Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN Thiết kế phần điện trong Nhà máy THUỶ ĐIỆN Công suất 600MW gồm có 4 tổ máy 150MW
ĐỒ ÁN Thiết kế phần điện trong Nhà máy THUỶ ĐIỆN Công suất 600MW gồm có 4 tổ máy 150MW
Ngày nay với tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật nhằm mục đích đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh những ngành công nghiệp khác thì
ngành công nghiệp năng lượng của những năm gần đây cũng đạt được những
thành tựu đáng kể, đáp ứng được nhu cầu của đất nước. Cùng với sự phát triển của
hệ thống năng lượng quốc gia, ở nước ta nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công
nghiệp dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Hiện nay nền kinh tế nước ta
đang phát triển mạnh mẽ đời sống nhân dân được nâng cao, dẫn đến phụ tải điện ngày
càng phát triển. Do vậy việc xây dựng thêm các nhà máy điện là điều cần thiết để
đáp ứng nhu cầu của phụ tải. Việc quan tâm quyết định đúng đắn vấn đề kinh tế-kỹ
thuật trong việc thiết kế, xây dựng và vận hành nhà máy điện sẽ mang lại lợi ích không
nhỏ đối với hệ thống kinh tế quốc danh. Do đó việc tìm hiểu nắm vững công việc thiết
kế nhà máy điện, để đảm bảo được độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện, an toàn
và kinh tế là yêu cầu quan trọng đối với người kỹ sư điện.
Nhiệm vụ của đồ án thiết kế của em là thiết kế nhà máy điện kiểu Thuỷ điện.
Với những kiến thức thu nhận được qua các năm học tập và sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo phụ trách và các thầy cô khác trong khoa đến nay em đã hoàn thành nhiệm
vụ thiết kế của mình.
Vì thời gian và kiến thức có hạn, chắc hẳn đồ án không tránh khỏi những sai
sót. Kính mong các thầy cô giáo góp ý, chỉ bảo để em nắm vững kiến thức trước khi ra
trường.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn cùng tất cả các thầy cô
giáo đã truyền thụ kiến thức cho em để cho em có điều kiện hoàn thành nhiệm vụ thiết
kế.
1
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
CHƯƠNG 1: CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN, TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG
SUẤT, VẠCH PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN
2
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
P%
100
80
60
40
20
0 4 8 12 16 20 24 t(h)
Hình 1.1
Công suất phụ tải cấp điện áp máy phát được tính theo công thức sau:
PUFmax
S UF (t ) = P% (1.1)
cos UF
Trong đó:
SUF(t) là công suất phụ tải cấp điện áp máy phát tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát.
PUFmax, coUF là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp máy
phát.
Áp dụng công thức (1.1) kết hợp với hình 1.1, ta có bảng phân bố công suất phụ
tải cấp điện áp máy phát như bảng 1.2:
Bảng 1.2
t(h) 04 48 8 14 14 18 18 24
P% 70 90 100 80 70
SUF(t) 56 78,75 80 64 56
3
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
P%
100
80
60
40
Std
0 4 8 12 16 20 24 t(h)
Hình 2
Công suất phụ tải cấp điện áp trung được tính theo công thức sau:
PUTmax
SUT (t ) = P% (1.2)
cos UT
Trong đó:
SUT(t) là công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp trung theo thời gian.
PUTmax, coUT là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp trung.
Áp dụng công thức (1.2) kết hợp với hình 1.2, ta có bảng phân bố công suất phụ
tải cấp điện áp trung như bảng 1.3:
Bảng 1.3
t(h) 02 26 6 10 10 12 12 16 16 20 20 24
P% 70 80 100 80 90 80 70
SUT(t) 312,94 357,64 447 357,64 402,35 357,64 312,94
4
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
P%
100
80
60
40
20
0 4 8 12 16 20 24 t(h)
Hình 1.3
Công suất phụ tải cấp điện áp cao được tính theo công thức sau:
PUCmax
S UC (t ) = P% (1.3)
cos UC
Trong đó:
SUC(t) là công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp cao theo thời gian.
PUTmax, coUT là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp cao.
Áp dụng công thức (1.3) kết hợp với hình 3, ta có bảng phân bố công suất phụ
tải cấp điện áp cao như bảng 1.4:
Bảng 1.4
t(h) 04 48 8 12 12 16 16 24
P% 80 90 100 90 100
SUC(t) 112,94 127 141,18 127 141,18
1.2.6. Bảng tổng hợp phân bố công suất trong toàn nhà máy:
Qua tính toán ở trên, ta lập được bảng số liệu cân bằng công suất của toàn nhà
máy theo thời gian trong một ngày, như bảng 1.6.
Bảng 1.5
t(h) 02 24 46 6 8 8 10 10 12 12 14 14 16 16 18 18 20 20 22 22 24
SUF(t) 56 56 78,75 78,75 80 80 80 64 64 56 56 56
SUT(t) 312,94 357,64 357,64 447 447 357,64 402,35 402,35 357,64 357,64 312,94 312,94
SUC(t) 112,94 112,94 127 127 141,18 141,18 127 127 141,18 141,18 141,18 141,18
Std(t) 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12
Spt(t) 496 496 577,51 666,87 682,3 592,94 623,47 607,47 576,94 568,94 524,24 524,24
SNM 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706
Sth(t) 210 210 128,49 39,13 23,7 113,06 82,53 98,53 129,06 137,06 181,76 181,76
Trong đó, Sth(t) là công suất thừa mà nhà máy có thể phát về hệ thống tại thời điểm t.
S th (t ) = S NM − S pt (t ) (1.7)
Từ bảng 1.5, ta nhận thấy trong điều kiện làm việc bình thường nhà máy điện
phát đủ công suất cho phủ tải ở các cấp điện áp và còn thừa một lượng công suất có
thể đưa lên hệ thống trong tất cả các thời điểm trong ngày. Do đó nhà máy có khả năng
phát triển phụ tải ở các cấp điện áp.
6
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
S(MVA)
850
800
750
SNM
700
650
600
550 Spt
`
500
450
400
350 SUT
300
SUC
250
200
150
` 100 SUF
50 Std
0 t ( h)
4 8 12 16 20
7
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
8
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
1.3.1 Phương án I:
1.3.1.1. Mô tả phương án:
- 4 máy phát nối bộ bên cao và bên trung.
- Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa các cấp điện áp.
HT
TBPP 220 KV TBPP 110 KV
B1 B2 B3 B4 B5 B6
Hình:1-5
F1 F2 F3 F4
1.3.4.2. Ưu điểm:
- Đảm bảo yêu cầu cung cấp điện cho phụ tải các cấp điện áp.
