Professional Documents
Culture Documents
Baigiang CD1PT
Baigiang CD1PT
• Phân tích được những vần đề chung về quản lý nhà nước và quản lý
1 nhà nước về GDPT
• Trình bày được Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước về GDPT và xác
2 định được phân cấp quản lý nhà nước về GDPT trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay
• Phân tích được công tác thanh tra, kiểm tra đối với GDPT
3
4 • Phân tích được công tác kiểm định chất lượng GDPT
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG 1 NỘI DUNG 2
Những vấn đề chung của quản lý Phân cấp quản lý nhà nước về giáo
nhà nước và quản lý nhà nước về dục phổ thông
giáo dục phổ thông
NỘI DUNG 3
và đào tạo
5 Công cụ quản lý
nhà nước về giáo
dục và đào tạo
Vị trí, vai trò, ý nghĩa của quản lý nhà nước về
giáo dục phổ thông
Quản lý nhà nước về GDPT là một bộ phận của quản lý nhà nước về giáo dục
Quản lý nhà nước về GDPT sẽ giúp cho việc hoàn thành được mục tiêu của GDPT
Thông qua quản lý nhà nước về GDPT sẽ làm tăng cường tính kết nối, hợp tác và nâng cao hiệu quả đầu tư cho GDPT.
Góp phần phát hiện các vấn đề đặt ra của cơ sở GDPT để các cơ quan quản lý nhà nước ngày càng hoàn thiện
• Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy
1 hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển GD
Nội dung 3 • Quy định tiêu chuẩn chức danh, chế độ làm việc của
QLNN về nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
GDPT 4
• Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung GD; khung
trình độ quốc gia; tiêu chuẩn nhà giáo
Nội dung • Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà
8
QLNN về giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
GDPT • Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát
9 triển sự nghiệp giáo dục.
Phân cấp đến cấp trường đòi hỏi sự chuẩn bị tâm thế của cả cấp
trên và cấp dưới
Các thành viên trong nhà trường cần có sự hiểu biết về cách
thức tổ chức các hoạt động của nhà trường và có các kỹ năng
cần thiết để thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được phân cấp
Cần phải có một hệ thống giám sát và đánh giá toàn diện hoạt
động của nhà trường.
2. GVPT là người trực tiếp tiếp
1. GVPT là chủ thể thực hiệc
nhận thực hiện các văn bản,
các nhiệm vụ trong phạm vi
bên cạnh đó giáo viên phổ
nhà trường được phân công
thông cũng là đối tượng cụ thể
quy định.
các văn bản
cấp QLNN
lý nhà nước về giáo dục
3.1. Văn bản quy 3.2. Công tác 3.3. Công tác
định QLNN về thanh tra, kiểm kiểm định chất
GDPT tra đối với GDPT lượng GDPT
Văn bản quy định QLNN về GDPT
Nghị định số: 127/2018/NĐ- Thông tư số: 28/2020/TT-
Luật số: 43/2019/QH14,
CP ngày 21 tháng 9 năm BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm
ngày 14 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ, Quy 2018 của Bộ Giáo dục và
2019 của Quốc hội, Luật Đào tạo, Ban hành điều lệ
định trách nhiệm quản lý
nhà nước về giáo dục. Giáo dục. trường tiểu học.
Quyết định số: 2692/QĐ- BGDĐT Chỉ thị số: 1048/CT-BGDĐT ngày
Nghị định số:04/2021/NĐ-CP ngày
ngày 26 tháng 07 năm 2017 Quyết 28/4/2020 của Bộ GDĐT về việc
22 tháng 01 năm 2021 của Chính
định Ban hành quy định về công tăng cường công tác thanh tra giáo
phủ Quy định xử phạt vi phạm hành
tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và dục đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ
chính trong lĩnh vực GD
Đào tạo thông và tự chủ giáo dục đại học;
Công văn số: 623/BGDĐT-TTr ngày 28 Các công văn hướng dẫn công tác
Luật số: 11/2022/QH15, Luật Thanh
tháng 02 năm 2022 của Bộ Giáo dục và thanh tra, kiểm tra theo từng năm
tra, ngày 14 tháng 11 năm 2022
Đào tạo về việc Tăng cường hiệu quả học đối với GDPT của Bộ Giáo dục
của Quốc hội;
quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục; và Đào tạo.
Chủ thể thực
hiện
Phạm vi thanh
tra, kiểm tra
Kiểm định chất lượng giáo dục cơ
sở giáo dục phổ thông: là hoạt động
CÔNG TÁC đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh
giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở
KIỂM ĐỊNH GDPT, cơ sở giáo dục thường xuyên đáp
ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
CHẤT LƯỢNG giáo dục và việc công nhận cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
GDPT xuyên đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục của cơ quan quản lý nhà nước.
Quy trình kiểm định chất lượng GDPT
KẾT LUẬN