bộ các ưu nhược điểm của các phương án đã đề xuất, nhận
thấy các phương án 1, 2 có nhiều ưu việt hơn hẳn các phương án còn lại nên
sử dụng các phương án 1 và 2 để tính toán cụ thể nhằm lựa chọn phương án
tối ưu.
Phương án 1
S CT (t ) =
1
2
[ SUT (t ) − SboF 3,4 ]
1
S CC (t ) = [ SVHT (t )]
2
CH
S ( t ) = S CC (t ) + S CT (t )
2 1
SbộF3,4= 2.SđmF- .STD= 2.62,5- .20= 115 MVA
4 2
t(h)
0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
Phụ tải
SVH(t) 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
SUT(t) 105,88 105,88 94,12 105,88 111,75 117,67 105,88 105,88 94,12
SbộF3,4 115 115 115 115 115 115 115 115 115
SCH 36,043 36,043 36,98 43,81 47,81 46,87 47,81 36,04 36,983
Máy TN1,2 SCT -4,56 -4,56 -10,44 -4,56 -1,625 1,337 -4,56 -4,56 -10,44
SCC 40,603 40,603 47,42 48,37 49,44 45,53 52,37 40,6 47,423
Bảng 2.2
Phương án 2
t(h)
0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
Phụ tải
SVH(t) 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
117,67
SUT(t) 105,88 105,88 94,12 105,88 111,75 105,88 105,88 94,12
4
SbộF3,4 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5
SCH 36,043 36,043 36,983 43,8115 47,81 46,868 47,81 36,042 36,983
Máy
SCT 24,19 24,19 18,31 24,19 27,125 30,087 24,19 24,19 18,31
TN1,2
SCC 11,853 11,853 18,6725 19,622 20,685 16,781 23,62 11,853 18,673
Bảng 2.3
Hình vẽ
HT SUT
Ñ
220 110
kV kV
MF MF MF MF
1 2 3 4
Hình 2.4
Các thông số kỹ thuật chính của các máy biến áp được tổng hợp trong b ảng
sau:
HT SUT
Ñ
220 110
kV kV
MF MF MF MF
3 1 2 4
Các thông số kỹ thuật chính của các máy biến áp được tổng hợp trong bảng
sau
Bảng 2.5
2.3. Kiểm tra khả năng mang tải của máy biến áp
2.3.1. Phương án 1
Tính phân bố công suất cho các cuộn dây của các máy biến áp
Quy ước chiều dương của dòng công suất là chiều đi từ máy phát lên thanh
góp đối với máy biến áp hai cuộn dây và đi từ cuộn hạ lên phía cao và trung,
từ phía trung lên phía cao đối với máy biến áp liên lạc.
a. Với máy biến áp hai dây quấn
Trong vận hành luôn cho vận hành bằng phẳng với công suất định mức của
chúng.
Dòng công suất phân bố trên các cuộn dây của máy biến áp bộ là:
1 1
SB3 = SB4 =SFđm - .Std = 62,5- .20 = 57,5< SBđm= 80 MVA.
4 4
t(h)
0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
Phụ tải
SVH(t) 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
117,67
SUT(t) 105,88 105,88 94,12 105,88 111,75 105,88 105,88 94,12
4
SbộF3,4 115 115 115 115 115 115 115 115 115
SCH 36,043 36,043 36,983 43,812 47,81 46,868 47,81 36,043 36,983
Máy
SCT -4,56 -4,56 -10,44 -4,56 -1,625 1,337 -4,56 -4,56 -10,44
TN1,2
SCC 40,603 40,603 47,423 48,373 49,435 45,531 52,37 40,603 47,423
Bảng 2.6
Từ bảng tổng hợp số liệu có thể thấy trong chế độ làm việc bình thường tất
cả
các máy biến áp đều hoạt động non tải.
Xét các trường hợp sự cố:
Xét 2 tình huống sự cố hỏng máy biến áp nặng nề nhất là khi ở cấp điện áp
trung có phụ tải cực đại.
Trong chế độ này, theo tính toán ở chương I:
UT max UT max
SUTmax=117,674 MVA, SVHT = 91,062 MVA, S UF = 18,824 MVA
UT max
STD = 22,44 MVA.
1. Hỏng 1 máy biến áp hai dây quấn bên trung áp
HT SU
Ñ T
220 110
kV kV
MF MF MF MF
1 2 3 4
Hình 2.6
Trong trường hợp có sự cố hỏng 1 máy biến áp, để duy trì công suất thì cho
các tổ máy còn lại được vận hành với công suất định mức.
- Điều kiện kiểm tra quá tải máy biến áp là:
2.KqtSCα.STNđm ≥ SUTmax =2.1,4.0,5.63 ≥ 117,674.
Trong ®ã:
KqtSC : HÖ sè qu¸ t¶i sù cè cho phÐp; KqtSC= 1,4
Phân bố công suất khi sự cố:
1 1
SCT (t ) = 2 [ SUT (t ) − SboF 3 ] = 2 [117,674 − 57,5] = 30,087 MVA
1 1
SCH (t ) = [2.S đmF − SUF ] = [2.57,5 − 18,824] = 48,088MVA
UT max
2 2
SCC (t ) = SCH (t ) − S CT (t ) = 48,088 − 30,087 = 18,001MVA
220 110
kV kV
SCC (t ) = SCH (t ) − S CT (t ) = 38,676 − 2,674 = 36,002MVA
Kiểm tra sự quá tải của máy biến áp tự ngẫu:
Trường hợp này, cuộn hạ mang tải năng nhất, ta kiểm điều kiện:
SqtSC .S H α .SdmTN <=> 1,4.38,676≥ 0,5.63 <=> 54,1464≥ 31,5 (thõa mãn).
t(h)
0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
Phụ tải
SVH(t) 81,205 81,205 94,845 96,743 98,87 91,062 104,74 81,205 94,845
117,67
SUT(t) 105,88 105,88 94,12 105,88 111,75 105,88 105,88 94,12
4
Sbộ F3,4 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5 57,5
SCH 36,043 36,043 36,983 43,812 47,81 46,868 47,81 36,043 36,983
Máy SCT 24,19 24,19 18,31 24,19 27,125 30,087 24,19 24,19 18,31
TN1,2 18,67
SCC 11,853 11,853 19,622 20,685 16,781 23,62 11,853 18,673
3
Bảng 2.7
Từ bảng tổng hợp số liệu có thể thấy trong chế độ làm việc bình thường tất
cả
các máy biến áp đều hoạt động non tải.
Xét các trường hợp sự cố
Xét 2 tình huống sự cố hỏng máy biến áp nặng nề nhất là khi ở cấp điện áp
trung có phụ tải cực đại.
Trong chế độ này, theo tính toán ở chương I:
UT max UT max
SUTmax=117,674 MVA, SVHT = 91,062 MVA, S UF = 18,824 MVA
UT max
STD = 22,44 MVA
HT SUT
Ñ
220 110
kV kV
MF MF MF MF
3 1 2 4
Hình 2.8
Trong trường hợp có sự cố hỏng 1 máy biến áp, để duy trì công suất thì cho
các tổ máy còn lại được vận hành với công suất định mức.