- Dung lượng máy biến áp nhỏ nên chọn khí cụ điện hạng nhẹ.
1.3.4.3. Nhược điểm:
- Số lượng máy biến áp nhiều dẫn đến tổn thất điện năng lớn nên giá thành đầu
tư lớn.
- Chiếm nhiều diện tích mặt bằng để xây dựng.
- Số lượng thiết bị ở cấp trung và cao áp nhiều nên dễ bị sự cố và giá thành xây
dựng thanh góp cấp điện áp cao và trung lớn.
HT
B1 B2 B3 B4
F1 F2 15,75 KV F3 F4
Hình:1-7
1.3.2.2. Ưu điểm:
- Đảm bảo yêu cầu cung cấp điện, độ tin cậy cũng như sự liên lạc giữa các cấp
điện áp với nhau và giữa nhà máy với hệ thống.
- Số lượng máy biến áp ít nên đơn giản trong việc lắp đặt cũng như vận hành và
giảm được diện tích lắp đặt, vốn đầu tư cho phương án.
10
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
- Đảm bảo sự liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy với hệ thống.
- Thiết bị phân phối cấp điện áp máy phát đơn giản, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và
nguyên tắc chọn sơ đồ.
- Số lượng MBA bằng số lượng nguồn nên vận hành nhà máy linh hoạt, kinh tế.
HT
PT PT
TBPP 220 KV TBPP 110 KV
B1 B2 B3 B4
15,75 KV
F2 F3 F4
F1
Hình:1-8
HT TBPP 220 KV
TBPP 110 KV
`
B1 B2 11
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
B3 B4 B5 B6
15,75 KV
F1 F2 F3 F4
12
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
CHƯƠNG 2: CHỌN MÁY BIẾN ÁP, TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
220 KV 110 KV
110 KV
B3 B4
B1 B2
F1 F2 15,75 KV F3 F4
Hình 2.1
2.2.1. Chọn máy biến áp nối bộ phía trung áp B3, B4:
02 Máy biến áp này là máy biến áp ba pha 2 cuộn dây nên điều kiện chọn là:
13
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
SđmB3 = SđmB4 SđmF3 = 176,5 MVA (2.1)
Tra sách “Hướng dẫn thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của Nguyễn Hữu
Khái, Trường ĐHBK Hà Nội, ta có thông số máy biến áp B3, B4 như bảng 2.1:
Bảng 2.1
Loại S Điện áp cuộn dây P (KW)
UN% Io %
MBA (MVA) Cao Hạ P0 PN
TДЦ 200 121 15,75 140 550 10,5 0,5
Tra sách “Thiết kế Nhà máy điện” của PGS Nguyễn Hữu Khái. Trang 113 ta
chọn máy biến áp có các thông số sau:
Bảng 2.2
SucMax – SdtHT <0 nên ta bỏ đi (SucMax – SdtHT) trong biểu thức (2.4)
14,12 80
1,2 x 0,5 x 360 ≥ 447 – (2 x 176,16 – 2 x − 2x )
4 4
216 ≥ 141,74 (MVA)
Như vậy MBA đã xét không bị quá tải
2.2.3.3. Kết luận:
Các máy biến áp đã chọn thoả mãn điều kiện làm việc bình thường và sự cố.
2.3. TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG CÁC MÁY BIẾN ÁP :
HT
220 KV 110 KV
110 KV
B3 B4
B1 B2
F1 F2 15,75 KV F3 F4
6 MW 10MW 6 MW 10 MW 10 MW 6 MW 10 MW 6 MW
15
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
2.3.1 Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp nối bộ B3, B4:
Hai MBA B3, B4 hoàn toàn giống nhau và vận hành song song nên ta, Áp dụng
công thức:
S
2
1
A = nPot + PN 2 Bi ti (2.5)
n S đmB 3
Từ đồ thị phụ tải và các kết quả ở chương 1, ta lập bảng số liệu sau:
Bảng 2.3
t(h) 02 24 46 6 8 8 10 10 12 12 14 14 16 16 18 18 20 20 22 22 24
SUF(t)/4 14 14 12,6 12,6 20 20 20 10,8 10,8 14 14 14
Stdmax/4 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53
SdmF3 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5
SB3(4) 158,97 158,97 160,37 160,37 140,37 140,37 140,37 129,57 129,57 158,97 158,97 158,97
Trong đó:
SB3(4) = SdmF3 - Stdmax/4 - SUF(t)/4; SUF(t) = SUFmax x P%
16
SUFmax = Pmax/Cos = = 20 (MVA)
0,8
Do đó tổn thất trong một MBA nội bộ B3 (B4) là:
550
A =140.24 + (158,97) .2 + (158,97) .2 + (160,37) .2 + (160,37) .2 + (140,37) .2
2 2 2 2 2
200 2
+ (140,37)2.2 + (140,37)2.2 + (129,57)2.2 + (129,57)2.2 + (158,97)2.2 + (158,97)2.2 +
(158,97)2.2 = 10798 (kWh)
Tổn thất điện năng trong một MBA nối bộ B3(4) trong một năm là:
ΔA = 10798 x 365 = 3.941.366 (kWh)
2.3.2. Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu 3 pha:
Tổn thất điện năng hàng năm trong máy biến áp tự ngẫu xác định theo biểu
thức:
1 ΔPNC .SCi
2
ΔPNT .STi
2
ΔPNH .S2Hi
ΔA BTN = n.ΔPo .t + ( 2
+ 2
+ 2
).t i (2.6)
n SđmB SđmB SđmB
Trong đó: SiC, SiT, SiH là công suất tải qua các cuộn cao, trung, hạ của những
máy biến áp tự ngẫu liên lạc vận hành song song trong thời gian ti,
Đối với máy biến áp tự ngẫu thì tổn thất ngắn mạch của các cuộn cao, trung và
hạ được tính như sau:
PNC − H PNT − H
PNC = 0,5. (PNC −T + − ) (2.7)
K cl2 K cl2
280 280
= 0,5. (560 + − ) = 280 KW,
0,5 2 0.5 2
PNT − H PNC − H
PNT = 0,5. (PNC −T + − )
K cl2 K cl2
16
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
280 280
= 0,5. (560 + − ) = 280 KW,
0,5 2 0.5 2
PNC − H PNT − H
PNH = 0,5. ( + − PNC −T )
K cl2 K cl2
280 280
= 0,5. ( + − 560) = 840 KW,
0,52 0.52
Trong đó :
Do chỉ có PNC-T = 560 (KW) nên có thể xem PNC-H= PNT-H = 0,5PNC-T =
280 (KW), Theo bảng: 2.2
17
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
+ [280(201,2)2 + 280(39)2 + 840(162,17)2].2
+ [280(178,8)2 + 280(16,65)2 + 840(162,17)2].2
+ [280(178,8)2 + 280(19,85)2 + 840(158,97)2].2
= 8864 (Kwh)
Tổn thất điện năng trong một MBA TN B1(2) trong một năm là:
ΔB1(2) = 8864 x 365 = 3.235.434 (KWh)
2.3.3. Tổng tổn thất điện năng trong máy biến áp:
Tổng tổn thất điện năng của các MBA trong một năm là:
ΔB = 2 x ΔB1(2) + 2 x ΔB3(4)
= 2 x 3.235.434 + 2 x 3.941.366 = 14.353.600 (KWh)
HT
N2
N1
18
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
N3
N6
N4 N5
Hình 3.1
N1
X10 X9
X8 N2 X7
19
X6 X11 X12 X5
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Hình 3.2
3.1.2.3. Tính toán các thông số của sơ đồ thay thế trong hệ đơn vị tương đối:
1. Xác định đại lượng tính toán:
* Chọn các đại lượng cơ bản (cb):
Chọn S cb = 100 ( MVA)
U cb1 = 230 ( KV )
U cb = U tb U cb 2 = 115 ( KV )
U = 15,75
cb 3 ( KV )
20
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
1 U NC − H % U NT − H % Scb
X C = X 9 = X 10 = U NC −T % + −
2.100 K cl K cl SdmBA
1 32 20 100
= 11 + − = 0, 05
200 0,5 0,5 360
1 U NT − H % U NC − H % Scb
XT = X 7 = X8 = U NC −T % + −
2.100 K cl K cl S dmBA
1 20 32 100
= 11 + − = 0, 0277
200 0,5 0,5 360
1 U NC − H % U NT − H % S
XH = X5 = X6 = + − U NC −T % cb
2.100 K cl K cl S dmBA
1 12 16 100
= + − 12 = 0,0611
200 0,5 0,5 360
- Điện kháng của đường dây liên lạc với hệ thống:
x0 S cb
X 13 = .l.
2 U cb2
X10 X9 X21
X8 X7 X20
E4
E1 E3 E4 E2
E12 E34
X19
c) HT d)
N1
21
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
X26 N7 X19
E1234 HT
Hình 3.3
S dmFi
4.176,5
X tt = X 26 i =1
= 0,0562. = 0,3967
S cb 100
- Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,3967 + 0,07 = 0,4667
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “Thiết kế nhà máy điện
và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn
mạch: I*0 = 2,53 ; I*∞ = 2,58
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
22
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
4
S dmFi
4.176,5
I"F = I *0 .I dmF = I 0 i =1
= 2,53 = 4,484 (KA)
3U cb3 3.230
4.176,5
I F = I * .I dmF = 2,58 = 4,572 (KA)
3.230
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
1 1
I HT = I cb1 = 0,251 = 2,571 (KA)
X19 0,0976
- Dòng ngắn mạch tổng:
I" N1 = I HT + I" F = 2,571 + 4,484 = 7,02 (KA)
I N1 = I HT + I F = 2,571 + 4,572 = 7,144 (KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích:
i xk = 2K xk I"N1 = 2.1,8.7,02 = 17,87 (KA)
I xk = q.I" N1 = 1,52. 7,02 = 10,67 (KA )
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
X10 N2 X9
X8 X7 X21 N2
X20
E4
E1 E3 E4 E2
E12 E34
HT
23
X24
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
c) d)
X26 N7 X19
E1234 HT
Hình 3.4
S dmFi
4.176,5
X tt = X 28 i =1
= 0,0561. = 0,396
S cb 100
- Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,396 + 0,07 = 0,466
24
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “thiẾt kẾ nhà máy điỆn
và trẠm biẾn áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn
mạch:I*0 = 2,54 ; I*∞ = 2,59
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
4
S dmFi
4.176,5
I"F = I *0 .I dmF = I 0 i =1
= 2,54. = 9,002 (KA)
3U cb3 3.115
4.176,5
I F = I * .I dmF = 2,59. = 9,18 (KA)
3.115
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
1 1
I HT = I cb1 = 0,502. = 3,949 (KA)
X19 0,1271
- Dòng ngắn mạch tổng :
I" N1 = I HT + I" F = 3,949 + 9,02 = 12,969 (KA)
I N1 = I HT + I F = 3,949 + 9,18 = 13,129 (KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích :
i xk = 2K xk I"N1 = 2.1,8.12,969 = 33,014 (KA)
I xk = q.I" N1 = 1,52.12,969 = 19,713 (KA )
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
Hình 3.5
Ta có:
X2 = 0,1416
* Tính dòng ngắn mạch :
- Qui đổi điện kháng do máy phát cung cấp:
S dmF 176,5
X tt = X 2 = 0,1416. = 0,2499
S cb 100
- Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,2419 + 0,07 = 0,32
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “Thiết kế nhà máy điện
và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn
mạch: I*0 = 3,7 ; I*∞ = 3,1
25
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
S dmF 176,5
I"N3 = I *0 .I dmF = I 0 = 3,7. = 23,938 (KA)
3U cb3 3.15,75
176,5
I N3 = I * .I dmF = 3,1. = 20,05 (KA)
3.15,75
- Dòng ngắn mạch xung kích:
i xk = 2K xk I"N1 = 2.1,93.23,938 = 65,339 (KA)
I xk = q.I" N1 = 1,65.23,938 = 39,497 (KA )
-Trong đó:
Kxk=1,93 và q =1,65 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
26
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
4) Điểm ngắn mạch N4:
X10 X9
X10 X9 X20
X8 X7
X6 X17
X6 X19 X17 X22 X21
N2 N4
c) X18 HT
E234 X27 X28 HT
X25
X24 X26
X22 E34
X26 X23
E34 X22 X6
N4
d)
X6
N4 E234
Hình 3.6
27
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
X15 = X3 +X11 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X16 = X4 +X12 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X17 = X2 +X5 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X18 = X13 +X14 = 0,0945 + 0,0031 = 0,0976
Tiếp tục biến đổi :
X 15 0,1966
X19 =X15 // X16 = .= = 0,0983
2 2
Biến đổi (X7, X8, X19) thành (X20, X21, X22).