- Điều kiện kiểm tra quá tải máy biến áp là:
2.KqtSCα.STNđm ≥ SUTmax <=>2.1,4.0,5.100 ≥ 117,674
<=> 140 > 117,674 (thõa mãn)
Phân bố công suất khi sự cố:
1 1
SCT (t ) = 2 .SUT (t ) = 2 .117,674 = 58,837 MVA
1 1
SCH (t ) = [ 2.S đmF − SUF ] = [2.57,5 −18,824] = 48,088MVA
UT max
2 2
CC
S (t ) = S CH (t ) −S CT (t ) = 48 , 088 − 58,837 = −10,749 MVA
Công suất thiếu được tính theo biểu thức:
UT max UT max
Sthiếu= SVHT - (Sbộ + 2. SCC )= 91,062 – (57,5 - 2,10,749)= 55,06 MVA.
220 110
kV kV
MF MF MF MF
3 1 2 4
Hình 2.9
- Điều kiện kiểm tra quá tải là:
2.KqtSCα.STNđm + SbôF4 ≥ SUTmax <=> 2.1,4.0,5.100 + 57,5 ≥ 117,674
<=> 197,5 > 117,674 ( thõa mãn)
- Phân bố công suất khi sự cố:
SCT (t ) = [ SUT (t ) − SboF 4 ] = [117,674 − 57,5] = 60,174 MVA
SCH (t ) = S đmF − SUF − STD = 62,5 − 18,824 − 5 = 38,676 MVA
UT max F2
Kết luận:
Khi một máy biến áp bộ bên trung bị hư hỏng thì các máy biến áp còn lại
không bị quá tải. Phụ tải cấp điện áp trung vẫn không bị ảnh hưởng. Công
suất phát về hệ thống bị thiếu một lượng S thiếu= 55,06 MVA nhỏ hơn nhiều
so với dự trữ quay của hệ thống. Nếu 1 máy biến áp liên l ạc b ị s ự c ố thì máy
còn lại bị quá tải với hệ số quá tải K qtSC= 1,4= KqtSC cp. Công suất phát về hệ
Trong đó:
- SCi, STi’ SHi : công suất tải qua cuộn cao, trung, hạ của mỗi máy biến áp
tự ngẫu trong khoảng thời gian ti.
- ∆PNC , ∆PNH , ∆PNH : tổn thất công suất ngắn mạch các cuộn cao, trung, hạ.
Các loại tổn thất này được tính theo các công thức sau :
1 � C −T ∆PNC−H − ∆PNT −H � 1 1
∆P = �
C
∆PN + �= .∆PNC−T = .215 = 107,5kW
α
N 2
2� � 2 2
1 � C −T ∆PNT −H − ∆PNC −H � 1 1
∆PNT = � ∆PN + �= .∆PNCT = .215 = 107,5kW
2� α 2
� 2 2
1 �∆P C−H + ∆P T −H � 1 �0,5.215 + 0,5.215 �
∆PNH = � N 2 N − ∆PNC−T �= .� − 215 �= 645kW
2� α � 2� 0,5 2
�
Sinh viên: Nguyễn Danh Đức Lớp: Đ3-H1 Page: 25
Đồ án môn học: Nhà máy điện
2
Ta có: SCi .∆ti = 40,6032.4 + 40,6032. 4 + 47,4232. 2 + 48,3722. 2 + 49,4352. 4 +
45,5312. 2 + 52,372.2 + 40,0632. 2+ 47,4232.2= 49567 MWh.
STi2 ,∆ti = 4,562. 4 + 4,562.4 + 10,442.2 + 4,562.2 + 1,6252.4 + 1,3372.2 + 4,562. 2 +
4,562.2 + 10,442.2 = 741,22 MWh.
S2Hi .∆ti = 36,0432. 4 + 36,0432. 4 + 36,9382. 2 + 43,8122.2 + 47,812.4 + 46,8682.2
+ 47,812. 2 + 36,9832 .2= 40408 MWh.
365
∆A TN = ∆P0 .T +2
SdmB
( Σ∆PNC .SCi2 .∆t i + Σ∆PNT .STi2 .∆t i + Σ∆PNH .SHi2 .∆t i )
365
= 0,037.8760 + 2 (0,1075.49567 + 0,1075. 741,22 + 0,645.40408)
63
= 3,218 GMh .
Như vậy tổng tổn thất điện năng một năm trong các máy biến áp của ph ương án 1
là:
∆AΣ = 2.∆ATN + ∆AB3.2
= 3,218.2+ 2,016.2= 10,468 GWh.
2.3.2 Phương án 2:
Tính tương tự phương án 1, ta có:
1. Tổn thất điện năng hàng năm của mỗi máy biến áp bộ hai cuộn dây B3,
B4
57,52
∆AB3= 80, 8760 + 320. .8760= 2,149 GWh.
802
57,52
∆AB4 = 70, 8760 + 310 . 2 .8760 = 2,016 GWh.
80
2. Tổn thất điện năng của bộ 2 máy biến áp tự ngẫu TN1, TN2
1 � C −T ∆PNC−H − ∆PNT −H � 1 1
∆P = �
C
∆PN + �= .∆PNC−T = .260 = 130kW
α
N 2
2� � 2 2
1 � C−T ∆PNT −H − ∆PNC−H � 1 1
∆P = �
T
∆PN + �= .∆PNCT = .260 = 130kW
α
N 2
2� � 2 2
1 �∆PNC−H + ∆PNT − H � 1 �0,5.260 + 0,5.260 �
∆P = �
H
− ∆PNC−T �= .� − 260 �= 780kW
α
N 2 2
2� � 2� 0,5 �
Ta có:
SCi2 .∆ti = 11,8532.4 + 11,8532.4 + 18,6732.2 + 19,6222.2 + 20,6852.4 + 16,781.2
+ 23,622.2 + 11,8532.2 + 18,6732.2= 6960 MWh.
STi2 .∆ti= 24,192.4 + 24,192.4 + 18,312.2 + 24,192.2 + 27,1252.4 + 30,0872.2 +
23,622.2 + 11,8532.2 + 18,6732.2= 14287 MWh.
365
∆A TN = ∆P0 .T +
SdmB
2 ( Σ∆PNC .S2Ci .∆t i + Σ∆PNT .STi2 .∆t i + Σ∆PNH .SHi2 .∆t i )
365
= 0,065.8760 + .(0,13.6960 + 0,13.14287 + 0,78.40408)
1002
= 1,82 GWh
Như vậy tổng tổn thất điện năng một năm trong các máy bi ến áp c ủa ph ương án
2 là:
∆AΣ = 2.∆ATN + ∆AB3 + ∆AB4
= 1,82.2+ 2,149 + 2,016= 7,805 GWh.