X 7 .X 8 0,0277.0,0277
X 20 = X 7 + X 8 + = 0,0277 + 0,0277 + = 0,063
X 19 0,0999
X .X 0,0277.0,0983
X 21 = X 7 + X 19 + 7 19 = 0,0277 + 0,0983 + = 0,2243
X8 0,0277
X .X 0,0277.0,0983
. X 22 = X 8 + X 19 + 8 19 = 0,0277 + 0,0983 + = 0,2243
X7 0,0277
X 17 . X 21 0,2027.0,2243
X23 = X17 // X21 = = = 0,4486
X 17 + X 21 0,2027 + 0,2243
Biến đổi (X9, X10, X20) thành (X24, X25, X26).
X 9 . X 20 0,0055.0,063
X 24 = = = 0,0046
X 9 + X 10 + X 20 0,0055 + 0,0055 + 0,063
X 9 . X 10 0,0055.0,0055
X 25 = = = 0,0004
X 9 + X 10 + X 20 0,0055 + 0,0055 + 0,063
X 10 . X 20 0,0055.0,063
X 26 = = = 0,0046
X 9 + X 10 + X 20 0,0055 + 0,0055 + 0,063
X27 = X23 +X24 = 0,4486 + 0,0046 = 0,4532
X28 = X18 +X25 = 0,0976 + 0,0004 = 0,098
Biến đổi ( X15,X18,X23) thành (X27,X28,X35). Do coi 2 đầu X35 là đẳng áp
nên không tính toán và đưa X35 tham gia vào sơ đồ.
X 26 . X 27 0,0046.0,4532
X29= X 26 + X 27 + = 0,0046 + 0,4532 + = 0,4790
X 28 0,098
X .X 0,0046.0,098
X30= X 26 + X 28 + 26 28 = 0,0046 + 0,098 + = 0,1035
X 27 0,4532
X 26 . X 27 0,1421.0,2094
X31 = X22 // X29 = = = 0,0846
X 26 + X 27 0,1421 + 0,2094
Tiếp tục biến đổi ( X25,X28,X29) thành (X30,X31,X36). Do coi 2 đầu X36 là
đẳng áp nên không tính toán và đưa X36 tham gia vào sơ đồ.
X 25 . X 28 0,0046.0,0981
X30= X 25 + X 28 + = 0,0046 + 0,0981 + = 0,108
X 29 0,0846
X .X 0,0046.0,0846
X31= X 25 + X 29 + 25 29 = 0,0046 + 0,0846 + = 0,0931
X 25 0,0981
X 21 . X 31 0,4275.0,0931
X32 = X21 // X31 = = = 0,0764
X 21 + X 31 0,4275 + 0,0931
28
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Tiếp tục biến đổi ( X6,X30,X31) thành (X32,X33,X36). Do coi 2 đầu X36 là
đẳng áp nên không tính toán và đưa X36 tham gia vào sơ đồ.
X 6 . X 30 0,0611.0,1066
X32= X 6 + X 30 + = 0,0611 + 0,1066 + = 0,2499
X 31 0,0792
X .X 0,0611.0,0792
X33= X 6 + X 31 + 6 31 = 0,0611 + 0,0792 + = 0,1856
X 30 0,1066
* Tính dòng ngắn mạch:
3
S dmFi
3.176,5
X tt = X 33 i =1
= 0,1856. = 0,9827
S cb 100
S dmFi
3.176,5
I"F = I *0 .I dmF = I 0 i =1
= 0,98. = 19,022 (KA)
3U cb3 3.15,75
3.176,5
I F = I * .I dmF = 1,25. = 24,262 (KA)
3.15,75
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
1 1
I HT = I cb3 = 3,665. = 14,665 (KA)
X 34 0,2499
- Dòng ngắn mạch tổng:
I" N4 = I HT + I" F = 14,665 + 19,022 = 33,687 (KA)
I N4 = I HT + I F = 14,665 + 24,262 = 38,927 (KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích:
i xk = 2K xk I"N1 = 2.1,8.33,687 = 85,753 (KA)
I xk = q.I" N1 = 1,52.33,687 = 51,204 (KA )
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
29
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
a) X19 b) X18
HT HT
X9 X20
X10
X8 X7 X19 X12 N6
X12
X15 X16 N6 X17 X21 X16 X4
X4 E2
E1 E3 E12 E3 E4
E4
c) d)
HT HT
X22 X24
X12 X12 N6
X19 N6
E12 E3 E4 E123 E4
X28 N6 X26
e) E1234 HT
Hình 3.7
X15 = X1 +X6 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X16 = X3 +X11 = 0,1416 + 0,0583 = 0,1999
X17 = X2 +X5 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X18 = X13 +X14 = 0,0945 + 0,0031 = 0,0976
X 7 0,0277
X19 = X7 // X8 = = = 0,0138
2 2
X 0,0055
X20 = X9 // X10 = 9 = = 0,0027
2 2
X 0,2027
X21 = X15 // X17 = 15 = = 0,1013
2 2
X22 = X18 +X20 = 0,0976 + 0,0027 = 0,1003
30
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Tiếp tục biến đổi ( X19,X21,X22) thành (X23,X24,X30). Do coi 2 đầu X30 là
đẳng áp nên không tính toán và đưa X30 tham gia vào sơ đồ.
X 19 . X 21 0,0135.0,1013
X23= X 19 + X 21 + = 0,0135 + 0,1013 + = 0,1284
X 22 0,1003
X .X 0,0135.0,1003
X24= X 19 + X 22 + 19 22 = 0,0135 + 0,1003 + = 0,1271
X 21 0,1013
X 16 . X 23 0,1999.0,1284
X25 = X16 // X23 = = = 0,0781
X 16 + X 23 0,1999 + 0,1284
Tiếp tục biến đổi ( X12,X24,X25) thành (X26,X27,X31). Do coi 2 đầu X31 là
đẳng áp nên không tính toán và đưa X31 tham gia vào sơ đồ.
X 12 . X 24 0,0583.0,1271
X26= X 12 + X 24 + = 0,0583 + 0,1271 + = 0,2802
X 25 0,0781
X .X 0,0583.0,0781
X27= X 12 + X 25 + 12 25 = 0,0583 + 0,0781 + = 0,1722
X 24 0,1271
X 4 . X 27 0,1416.0,1722
X28 = X4 // X27 = = = 0,0777
X 4 + X 27 0,1416 + 0,1722
* Tính dòng ngắn mạch:
4
S dmFi
4.176,5
X tt = X 27 i =1
= 0,0777. = 0,5485
S cb 100
S dmFi
4.176,5
I"F = I *0 .I dmF = I 0 i =1
= 1,73. = 44,772 (KA)
3U cb3 3.15,75
4.176,5
I F = I * .I dmF = 2. = 51,759 (KA)
3.15,75
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
1 1
I HT = I cb3 = 3,665. = 13,08 (KA)
X 34 0,2802
- Dòng ngắn mạch tổng :
I" N4 = I HT + I" F = 13,08 + 44,772 = 57,825 (KA)
I N4 = I HT + I F = 13,08 + 51,759 = 64,839 (KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích :
i xk = 2K xk I"N1 = 2.1,8.57,825 = 157,84 (KA)
I xk = q.I" N1 = 1,52.57,817 = 94,455 (KA )
-Trong đó:
31
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Kxk=1,8 và q =1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
3.2. XÁC ĐỊNH XUNG LƯỢNG NHIỆT CỦA DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
33
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Bảng 3.2. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN XUNG NHIỆT
34
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
B1 B2 B3 B4
F1 F2 15,75 KV F3 F4
K1 K2 K3 K4
6 MW 10 MW 6 MW 10 MW 10 MW 6 MW 10 MW 6 MW
35
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Hình 5.1
36
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
- Trường hợp sự cố MF-MBA B3(B4), công suất lớn nhất có thể truyền qua cuộn trung
là:
S T 1 max =
SUT max − (S dmF 4 − S td max F 4
2
1 14,12
= 447 − (176,5 − ) = 274,03 [MVA ]
2 4
- Trường hợp sự cố 1 MBA liên lạc công suất lớn nhất có thể truyền qua phía trung là:
ST2max = SUTmax - 2.(SđmF4 - StdmaxF4)
14,12
= 447 - 2.(176,5 - )
4
= 101,06 [MVA]
37
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Icb = 1,05.Ibt = 1,05.6,472 = 6,8 [KA]
So sánh các dòng cưỡng bức trên ta chọn Icb = 6,8 [KA] để tính chọn khí cụ điện cho
mạch cấp điện áp máy phát.
f. Bảng số liệu kết quả tính dòng cưỡng bức để chọn khí cụ điện theo bảng 4.1
Bảng 4.1.
Mạch ở cấp 220 110 MF - MBA
Tự dùng
điện áp [KV] [KV] 15,75 [KV]
Icb [KA] 0,55 1,43 6,8 0,13
4.4. TÍNH CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY
QUA CHO CÁC MẠCH CẤP ĐIỆN ÁP MÁY PHÁT
38
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Dựa vào kết quả tính toán ta chọn được máy cắt và dao cách ly có thông số như các
bảng sau:
Điều kiện tính toán Các thông số định mức của mặt cắt
Tên Điểm
Uđm Icb I"0 Ixk Loại máy Uđm Iđm Icđm Iôđđ
mạch NM Inh/tnh
(KV) (KA) (KA) (KA) cắt (KV) (KA) (KA)
MГ-20- 87/1
Hạ áp N6 15,75 6,8 90,53 137 20 9,5 100 300
9500/3000 0
Điều kiện tính toán Các thông số định mức của dao cách ly
Tên Điểm
Uđm Icb I"0 Ixk Dao cách Uđm Iđm Iôđđ Inh tnh
mạch NM
(KV) (KA) (KA) (KA) ly (KV) (KA) (KA) (KA) (S)
PBK -
Hạ áp N6 15,75 6,8 57,852 95,455 20 12,5 200 70 10
20/12500
4.4.2.1. Chọn thanh dẫn từ đầu cực máy phát đến máy biến áp:
A:Đoạn trong nhà:
1. Điều kiện chọn:
Ta chọn thanh dẫn cứng bằng đồng, tiết diện hình máng. Thanh dẫn được chọn
theo điều kiện phát nóng lâu dài:
I 'cp = K1.K2.Icp ≥ Icb.
Trong đó:
I 'cp là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc
thực tế.
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 0,90.
K2 là hệ số hiệu ứng gần, chọn thanh dẫn cứng hình máng nên K2 = 0,95.
I cb
I 'cp = K1.K2.Icp ≥ Icb Icp ≥ .
K1.K 2
39
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
I TGMF 6,7934
Icp ≥ cb = = 7,945 KA.
K 1 .K 2 0,90.0,95
Vậy, ta chọn thanh góp có các thông số như bảng 4.4:
Bảng 4.4
Momen trở kháng, Momem quán tính, Dòng
Kích thước, mm Tiết cm3 cm4 điện
diện
Một Hai Hai cho phép
một Một thanh
thanh thanh thanh cả hai
h b c r cực,
Wx- Wy- thanh,
mm2 Wyo-yo Jx-x Jy-y Jyo-yo
x y A
175 80 8 12 2440 122 25 250 1070 114 2190 8550
h
y yo y
x x
h
y yo y
b
Hình 4.2
2. Kiểm tra ổn định nhiệt:
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện tiết diện cho phép:
BN
Schọn Smin =
C
Trong đó:
Schọn là tiết diện của thanh dẫn cần kiểm tra ổn định nhiệt.
Smin là tiết diện nhỏ nhất mà thanh dẫn có thể chịu đựng được khi thanh dẫn xảy
ra ngắn mạch.
C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm thanh dẫn, ta chọn thanh dẫn làm bằng vật
liệu đồng nên C = 171 As1 / 2 / mm 2
BN 6 461, 629 3
Smin = = .10 = 125,64 mm 2 .
C 171
Schọn = 2.2440 = 4880 mm 2 > 125,64 mm 2
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt
40
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
41
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Để giảm ứng suất trên thanh dẫn người ta đặt các miếng đệm cách nhau một
khoảng l2 trong khoảng giữa hai sứ liền nhau của một pha. Lực tác động lên đoạn
thanh dẫn giữa 2 miếng đệm liên tiếp có chiều dài l2:
F2 = f2.l2.
Mômen uốn tác động lên thanh dẫn:
2
F .l f .l 7,45.130.130
M2 = 2 2 = 2 2 = = 10492,083 (KG.cm).
12 12 12
Mômen chống uốn của tiết diện ngang thanh dẫn:
W2 = Wy-y = 25 cm3.
Ứng suất trong vật liệu thanh dẫn do f2 sinh ra:
2
M f .l 10492,083
σ2 = 2 = 2 2 = = 419,683 (KG/cm2).
W2 W 2 25
- Điều kiện ổn định động của thanh dẫn là:
σtt = σ1 + σ2 ≤ σcp.
σtt = 51,397 + 419,683= 471,08 < 1400 (KG/cm2).