2.4. Tính dòng điện làm việc cưỡng bức các mạch
Tình trạng làm việc cưỡng bức của mạng điện là tình trạng mà trong đó có
một phần tử của mạng không làm việc so với thiết kế ban đầu. Một mạng
điện gồm nhiều phần tử có thể có rất nhiều tình trạng cưỡng bức. Dòng điện
lớn nhất vó thể đi qua thiết bị đang xét trong các tình trạng cưỡng bức của
mạng được gọi là dòng điện cưỡng bức Icb của phần tử đó. Dòng điện làm
việc bình thường và dòng điện cưỡng bức của 1 phần tử được gọi chung là
dòng điện làm việc tính toán lâu dài. Thường dòng điện cưỡng bức có trị số
lớn hơn dòng điện bình thường vì vậy dựa vào dòng điện này người ta có thể
tiến hành chọn dây dẫn và các khí cụ điện có dòng điện đi qua. Dòng điện
cưỡng bức được dùng để kiểm tra các khí cụ điện và dây dẫn theo điều kiện
phát nóng lâu dài, tức là nó là cơ sở để xác định dòng định mức của các thiết
bị và dòng điện cho phép của dây dẫn…Thông thường để đồng bộ trong vận
hành ở các cấp UC, UT chỉ chọn các thiết bị cùng loại.
HTÑ SUT
Icb1 Icb2T
220 110
kV kV
Icb3 Icb4
Icb5
TN TN B B
1 2 3 4
MF MF MF MF
1 2 3 4
Hình 2.10
Sơ đồ:
SHAPE \* MERGEFORMAT
HTÑ SUT
Icb1 Icb2
220 kV 110 kV
Icb3 Icb4
Icb5
B3 TN1 TN2 B4
CHƯƠNG III
TÍNH DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện của
nhà máy đảm bảo các tiêu chuẩn ổn định động, ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
Dòng điện ngắn mạch dùng để tính toán, lựa chọn các khí cụ điện và dây dẫn
là dòng ngắn mạch ba pha.
HTÑ
SUT
220 kV N1 110 kV
N2
TN1 TN2 B3 B4
N3’
N3
N4
• Điểm N1: Chọn khí cụ điện cho mạch 220 kV, Nguồn cung cấp là nhà
máy điện và hệ thống.
• Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 kV, Nguồn cung cấp là nhà
máy điện và hệ thống.
• Chọn khí cụ điện và dây dẫn cho phía mạch hạ áp máy phát, ta chọn
điểm ngắn mạch là N3 hoặc N’3.
Điểm N3: Nguồn cấp là máy phát nhà máy trừ máy phát MF1 và hệ
thống,
Điểm N’3: Nguồn cấp chỉ là máy phát MF1.
• Điểm N4: Chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ áp cho mạch tự dùng.
Phụ tải địa phương,… Nguồn cấp là máy phat hà máy và hệ thống. Dễ dàng
nhận thấy IN4= IN3+ I’N3.
2. Tính kháng điện các phần tử:
''
S cb 100
Máy phát điện: XF= xd . =0,135. = 0,216.
S đmF 62,5
Sinh viên: Nguyễn Danh Đức Lớp: Đ3-H1 Page: 33
Đồ án môn học: Nhà máy điện
1 S 1 100
Đường dây Xdây= 2 .x0.L. cb2 = 2 . 0,4.120. = 0,045.
U tb 230 2
§iÖn kh¸ng trªn kh«ng thêng lÊy : x0 = 0,4 (Ω/km).
Máy biến áp:
U N% .S cb 10,5.100
• Máy biến áp 2 cuộn dây: XB= = = 0,132.
100.S đmB 100.80
• Máy biến áp tự ngẫu:
1 C -T U C-H % − U TN-H % Scb 1 35 − 22 100
XC = ⋅ U N % + N ⋅ = ⋅ 11 + ⋅ = 0,286
200 α SdmTN 200 0,5 63
1 C-T − U CN-H % + U TN-H % Scb 1 − 35 + 22 100
XT = ⋅ U N % + ⋅ = ⋅ 11 + ⋅ = − 0,119
200 α SdmTN 200 0,5 63
1 U C-H + U TN-H % Scb 1 35 + 22 100
XH = ⋅ − U CN-T % + N ⋅ = ⋅ − 11 + ⋅ = 0,52
200 α SdmTN 200 0,5 63
Hệ thống điện:
*
S cb 100
XHT= xHt . =1,4. = 0,047.
S đmHT 3000
Sơ đồ thay thế:
E HT
xHT
0,047
xD
0,045
xB 4
xC xT xC xT 0,132
xB 3
0,286 − 0,119 0,286 − 0,119 0,132
xH xH
0,52 0,52
xF 1 xF 2 xF 3 xF 4
0,216 0,216 0,216 0,216
F1 F2 F3 F4
Hình 3.2
E HT
x1
0,092
N1
xT xC xT
xC
− 0,119 0,286 − 0,119
0,286
xH xH x2
0,174
0,52 0,52
xF 1 xF 2
0,216 0,216
F1 F2 F3,4
E HT
x1
0,092
N1
x6 x5 x2
0,143 − 0,06 0,174
F3,
4
x4
0,368
F1,
2
x3 .x3
x4= x3//x3= = 0,368.
x3 + x3
xT .xT
x5= xT//xT= = -0,06.
xT + xT
xC .xC
x6= xC//xC= = 0,143.
xC + xC
x7=x5+x2= -0,06 + 0,174= 0,114.
Vì nguồn F1,2 và F3,4 đều là nguồn nhiệt điện, ta gộp 2 nhánh x4,x7.
x 4.x7 0,368..0,114
x8= = = 0,087.
x 4 + x7 0,368 + 0,114
x9= x8 + x6= 0,087 + 0,143 = 0,23.
F HT
1, 2,3, 4 x9 x1
0, 23 0, 092
b. Tính dòng ngắn mạch.
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N1 ở các thời điểm t = 0 và t =∞
- Phía nhánh hệ thống : SdmΣ1 = SHT = 3000 MVA ta có:
S dmΣ1 3000
X tt1 = X 1 . = 0,092. = 2,76 .
S cb 100
Tra đường cong tính toán ta được : Itt1(0) = 0,35 ; Itt1(∞) = 0,385.
- Phía nhánh máy phát : SdmΣ2 = ΣSFđm = 4 .62,5 = 250 MVA.
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 1,31 ; Itt2(∞) = 1,4.
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ1 3000
I dmΣ1 = = = 7,531 kA
3.U tb 3.230
S dmΣ 2 250
I dmΣ 2 = = = 13,746 kA
3.U tb 3.10,5
Vậy dòng ngắn mạch tại N1 là:
I " N 1 (0) = I tt1 (0).I dmΣ1 + I tt 2 (0).I dmΣ 2 = 0,35.7,531 + 1,31.13,746 = 20,643 kA
I " N 1 (∞) = I tt1 (∞).I dmΣ1 + I tt 2 (∞ ).I dmΣ 2 = 0,385.7,31 + 1,4.13,746 = 22,058 kA
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N1 là :
I xkN 1 = 2 .k xk .I " N 1 (0) = 2 .1,8.20,643 = 52,548kA .