Trong đó, σcp là ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh dẫn, đối với
đồng σcp = 1400 KG/cm2.
σ2 ≤ σcp - σ1.
f .l
2
( cp − 1 ).12.W2
2 2 ≤ σcp - σ1 l2 ≤ = l2max.
12 W2 f2
(1400 − 51,397).12.25
l2max = = 233,037 cm.
7,45
Ta thấy l2max = 233,037 cm > l1 = 130 cm.
Vậy, ta không phải đặt thêm miếng đệm vào giữa hai sứ mà vẫn đảm bảo điều
kiện ổn định động.
4. Kiểm tra ổn định động của thanh dẫn theo khả năng dao động của thanh
dẫn và sứ:
Tần số riêng của thanh dẫn có hình dạng bất kỳ được xác định như sau:
3,56 E.J.10 6
fr = . (Hz).
l2 S.
Trong đó:
l là độ dài thanh dẫn giữa hai sứ gần nhau.l = 130 (cm)
E là modul đàn hồi của vật liệu thanh dẫn, thanh dẫn bằng đồng
E = 1,1.106 KG/cm 2
J là mômen quán tính của thanh dẫn đối với trục thẳng góc với phương uốn
J = Jyo-yo = 1260 cm4.
γ là khối lượng riêng của vật liệu làm thanh dẫn γcu = 8,93 g/cm3.
S là tiết diện ngang của 1 thanh dẫn, S = 2440 mm2 = 24,4 cm2.
42
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
4.4.2.2. Chọn cáp và dây dẫn cho phụ tải cấp điện áp máy phát 15,75 KV:
*Điều kiện chọn:
Tiết diện của dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện làm việc kinh tế:
I
Skt = lvbt .
J kt
Trong đó, Jkt là mật độ dòng điện kinh tế, phụ thuộc vào Tmax.
Tmax =
P .t
i i
=
365
.(70.10 + 80.4 + 100.6 + 90.4) = 7227 h.
P max
100
Đối với cáp đồng cách điện XLPE: Jkt = 2 A/mm2.
A. Chọn cáp:
1. Tính chọn:
43
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Đối với đường dây kép:
Pmax 10.10 3
Ibt = = = 229 A
2. 3.U dmH . cos F 2 3.15,75.0,8
Icb = 2.229 = 458 A
K
I lvbt 229
Skt = = = 114,5 mm2.
J kt 2
Ta chọn cáp đồng 3 lõi, cách điện giấy, vỏ chì bọc riêng cho từng pha, có
Uđm = 20 KV đặt trong đất có thông số sau:
S = 3 x 120 mm2 (cho 01 pha) , Icp = 3.275 A = 825 A .
Đối với đường dây đơn:
Pmax 6.103
Ibt = = = 275 A
3.U dmH . cos F 3.15,75.0,8
§
I lvbt 275
Skt = = = 137,5 mm2.
J kt 2
Vậy, đối với đường dây đơn Tra “Sổ tay lựa chọn thiết bị điện 0,4 đến 500 KV”
tác giả: Ngô Hồng Quang chọn 1 sợi cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, đặt trong đất có
thông số sau:
S = 3x150 mm2, Icp = 315A.
2. Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài:
a) Kiểm tra phát nóng của cáp theo dòng điện làm việc bình thường:
I 'cp = K1.K2.Icp ≥ Ibt.
Trong đó:
I 'cp là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc
thực tế.
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 1.
K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song; với khoảng cách 300 mm, nếu
2 sợi cáp thì K2 = 0,93.
I 'cp = K1.K2.Icp ≥ Ibt.
- Đối với đường dây kép:
I btK = 229 A.
I cp' = K1.K2.Icp = 1.0,93.3.275 = 767 A > I btK = 229 A.
- Đối với đường dây đơn:
I btĐ = 275A.
I 'cp = K1.K2.Icp = 1.1.315 = 315 A > I Đbt = 275 A.
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng theo dòng điện làm việc bình
thường.
b) Kiểm tra phát nóng của cáp theo dòng điện làm việc cưỡng bức:
K qtsc I cp' ≥ Icb.
44
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Trong đó, K qtsc là hệ số mang tải cho phép của cáp khi sự cố.
Đối với cáp có vỏ cách điện đảm bảo, nếu bình thường dòng điện làm việc
không quá tải 80% I cp' thì khi sự cố có thể cho phép cáp quá tải 130% trong thời gian
không quá 5 ngày đêm.
Hệ số mang tải lúc bình thường của cáp:
I bt 229
Kbt = '
= .100 = 30%.
I cp 767
45
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
4.4.3. Chọn sứ:
Sứ được dùng để giữ các dây dẫn trần. Do đó, sứ phải chịu được điện áp lớn
nhất có thể đặt lên dây dẫn, phải chịu được tác động cơ và nhiệt của dòng điện khi làm
việc lâu dài cũng như khi ngắn mạch đồng thời chịu được tác động của môi trường làm
việc.
46
H H’
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Hình 4.3
Chọn loại sứ có các thông số như bảng 4.5:
Bảng 4.5
Điện áp, KV Lực phá
Duy trì ở hoại nhỏ Chiều cao,
Loại sứ
Định mức trạng thái nhất khi uốn mm
khô tính, KG
OΦP-20-3000Y3 15,75 75 3000 206
Ta có:
F1 = 988,44 KG.
h = 175 mm.
H = 206 mm.
175
206 +
Ftt = 988,44 . 2
= 1408,287 KG.
206
Fcp = 0,6.Fph = 0,6.3000 = 1600 KG.
Vậy Ftt < Fcp thỏa mãn yêu cầu ổn định động.
47
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
B1 B2 B3 B4
F1 F2 15,75
48 KV F3 F4
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Hình 4.4
2. Lập bảng phân bố công suất qua kháng:
Bảng 4.6
Phụ tải (MVA)
Kháng
K1 K2 K3 K4
Bình thường 16 16 16 16
Sự cố K1 0 21 21 16
Chế độ
Sự cố K2 21 0 16 21
Sự cố K3 21 16 0 21
Sự cố K4 16 21 21 0
Dòng điện làm việc bình thường qua kháng điện:
bt bt bt bt
PKbt1, 2 16.
I = I =I =I = = = 0,733 KA.
3.U đmK . cos
K1 K2 K3 K4
3.15,75.08
Tra sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS
Nguyễn Hữu Khái, ta chọn:
Kháng điện K1, K2, K3, K4 là PbA – 15,75 - 1500 - XK%.
3. Xác định XK%:
XK% được xác định theo điều kiện hạn chế dòng ngắn mạch đến trị số cho phép
nhằm đảm bảo ổn định động, ổn định nhiệt và khả năng cắt của máy cắt sau kháng
điện đường dây và đảm bảo điện áp dư trên thanh góp phân đoạn. Đồng thời phải đảm
bảo tổn thất điện áp trên kháng điện không được vượt quá trị số cho phép.
3.1. Xác định XK1%, XK2%, XK3%, XK4%:
Xét kháng điện K1 (K2…) ta có sơ đồ thay thế ngắn mạch khi xảy ra ngắn mạch
tại N7 như sau :
HT HT HT
XHT
N5
49
K XK Xtt
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Hình 4.5
Tacó:
Scb =100 MVA.
Ucb = 15,75 KV.
Icb = 3,665 KA..
Theo tính toán ngắn mạch ta có:
I”N5 = 57,302 KA.
Điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N5:
I cb 3,665
XHT= "
= = 0,0639
I N5 57,302
Với: XK
Xtt = XHT + XK + XC.
Vì điện kháng của cáp rất nhỏ so với điện khán cửa hệ thống nên có thể
bỏ qua:
Xtt = XHT + XK
Để đảm bảo khả năng cắt của các máy cắt địa phương và điều kiện ổn định nhiệt
cho cáp thì:
I " N 7 ≤ min {Icđm, InhC}.
Trong đó:
Icđm là dòng điện cắt định mức của máy cắt địa phương, Icđm = 20 KA.
InhC là dòng ổn định nhiệt của cáp địa phương.
S.C
InhC = .
tc
Với:
S là tiết diện của cáp.
C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm cáp, CAl = 88 As1 / 2 / mm 2 .
tc là thời gian cắt ngắn mạch của máy cắt, tc = 1 s.
3.120.88 −3
InhC = .10 = 31680 A = 31,68 KA > 20 KA.
1
Vậy chọn I N" 7 = 20 KA.
I cb 3,665
Xtt = "
= = 0,183.
I N7 20
XK = Xtt – XH = 0,183 – 0,0639 = 0,119.
50
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
I đmK 1,50
XK1% = XK2% = XK. .100 = 0,119. .100 = 4,875%.
I cb 3,665
Vậy, ta chọn XK1% = XK3% = 6%, thông số của kháng điện K1, K2, K3, K4 như
bảng 4.7:
Bảng 4.7
Uđm PK iôđđ iôđn
Loại kháng điện Iđm (A) XK% XKđm()
(KV) (KW) (KA) (KA)
PbA-15,75-1500 - 6 15,75 1500 6 0,23 10,5 53 42
3.2. Kiểm tra kháng điện đã chọn:
1. Kiểm tra khả năng cắt của các máy cắt địa phương:
Ta có:
I cb 3,665
XK1 = XK2 = XK1%. = 6%.
= 0,146.
I đmK 1 1,50
I cb 3,665
I N" 7 = = = 17,41 KA.
X HT + X K 0,0639 + 0,1466
Ta thấy I N" 7 = 17,41 KA < 20 KA.
Vậy kháng đã chọn thỏa mãn điều kiện này.
I Kcb1,3
U % = XK%
cb
K sin
I đmK
1,059
U cbK % = 6%. .0,572 = 2,23 % < 5%
1,500
Vậy U cbK % < U cb
cp % đạt.
3. Kiểm tra điều kiện tạo điện áp dư trên thanh góp khi ngắn mạch sau
máy cắt đường dây:
I N" 7
∆Udư% = XK%. sinΦ≥ U d-cp % = (60 75)%
I đmK
51
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
17,41
∆Udư% = 6%. .1 = 69,64% > U d-cp % .
1,5
Vậy kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện này.
4.4.5. Chọn cuộn dập hồ quang cho mạng địa phương 15,75 kV:
Phụ tải địa phương gồm:
+ 4 đường dây kép x 10 MW dài 11 Km.
+ 4 đường dây đơn x 6 MW dài 11 Km.
Tổng chiều dài đường dây:
lΣ = 4. 11. 2 + 4 x 11 = 132 Km.
Tổng chiều dài cáp:
lC = (4. 2 + 4). 0,2 = 2,4 Km.
Tổng chiều dài đường dây trên không:
lK = lΣ - lC = 132 – 2,4 = 129,6 Km.
Dòng điện dung dẫn của đường dây trên không:
U d .l 15,75.129,6
I cK = = = 5,83 A.
350 350
Dòng điện dung dẫn của cáp:
U d .l 15,75.2,4
I Cc = = = 3,78 A.
10 10
Dòng điện dung dẫn của đường dây phụ tải cấp trung áp:
Ic = I cK + I Cc = 5,83 + 3,78 = 9,61 A.
Ta thấy Ic < 30 A nên không cần phải đặt cuộn dập hồ quang cho lưới 15,75
KV.
52
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
54
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
2. Chọn máy biến điện áp (BU):
Máy biến điện áp được chọn theo điều kiện sau:
- Điện áp: UđmBU Umạng = 15,75 KV
- Công suất định mức: S2đmBU S2 = P 2
dc + Qdc2
- Cấp chính xác 0,5
- Vị trí đặt trong nhà.
Để cung cấp tín hiệu cho các dụng cụ đo lường và kiểm tra cách điện cho các
thiết bị ta chọn BU loại 3 pha 5 trụ nối theo Yo/ Yo /
3. Sơ đồ nối các
dụng cụ đo vào máy biến
dòng và máy biến điện
áp (Cấp 15,75 KV):
Wh
W tự ghi VAR tự ghi
VAR
W
Hz
V
A
A
TШA-20-1
HTMN
A
F
~
56
B
F
A
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Hình 4.6
57
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
6 KV không chênh lệch nhau nhiều nhưng phí tổn kim loại màu và tổn thất trong mạng
3 KV lớn hơn rất nhiều so với cấp 6 KV. Hơn nữa dùng cấp 6 KV có ưu điểm là:
- Tăng được công suất đơn vị của các động cơ.
- Tăng được công suất của máy biến áp chính nên có thể chọn được số lượng
máy biến áp ít hơn.
- Điều khiển tự mở máy tốt hơn.
Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ta phân đoạn thanh góp tự dùng và xây
dựng thanh góp tự dùng dự trữ cho mỗi cấp điện áp. Máy biến áp tự dùng dự trữ được
nối vào máy biến áp liên lạc ở đoạn giữa máy cắt và máy biến áp để đảm bảo sự làm
việc của máy biến áp dự trữ khi sữa chữa phân đoạn của thiết bị phân phối chính. Đối
với hệ thống điện tự dùng của nhà máy điện đang thiết kế ta bố trí sơ đồ như sau:
Tại mỗi tổ máy phát điện bố trí 1 máy biến áp tự dùng làm việc bậc I và 1 máy
biến áp tự dùng làm việc bậc II.