E HT
x1
0,092 N2
xC xT xC xT
0,286 − 0,119 0,286 − 0,119
x2
xH xH
0,174
0,52
0,52
xF 1 xF 2
0,216 0,216
F1 F2 F3,4
x1= xHT + xD= 0,045+0,047= 0,092.
x2= (xF3+xB3) // (xF4+xB4)
( xF 3 + xB 3 ).( xF 4 + xB 4 ) (0,216 + 0,132).(0,216 + 0,132)
= = = 0,174.
( xF 3 + xB 3 + xF 4 + xB 4 ) (0,216 + 0,132 + 0,216 + 0,132)
x3= xF1,2 + xH= 0,216 + 0,52= 0,736.
Sinh viên: Nguyễn Danh Đức Lớp: Đ3-H1 Page: 37
Đồ án môn học: Nhà máy điện
Vì 2 sơ đồ có tính đối xứng, ta gộp hai nhánh máy phát F1,F2 vào với nhau:
x3 .x3
x4= x3//x3= = 0,368.
x3 + x3
xT .xT
x5= xT//xT= = -0,06.
xT + xT
xC .xC
x6= xC//xC= = 0,143.
xC + xC
E HT
x1
x8
0,092 N2
x6 x5
0,143 − 0,06 x2
x3 0,174
0,368 x9
F1,2 F3,4
F HT
1, 2,3, 4 x10 x8
0,096 0,137
b. Tính dòng ngắn mạch
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2 ở các thời điểm t = 0 và t = ∞
- Phía nhánh hệ thống : SdmΣ1 = SHT = 3000 MVA ta có:
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 4,05 ; Itt2(∞) = 2,4
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ1 3000
I dmΣ1 = = = 7,531 kA
3.U tb 3.230
S dmΣ 2 250
I dmΣ 2 = = = 13,746 kA
3.U tb 3.10,5
Vậy dòng ngắn mạch tại N2 là:
I " N 2 (0) = I tt1 (0).I dmΣ1 + I tt 2 (0).I dmΣ 2 = 0,243.7,531 + 4,05.13,746 = 57,5 kA
I " N 2 (∞) = I tt1 (∞).I dmΣ1 + I tt 2 (∞).I dmΣ 2 = 0,243.7,531 + 2,4.13,746 = 34,82 kA
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N2 là :
I xkN 2 = 2 .k xk .I " N 2 (0) = 2 .1,8.57,5 = 146,3kA .
E HT
x1
0,092
xT xC xT
− 0,119 0,286 − 0,119
xC
xH xH x2
0,286
0,52 0,174
0,52
N3
xF 2
0,216
F2 F3,4
E HT
x1
0,092
x5 x4 x2
F3,4
0,143 − 0,06 0,174
xH
0,52 N3 x3
0,736
F2
EHT
F2,3,
4
x9
x10
N3
F HT
2,3, 4 x10 x9
0,838 1,989
b. Tính dòng ngắn mạch
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3 ở các thời điểm t = 0 và t = ∞
- Phía nhánh hệ thống : SdmΣ1 = SHT = 3000 MVA ta có:
S dmΣ1 3000
X tt1 = x9. = 1,989. = 59,67 > 3.
S cb 100
1 1
Itt1(0)= Itt1(∞)= X = 59,67 = 0,017 .
tt 1
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 0,47 ; Itt2(∞) = 0,49.
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ1 3000
I dmΣ1 = = = 7,531 kA
3.U tb 3.230
S dmΣ 2 250
I dmΣ 2 = = = 13,746 kA
3.U tb 3.10,5
Vậy dòng ngắn mạch tại N3 là:
x3
N’3
0,216
F1
E HT
x1
0,092
xT xC xT
− 0,119 − 0,119
0,286
xH xH x2
0,52
0,174
0,52
N4
xF 1 xF 2
0,216 0,216
xT .xT
x4= xT//xT= = -0,06.
xT + xT
xC .xC
x5= xC//xC= = 0,143.
xC + xC
E HT
x1
0,092
x5 x4 x2
F3,4
0,143 − 0,06 0,174
xH
0,52 x3
N4
0,736
xF1
0,216
F2
F1
x10
x8
EHT
x6 0,099 xF1 F1
0,235 N4
0,216
xH
0,52
x9
F HT
1, 2,3, 4 x11 x9
0,172 1,989
b, Tính dòng ngắn mạch
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4 ở các thời điểm t = 0 và t = ∞
- Phía nhánh hệ thống : SdmΣ1 = SHT = 3000 MVA ta có:
S dmΣ1 3000
X tt1 = x9. = 1,989. = 59,67 > 3
S cb 100
1 1
Itt1(0)= Itt1(∞)= X = 59,67 = 0,017 .
tt1
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,2 ; Itt2(∞) = 1,9.
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ1 3000
I dmΣ1 = = = 7,531 kA
3.U tb 3.230
S dmΣ 2 250
I dmΣ 2 = = = 13,746 kA
3.U tb 3.10,5
Vậy dòng ngắn mạch tại N4 là:
I " N 4 (0) = I tt1 (0).I dmΣ1 + I tt 2 (0).I dmΣ 2 = 0,017.7,531 + 2,2.13,746 = 30,369 kA
I " N 4 (∞) = I tt1 (∞).I dmΣ1 + I tt 2 (∞).I dmΣ 2 = 0,017.7,531 + 1,9.13,746 = 26,245 kA
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N4 là :
I xkN 4 = 2.k xk .I " N 4 (0) = 2 .1,8.30,369 = 77,307kA
N1
220 kV 110 kV
N2
B3 TN1 TN2 B4
N’3
N3
N4
• Điểm N1: Chọn khí cụ điện cho mạch 220 kV, Nguồn cung cấp là nhà
máy điện và hệ thống.
• Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 kV, Nguồn cung cấp là nhà
máy điện và hệ thống.
• Chọn khí cụ điện và dây dẫn cho phía mạch hạ áp máy phát, ta chọn
điểm ngắn mạch là N3 hoặc N’3.
Điểm N3: Nguồn cấp là máy phát nhà máy trừ máy phát MF1 và hệ
thống,
Điểm N’3: Nguồn cấp chỉ là máy phát MF1.
E HT
xHT
0,047
xD
0,045
xB 3 xT xC xT xB 4
− 0,119 0,286 − 0,119 0,132
0,1375
xH xH
0,52 0,52
xF 3 xF 1 xF 2 xF 4
0,216
0,216 0,216 0,216
F1 F4
F3 F2
Hình 3.3
E HT
x1
N1 0,092
x7
x6
0,354
− 0,06
x4 x3 x5
0,354 0,368 0,354
F3 F1,2 F4
Vì F1,2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F1,2,4 và F3:
x4 .x10 0,354..0,306
x11= = = 0,164.
x4 + x10 0,354 + 0,306
Ta có:
F HT
1, 2,3, 4 x11 x1
0,164 0, 092
b. Tính dòng ngắn mạch
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N1 ở các thời điểm t = 0 và t = ∞
- Phía nhánh hệ thống : SdmΣ1 = SHT = 3000 MVA ta có:
S dmΣ1 3000
X tt1 = X 1. = 0,092. = 2,76 .
S cb 100
Tra đường cong tính toán ta được : Itt1(0) = 0,35 ; Itt1(∞) = 0,38.
- Phía nhánh máy phát : SdmΣ2 = ΣSFđm = 4.62,5 = 250 MVA.
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,5 ; Itt2(∞) = 1,9.
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ1 3000
I dmΣ1 = = = 7,531 kA
3.U tb 3.230
S dmΣ 2 250
I dmΣ 2 = = = 13,746 kA
3.U tb 3.10,5
Vậy dòng ngắn mạch tại N1 là:
I " N 1 (0) = I tt1 (0).I dmΣ1 + I tt 2 (0).I dmΣ 2 = 0,35.7,531 + 2,5.13,746 = 37 kA
I " N 1 (∞) = I tt1 (∞).I dmΣ1 + I tt 2 (∞).I dmΣ 2 = 0,35.7,531 + 1,9.13,746 = 28,753 kA
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N1 là :
I xkN 1 = 2 .k xk .I " N 1 (0) = 2 .1,8.37 = 94,187 kA
2. Ngắn mạch tại điểm N2
a. Sơ đồ thay thế và rút gọn
EHT
x8
x1
x7 x6
0,092 N2
0,143 − 0,06
F3
x4
0,354
x3 x5
x9 0,368 0,354
F1,2 F4
N2
F4
x5
x11 0,354
x6 x12
EHT − 0,06
F1,2,3
x8 x10
0,272 0,272
F HT
1, 2,3, 4 x13 x11
0,163 0,152
b. Tính dòng ngắn mạch.
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2 ở các thời điểm t = 0 và t = ∞
- Phía nhánh hệ thống : SdmΣ1 = SHT = 3000 MVA ta có:
S dmΣ1 3000
X tt1 = x11. = 0,152. = 4,56 .
S cb 100
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,5 ; Itt2(∞) = 1,9.
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ1 3000
I dmΣ1 = = = 7,531 kA
3.U tb 3.230
S dmΣ 2 250
I dmΣ 2 = = = 13,746 kA
3.U tb 3.10,5
Vậy dòng ngắn mạch tại N2 là:
I " N 2 (0) = I tt1 (0).I dmΣ1 + I tt 2 (0).I dmΣ 2 = 0,219.7,531 + 2,5.13,746 = 36 kA
I " N 2 (∞) = I tt1 (∞).I dmΣ1 + I tt 2 (∞).I dmΣ 2 = 0,219.7,531 + 1,9.13,746 = 27,77 kA
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N2 là :
I xkN 2 = 2 .k xk .I " N 2 (0) = 2 .1,8.37 = 94,187 kA .
E HT
x1
x3
0,092
0,354
F3
x6 x5 x4
0,354 − 0,06 0,354
F4
xH
0,52 x2
N3 0,736
F2
EHT
x9
x1
x6 x8
0,092 F2,4
0,143 0,21
F3
x3
xH
0,354
x10 0,52
x1.x6 0,092..0,143
x9= x1 + x6 + = 0,092+ 0,143 + = 0,272.
x3 0,354
x3.x6 0,092..0,354
x10= x3 + x6 + = 0,354+ 0,143 + = 0,725.
x1 0,143
Vì F2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2,4 và F3:
x10.x8 0,725.0,21
x11 = = = 0,163.
x10 + x8 0,725 + 0,21
E HT
x9 x12
x11 0,272
F2,3, N3
4 0,163
xH
x13 0,52
x11.xH 0,163..0,52
x13= x11 + xH + = 0,163+ 0,52 + 0,272 = 0,995.
x9
F HT
2,3, 4 x13 x12
0,995 1, 66
b. Tính dòng ngắn mạch
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3 ở các thời điểm t = 0 và t = ∞
- Phía nhánh hệ thống : SdmΣ1 = SHT = 3000 MVA ta có:
S dmΣ1 3000
X tt1 = x12. = 1,66. = 49,8 .
S cb 100
1 1
Itt1(0)= Itt1(∞)= X = 4,56 = 0,02 .
tt 1
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 0,38; Itt2(∞) = 0,43.
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ1 3000
I dmΣ1 = = = 7,531 kA
3.U tb 3.230
S dmΣ 2 250
I dmΣ 2 = = = 13,746 kA
3.U tb 3.10,5
x3
N’3
0,216
F1
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 7,5 ; Itt2(∞) = 2,7.
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ 2 62,5
I dmΣ 2 = = = 3,437 kA .
3.U tb 3.10,5
Vậy dòng ngắn mạch tại N’3 là:
I " N '3 (0) = I tt 2 (0).I dmΣ 2 = 7,5.3,437 = 25,78 kA
I " N '3 (∞) = I tt 2 (∞).I dmΣ 2 = 2,7.3,437 = 9,28 kA
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N3 là :
I xkN '3 = 2 .k xk .I " N '3 (0) = 2 .1,8.25,78 = 65,625kA .
5. Ngắn mạch tại điểm N4.
a. Sơ đồ thay thế và rút gọn:
E HT
x3 x1
0,354 0,092
x6 x5 x4
F3
0,143 − 0,06 0,354
xH F4
0,52 N4
xF 1 x2
0,736
0,216
F1
F2
x1 x6 x8
0,092 0,143 F2,4
0,21
F3
x3 xH
0,354 x10
0,52
xF 1 N4
0,216
F1
x1.x6 0,092.0,143
x9= x1 + x6 + = 0,092+ 0,143 + = 0,272.
x3 0,092 + 0,143
x3.x6 0,092.0,354
x10= x3 + x6 + = 0,354+ 0,143 + 0,143 = 0,725.
x1
Vì F2,3,4 cùng là loại nhà máy nhiệt điện nên ta nhập nhánh F2,4 và F3:
x10.x8 0,725.0,21
x11 = = = 0,163.
x10 + x8 0,725 + 0,21
E HT
x9 x12
xF 1
x11 0,272 F1
F2,3, 0,216
4 0,163
xH
N4
x13 0,52
F HT
2,3, 4 x14 x12
0,177 1, 66
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,2 ; Itt2(∞) = 1,9.