Toàn bộ hệ thống bố trí 1 máy biến áp tự dùng dự trữ bậc I và 1 máy biến áp tự
dùng dự trữ bậc II.
Các MBA tự dùng làm việc bậc I là: B5, B6, B7, B8.
Một MBA tự dùng dự trữ bậc I là: B9.
Có: UCđm= 15,75 KV
UHđm= 6,3 KV
Các MBA tự dùng làm việc bậc II là: B10, B11, B12, B13
Một MBA tự dùng dự trữ bậc II là: B14
Có: UCđm= 6,3 KV
UHđm= 0,4 KV
Bảng 5.1
Điện áp Tổn thất
Sđm Số
Loại máy biến áp (KV) (KW) UN% Io%
(KVA) lượng
Cao Hạ ΔPo ΔPn
TM-4000/15,75 Làm việc 4000 04 15,75 6,3 5,54 33,5 6,5 0,9
TM-6300/15,75 Dự trữ 6300 01 15,75 6,3 7,65 46,5 6,5 0,8
59
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
60
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
5.3.2. Chọn máy biến áp tự dùng bậc2:
5.3.2.1. Máy biến áp tự dùng làm việc bậc 2:
Máy biến áp tự dùng bậc 2 biến đổi từ cấp điện áp 6 KV xuống cấp điện áp 0,4
KV; có nhiệm vụ cung cấp điện cho các động cơ 0,4 KV và thắp sáng, tín hiệu...
Đối với nhà máy nhiệt điện, công suất phụ tải tự dùng bậc 2 chiếm khoảng 30%
công suất tự dùng toàn nhà máy, nên công suất của các máy biến áp tự dùng bậc 2
được xác định như sau:
1 j ≥ 20%.StdFimax = 20%.3,53 = 0,706 MVA.
lv
S đmB (6.3)
Trong đó, B1j là các máy biến áp B10, B11, B12, B13.
5.3.2.2. Máy biến áp tự dùng dự trữ bậc 2:
Tương tự như bậc 1, công suất máy biến áp tự dùng dự trữ bậc 2 được xác định
như sau:
2 j ≥ 1,5. S đmB1 j = 1,5. 0,706 = 1,059 MVA.
dt lv
S đmB (6.4)
Trong đó, B2j là máy biến áp B13.
Tra sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” Trang 135 Tác giả Nguyễn
Hữu Khái , ta chọn các máy biến áp tự dùng bậc 2 với các thông số như bảng 6.2:
Bảng 5.2
Điện áp Tổn thất
Sđm Số
Loại máy biến áp (KV) (KW) UN% Io%
(KVA) lượng
Cao Hạ ΔPo ΔPn
TM-1000/6,3 Làm việc 1000 04 6,3 0,4 2,1 11,5 5,5 1,4
TM-1600/6,3 Dự trữ 1600 01 6,3 0,4 2,1 11,6 6,5 1,5
Trong đó:
+ Costb: Hệ số công suất trung bình của các động cơ, chọn Costb = 0,85.
+ Ud%: Điện áp trên thanh cái tự dùng trong thời gian các động cơ tự mở máy,
chọn Ud% = 65.
+ IKĐ: Trị số tương đối của dòng điện mở máy tổng của tất cả các động cơ, có
thể chọn IKĐ = 4,8
+ tb: Hiệu suất trung bình của các động cơ, chọn tb = 0,9.
+ UN%: Điện áp ngắn mạch phần trăm của máy biến áp tự dùng.
+ SđmB: Công suất định mức của máy biến áp nối vào thanh góp.
61
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
+ XK%: Điện kháng phần trăm của kháng điện, XK% = 0.
5.4.2. Đối với các động cơ trên thanh góp 6,3kV:
(105− 65) 0,9 0,85 100 4
P âm6,3kV =
65 4,8 6,5
= 6,154(MW) . (6.6)
Stdmax 14,12
Ptdmax6,3kV = CosF = 0,85 . = 3 (MW).
4 4
Ta thấy rằng Pđm6,3Kv = 6,154 (MW) > Ptdmax6,3kV = 3 (MW), nên tất cả các động
cơ nối vào thanh góp cấp điện áp 6,3KV đều đảm bảo điều kiện tự khởi động.
5.4.3. Đối với các động cơ trên thanh góp 0,4KV:
(105− 65) 0,9 0,85 100 1
P âm0,4kV =
65 4,8 5,5
= 1,78(MW). (6.7)
Stdmax 14,12
Ptdmax0,4kV = CosF .0,3. = 0,85.0,3 . = 0,9 (MW).
4 4
Ta thấy rằng Pđm0,4Kv = 1,78 (MW) > Ptdmax0,4kV = 0,9 (MW) nên tất cả các động
cơ nối vào thanh góp cấp điện áp 0,4 KV đều đảm bảo điều kiện tự khởi động.
[1] PGS. Nguyãùn Hæîu Khaïi, Thiãút kãú nhaì maïy âiãûn vaì traûm biãún aïp “pháön
âiãûn”, NXB Khoa Hoüc Vaì Kyî Thuáût Haì Näüi - 2004.
[2] PGS. Nguyãùn Hæîu Khaïi, Thiãút kãú nhaì maïy âiãûn vaì traûm biãún aïp “pháön
âiãûn”, NXB Khoa Hoüc Vaì Kyî Thuáût Haì Näüi - 1999.
[3] TS. Nguyãùn Quang Thaûch (chuí biãn) vaì TS. Phaûm Vàn Hoìa, Pháön âiãûn
trong nhaì maïy âiãûn vaì traûm biãún aïp, NXB Khoa Hoüc Vaì Kyî Thuáût Haì
Näüi - 2004.
[4] Nguyãùn Vàn Âaûm, Thiãút kãú caïc maûng vaì hãû thäúng âiãûn, NXB Khoa Hoüc
Vaì Kyî Thuáût Haì Näüi - 2006.
[5] Nguyãùn Cäng Hiãön (chuí biãn) vaì Nguyãùn Maûnh Hoaûch, Hãû thäúng cung
cáúp âiãûn cuía xê nghiãûp cäng nghiãûp, âä thë vaì nhaì cao táöng, NXB Khoa
Hoüc Vaì Kyî Thuáût Haì Näüi - 2001.
62