Dòng điện cơ bản tính toán :
S dmΣ1 3000
I dmΣ1 = = = 7,531 kA
3.U tb 3.230
S dmΣ 2 250
I dmΣ 2 = = = 13,746 kA
3.U tb 3.10,5
Vậy dòng ngắn mạch tại N4 là:
I " N 4 (0) = I tt1 (0).I dmΣ1 + I tt 2 (0).I dmΣ 2 = 0,02.7,531 + 2,2.13,746 = 31 kA
I " N 4 (∞) = I tt1 (∞).I dmΣ1 + I tt 2 (∞).I dmΣ 2 = 0,02.7,531 + 1,9.13,746 = 26,9 kA
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N4 là :
I xkN 4 = 2 .k xk .I " N 4 (0) = 2 .1,8.30,369 = 78,91kA
Bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 2 :
CHƯƠNG IV
SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN, LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
Mục đích của chương này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh
tế, kỹ thuật từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điêù kiện kỹ thuật,
các chỉ tiêu kinh tế cao. Thực tế, chênh lệch vốn đầu tư vào thiết bị giữa các
phương án chủ yếu phụ thuộc chênh lệch vốn đầu tư vào các máy biến áp và
các mạch của thiết bị phân phối mà vốn đầu tư cho thiết bị phân phối chủ
yếu là máy cắt điện và dao cách ly. Nhưng do số lượng dao cách ly của 2
phương án khác nhau không nhiều và giá dao cách ly là không đáng kể so với
máy biến áp và máy cắt điện. Vì thế để tính toán vốn đầu tư cho thiết bị phân
phối trước hết ta chọn máy cắt điện cho từng phương án.
I
110 0,344 57,5 146,3 FA-170-60 123 3,15 63 160
Bảng 4.1
TN1 TN2 B3 B4
F1 F2 F3 F4
Hình 4.1
Phương án 2
Ở cấp điện áp 220 kV nhà máy nối với hệ thống điện bằng một lộ
đường dây kép dài 120km, có 3 lộ đến thanh góp từ 2 MBA tự ngẫu và 1
MBA bộ.
→ Như vậy, ta sử dụng sơ đồ phía này là sơ đồ hệ thống 2 thanh góp, có máy
cắt liên lạc giữa 2 thanh góp.
Đối với cấp điện áp trung UT (110 kV) , nối với phụ tải phía trung từ
thanh góp 110 kV bởi 1 đường dây kép và 1 dây đơn, Có 3 lộ vào thanh góp từ
2 MBA tự ngẫu và 2 MBA bộ.
→ Vậy có tổng 6 mạch nối với phía thanh góp điện áp trung nên ta sử dụng sơ đồ hệ
thống 2 thanh góp.
B3 TN1 TN2 F1
F3 F1 F2 F4
Hình 4.2
10,5 HGF - 3 02 30 60
Bảng 4.2
Vậy tổng vốn đầu tư cho TBPP là:
VTBPP = (630 + 480 + 60).103 = 990, 103 USD = 19,8.109 (VNĐ)
Tổng số vốn đầu tư:
Vậy tổng số vốn đầu tư của phương án là:
V = VB + VTBPP = (37,055+ 19,8).109 = 56,855.109 (VNĐ)
Chi phí vận hành hàng năm được tính theo công thức sau:
P = Pkh + Pvh + PΔA + Pkhác = (akh + avh).V + ΔA.β
= atc.V + ΔA.β
Trong đó: - atc: hệ số tiêu chuẩn sử dụng hiệu quả vốn đầu tư, lấy bằng
8,4%.
- V: vốn cho phương án.
- ΔA: tổn thất điện năng, kWh, ΔA =10468.103 kWh.
- β: giá thành trung bình điện năng trong hệ thống điện, lấy =
1000đ/kWh.
Như vậy chi phí vận hành hàng năm cho phương án 1 là:
P = 0,084.56,855.109 + 10468 .103.1000 = 15,244.109 (VNĐ)
Kết luận:
Ta có bảng tổng kết vốn đầu tư và chi phí vận hành của nhà máy như sau:
Bảng tổng kết vốn đầu tư và chi phí vận hành phương án 1:
2. Phương án 2
a. Vốn đầu tư cho MBA
Phương án 2 gồm:
2 máy biến áp tự ngẫu phía 220 kV, công suất định mức là
100 MVA < 160 MVA. Tra tài liệu được KB = 1,4.
1 máy biến áp bộ máy phát phía 110 kV, công suất định mức là
80 MVA > 32 MVA. Tra tài liệu được KB = 1,5.
10,5 HGF - 3 02 30 60
Bảng tổng kết vốn đầu tư và chi phí vận hành phương án 2:
Chỉ tiêu
Vốn đầu tư Phí tổn vận hành P
(109 VNĐ) (109 VNĐ)
Phương án
I 37,055 15,244
II 70,4 13,719
̉ 4.3
Bang
Nếu V1 < V2 , P1 >P2 thì phương án tối ưu được chọn theo thời gian thu hồi chênh lệch
vốn, thời gian thu hồi chênh lệch vốn được tính theo công thức sau:
V2 -V1 70, 4 − 37, 055
T= =
P1 -P2 15, 244 − 13, 719
= 21,86.
+ Vì T > Ttc (21,86 > 8) nên phương án 1 tối ưu .
Trong đó Ttc là thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn ; Ttc=8 năm.
→ Do đó ta lựa chọn phương án I là phương án tối ưu và tính toán cho ph ần
sau.
CHƯƠNG V
CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN
Những thiết bị chính trong nhà máy điện ( máy phát, máy biến áp, máy cắt,
dao cách ly,... ) được nối với nhau bằng hệ thống các thanh góp và cáp điện lực.
5.1. Chọn dây dẫn, thanh góp.
Để nối từ đầu cực của các máy phát lên máy biến áp người ta dùng hệ thống
thanh dẫn cứng. Còn để nối từ máy biến áp lên thanh góp 220 kV và 110 kV
cũng như các thanh góp này sử dụng thanh dẫn mềm.
5.1.1. Chọn thanh dẫn cứng
a. Chọn tiết diện thanh dẫn
Như đã xác định ở phần tính toán dòng điện cưỡng bức, đã xác định được
dòng điện làm việc cưỡng bức của mạch máy phát là : I cbF = 3,61 kA.
Với giả thiết nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh dẫn bằng đồng là θcp = 70oC,
nhiệt độ môi trường xung quanh là θo’= 35oC, nhiệt độ khi tính toán là θ0 = 25oC.
Từ đó có hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ là:
θ cp − θ 0 ' 70 − 35
khc = = = 0,882 .
θcp − θ 0 70 − 25
Tiết diện của thanh dẫn cứng được chọn theo dòng điện lâu dài cho phép:
Icb ≤ Icp.khc
I cb 3,61
Do đó: Icp = = 4,093 kA.
k hc 0,882
Tra phụ lục, chọn thanh dẫn bằng đồng, có tiết diện hình máng như hình vẽ,
quét sơn và có các thông số như bảng dưới đây.
Hình 5.1
b. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
Thanh dẫn có dòng cho phép Icp = 4,093 kA > 1000 A nên không cần kiểm tra
điều kiện ổn định nhiệt.
c. Kiểm tra ổn định động.
Với cấp điện áp 10 kV, lấy khoảng cách giữa các pha là a = 45 cm, khoảng
cách giữa 2 sứ L = 180 cm.
Xác định lực tác dụng lên một nhịp thanh dẫn.
L 180
Ftt = 1,76.10 −8 . .i 2xk = 1,76.10 −8 . .(65,625.103 ) 2 = 303,188 kG
a 45
Mômen uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn.
F .L 303,188.180
M= = = 5457,4 kG.cm.
10 10
Ứng suất tác dụng xuất hiện trên tiết diện thanh dẫn:
M 5457, 4
δ tt = = = 54,574( Kg 2 )
Wyo − yo 100 cm
σtt < σcpCu = 1400 kG/cm2 nên điều kiện này được thoả mãn.
Xác định khoảng cách L1 giữa các miếng đệm:
12.Wy −y (σ cpCu − σ1 )
L1 =
f
Trong đó :
σcpCu : ứng suất chịu uốn cho phép của đồng, σcpCu = 1400 kG/cm2
f : lực tác dụng trên 1 cm chiều dài thanh dẫn, kG/cm.
Do đó f có thể xác định như sau :
1
f = 1,76.10−8 . .(0,5i xk ) 2
b
1
f = 1,76.10−8 . .(0,5.65,625.103 ) 2 = 3,445 kG/cm.
5,5
12.9,5(1400 − 54,574)
Vậy: L1 = = 211 cm.
3,445
Kiểm tra có xét đến dao động riêng của thanh dẫn :
Tần số dao động riêng của thanh dẫn được xác định theo biểu thức
6
3,56 E.J yo − yo .10
fr = 2
L S .γ
Trong đó : - L : Độ dài thanh dẫn giữa 2 sứ , L =180 cm.
- E : Mô men đàn hồi của vật liệu thanh dẫn, ECu= 1,1.106 kG/cm2
- Jy 0 −y 0 : Mô men quán tính đối với y0- y0, Jy 0 −y 0 = 100 cm4.
- S : Tiết diện ngang của thanh dẫn, S = 13,7 cm2.
- γ : Khối lượng riêng của vật liệu thanh dẫn γ Cu = 8,93 g/cm3.
Do đó ta có :
3,56 11.106 .625.106
fr = = 15489 Hz.
1802 2.13,7.8,93.10−3
Giá trị này nằm ngoài khoảng tần số cộng hưởng ω = (45÷ 55) Hz và 2ω =
(90÷ 110) Hz.Vì vậy thanh dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện ổn định động khi
xét đến dao động thanh dẫn.
h Ftt
F'tt
H'
Hình 5.2
- Kiểm tra ổn định động :
Dựa trên điều kiện:
Độ bền sứ : Ftt' ≤ Fcp = 0,6.Fph = 0,6.1250=750 kG.
Trong đó: - Fcp – lực cho phép tác dụng trên đầu sứ, kG
- Fph – lực phá hoại cho phép của sứ, kG
Sinh viên: Nguyễn Danh Đức Lớp: Đ3-H1 Page: 68
Đồ án môn học: Nhà máy điện
H'
- Ftt' được xác định theo công thức: Ftt' = Ftt .
H
Ftt đã tính ở trên Ftt = 303,188 kG.
h
h = 12,5 => H ' = H + = 22,5 + 6,25 = 28,75cm.
2
'
H 28,75
Ftt' = Ftt . = 303,188 . 22,5 = 387,4 kG.
H
Ta thấy rằng Ftt' = 387,4 kG < 0,6.Fph = 750 kG.
Vậy sứ đã chọn đảm bảo yêu cầu .
i =1 2
Từ kết quả tính toán dòng ngắn mạch ở chương III, xác định được giá trị hiệu
dung của dòng ngắn mạch thành phần chu kỳ tại các thời điểm tại điểm N1
như trong bảng sau:
t,s 0 0,1 0,2
IHT(t), kA 2,636 2,56 2,56
INM(t), kA 18 20,62 20,12
IN1(t), kA 20,636 23,18 22,68
2. Chọn dây dẫn mềm từ máy biến áp lên thanh góp 110 kV.
Dòng điện làm việc cưỡng bức của dây dẫn là Icb = 0,344 kA.
I 0,344
Do đó : Icp = k = 0,882 = 0,39 kA.
cb
hc
Với Icp= 0,39 kA ta chọn loại dây ACO – 300 có Icp = 835 A, đường kính dây
dẫn bằng 28,8 mm. Khoảng cách giữa các pha là D= 4m = 400 cm.
a. Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
Tiết diện nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt của cấp điện áp 110 kV.
BN
Fmin = ≤ F.
C
- Để xác định xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch chu kỳ ta sử
dụng phương pháp giải tích đồ thị. Khi đó:
n
I2 + I2
BNCK = ∑ I tbi Δt i với I 2tbi = i −1 i , Δt i = t i − t i −1
2
i =1 2
Từ sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N2
t,s 0 0,1 0,2
IHT(t), kA 1,83 1,83 1,83
INM(t), kA 55,67 43,98 41,238
IN1(t), kA 57,5 45,8 43
BNCK =
2
I tbi ∆ti = 2702.0,1 + 1973.0,1
i =1
Bảng 5.2
- Ta thấy UđmCl > Uđml , Iđm > Icb , Ildđ > Ixk
Do Iđm > 1000A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt DCL.
Vậy các dao cách ly đã chọn đều thỏa mãn.
5.3. Chọn máy biến điện áp (BU), máy biến dòng điện (BI).
Trong nhà máy điện, máy biến điện áp và máy biến dòng điện được sử dụng
với nhiều mục đích như đo lường, bảo vệ rơ le, tự động hoá, tín hiệu điều
khiển, kiểm tra cách điện, hoà đồng bộ, theo dõi các thông số. Chúng có mặt
ở các cấp điện áp trong nhà máy.
Việc chọn máy biến điện áp và máy biến dòng điện phụ thuộc vào tải của nó.
Điện áp định mức của chúng phải phù hợp với điện áp định mức của mạng.
5.3.1.Chọn máy biến điện áp.
1. Cấp điện áp 220 kV.
Ở cấp điện áp 220 kV để kiểm tra cách điện, cung cấp cho bảo vệ rơ le, tự
động hoá, ta chọn 3 biến điện áp 1 pha nối dây theo sơ đồ Yo/Yo/∆, loại HKΦ
- 220 - 58 có các thông số kỹ thuật sau:
- Điện áp sơ cấp: USdm = 220000 3 , V.
Bảng 5.4
3. Cấp điện áp máy phát.
Biến dòng điện được đặt trên cả 3 pha, mắc hình sao.
Máy biến dòng điện được chọn cần thoã mãn các điều kiện sau:
- Cấp chính xác : Vì phụ tải của BI có công tơ nên cấp chính xác chọn 0,5.
- Điện áp định mức : UBI.đm ≥ Umạng.đm = 10 kV.
- Dòng điện định mức : ISC.đm ≥ Icb = 3,61 kA.
- Phụ tải thứ cấp định mức ZBI.đm : Để đảm bảo độ chính xác yêu cầu, tổng
phụ tải thứ cấp Z2 không vượt quá phụ tải định mức:
Z2 = ZΣdc + Zdd ≤ ZBiđm.
Trong đó: - ZΣdc : Tổng phụ tải các dụng cụ đo.
- Zdd : Tổng trở của dây dẫn nối biến dòng điện với dụng cụ đo.
Ngoài ra nó cần phải thoã mãn các điều kiện ổn định động và ổn định
nhiệt khi có ngắn mạch.
Ta chọn biến dòng kiểu TΠIII - 10 có các thông số sau:
Số Phụ tải
Phần tử Loại
TT Pha A Pha B Pha C
1 Ampemét ∃ - 378 0,1 0,1 0,1
2 Oát kế tác dụng Д - 335 0,5 - 0,5
3 Oát kế tác dụng tự ghi H - 348 10 - 10
4 Oát kế phản kháng Д - 335 0,5 - 0,5
Oát kế phản kháng tự
5 H - 318 10 - 10
ghi
6 Công tơ tác dụng Д - 675 2,5 - 2,5
7 Công tơ phản kháng Д -673M 2,5 2,5 2,5
8 Tổng 26,1 2,6 26,1
Bảng 5.5
Tổng phụ tải của các pha : SA = SC = 26,1 VA ; SB = 2,6 VA.
Phụ tải lớn nhất là : Smax = SA = SC = 26,1 VA.
Tổng trở các dụng cụ đo lường mắc vào pha A (hay pha C) là :
SS 26,1
ZdcΣ = I 2 = 2 = 1,044 Ω.
TC.dm 5
Ta chọn dây dẫn bằng đồng có ρcu = 0,0175 (Ωmm2/m) và giả sử chiều dài từ
biến dòng điện đến các dụng cụ đo là : l = 30m. Vì sơ đồ là sao đủ nên ta có
ltt = l = 30m.
Tiết diện của dây dẫn được chọn theo công thức sau :
Sinh viên: Nguyễn Danh Đức Lớp: Đ3-H1 Page: 76
Đồ án môn học: Nhà máy điện
ρ cu .l 0, 0175.30
F = = 3,365 mm2
Z BIdm − Z dc 1, 2 − 1, 044
Căn cứ vào điều kiện này ta chọn dây dẫn bằng đồng với tiết diện F = 4 mm2
Biến dòng điện kiểu này không cần kiểm tra ổn định động vì nó quyết định
bởi điều kiện ổn định động của thanh dẫn mạch máy phát.
Biến dòng điện đã chọn không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì nó có dòng sơ
cấp định mức trên 1000 A.
Ta có sơ đồ nối dây các thiết bị đo:
Hình 5.1
5.4 Chọn các thiết bị cho phụ tải địa phương.
Phụ tải địa phương được cung cấp bằng đường cáp chôn trong đất. Tiết diện
cáp được chọn theo chỉ tiêu kinh tế. Cáp được chọn phải có điện áp định mức
phù hợp với điện áp định mức của mạng điện, phải thoả mãn điều kiện phát
nóng lúc bình thường cũng như lúc sự cố, thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt khi
ngắn mạch.
5.4.1. Chọn cáp.
Phụ tải cấp điện áp 10,5 kV gồm:
- Bốn đường dây cáp kép: P = 3 MW; Cosϕ = 0,85 dài 3 km.
P 3
⇒ S = Cosϕ = 0,85 = 3,529 MVA.
- Hai đường dây cáp đơn: P = 2 MW; Cosϕ = 0,85 dài 4 km.
⇒ S = 2,353 MVA.
I lvbt
Tiết diện cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế Jkt: Scáp = J
kt
K1 K2
Hình 5.2
Phô t¶i ®Þa ph¬ng gåm cã 4 ®êng d©y kÐp vµ 2 ®êng d©y ®¬n chia
đều cho mỗi cuôn kháng 2 dây kép và 1 dây đơn.
Pmax = 16 (MW) , cosϕ = 0,85.
Phân bố công suất qua kháng khi bình thường và trong các tình huống sự cố như
sau:
Dòng cưỡng bức qua kháng được chọn theo kháng có phụ tải lớn nhất:
16.103
Icb = = 879,8 A.
3.10,5
Tra phụ lục chọn kháng điện đơn bằng bê tông có cuộn dây nhôm loại PbA-
10-1000-4 có IđmK= 1000A.
2. Xác định XK%:
N4 N5 N6
Hình 5.3: Sơ đồ thay thế để chọn XK%.
Ta có:
Điện kháng của hệ thống tính dến điểm ngắn mạch N4:
S cb
= x 0 .l
Điện kháng của cáp 1 là: XC1 U 2tb
Với x0: điện kháng đơn vị của cáp, tra tài liệu bằng 0,06 Ω / km
l: chiều dài cáp , bằng 2 km.
S 100
XC1 = x o .l. U 2 = 0,06.3.10,52 = 0,163.
cb
cb
Do IN5 = 8,87 kA < InhC1 = 10,8 kA nên kháng điện đã chọn thoả mãn yêu cầu kỹ
thuật.
- Dòng ngắn mạch tại N6:
I cb 5,499
=
IN6 = X HT + X K + X C1 0,181 + 0,439 + 0,163 = 7,02 kA.
chon
Dòng ngắn mạch tính được nhỏ hơn dòng nhiệt cáp Inhcap2 = 7,53 kA và dòng
máy cắt 2 Icắt2 = 21 kA. Vậy kháng đã chọn là thỏa mãn điều kiện.
CHƯƠNG VI
CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG
Điều kiện tự dùng là phần điện năng tiêu thụ trong nhà máy điện nhưng nó
giữ vai trò rất quan trọng quyết định trực tiếp đến quá trình làm việc của nhà
máy.
- Thành phần máy công tác của hệ thống tự dùng nhà máy điện phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như loại nhiên liệu công suất của tổ máy và nhà máy
nói chung.
- Các máy công tác và các động cơ điện tương ứng của bất kỳ nhà máy
nhiệt điện nào cũng có thể chia thành hai phần.
- Những máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tuốc bin của cá tổ
máy.
TN1 TN1 B3 B4
F1 F2 F3 F4
B9
B5 B6 B7 B8
6kV
B1 B1 B1 B1 B1
4 0 1 2 3
0,4k
V
XB
6,3kV RB 0,4kV
∆PN .U dm
2
6
2
U N %U dm
ZB = RB + jXB = 2 10 + j 104
S dm S dm
12, 2.0, 42 6 5,5.0, 4 2 4
ZB = 10 + J 10 = 1,95+ j.8,8
10002 1000
ZB = 1,952 + 8,82 = 9,013 (mΩ)
-Dòng ngắn mạch tại N8 là:
U TB 400
I”N8= 3.Z = 3.9, 013 = 25,62 kA.
B
Căn cứ vào điều kiện chọn ap-to-mat và kết quả tính ngắn mạch, chọn
aptomat loại M12 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số như trong
bảng sau:
MỤC LỤC
Chương II: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT, ĐỀ
XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN. Page: 9
…………………………….