Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - SCM
Chương 2 - SCM
Chương 2 - SCM
Lập kế hoạch
• Dự báo nhu cầu
• Định giá sản phẩm
• Quản lý tồn kho
Sản xuất
• Thiết kế sản phẩm
• Lịch trình sản xuất
• Quản lý dây chuyền máy móc
thiết bị
2.1. Mô hình hoạt động của chuỗi cung ứng
Lập kế hoạch:
Sản xuất:
Phân phối:
Là hoạt động tổng hợp bao gồm nhận đơn đặt hàng
từ khách hàng; phân phối các sản phẩm/dịch vụ cho
khách hàng đã đặt hàng.
Xác định
số lượng
sản phẩm
yêu cầu
▪ Căn cứ dự báo:
- Các dữ liệu phản ánh tình hình thực tế
trong quá khứ và hiện tại: Mức nhu cầu cơ bản;
yếu tố thời vụ, tính xu hướng, tính chu kỳ…
Dự báo nhu cầu trở thành yếu tố căn bản nhất cho các công
ty để định ra kế hoạch hành động riêng nhằm đáp ứng nhu
cầu của thị trường. Có 4 biến chính để tiến hành dự báo:
2.2. Dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch
Nhu cầu: Nhu cầu liên quan đến tổng nhu cầu của thị trường của
nhóm sản phẩm/dịch vụ:
- Thị trường đang tăng trưởng hay suy thoái và theo tỉ lệ năm hay
quý.
- Thị trường đang ở mức bảo hòa hay nhu cầu ổn định có thể suy
đoán được trong thời gian nào đó của năm?
- Hay sản phẩm có nhu cầu theo mùa?
- Thị trường đang giai đoạn phát triển - những sản phẩm/dịch vụ
vừa mới giới thiệu đến khách hàng nên không có nhiều dữ liệu
quá khứ về nhu cầu khách hàng nên rất khó khăn khi dự báo.
2.2. Dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch
Cung ứng:
Khi có ít nhà cung cấp hay thời gian sản xuất dài
thì khả năng tìem ẩn về sự không chắc chắn lớn.
Đặc tính sản phẩm:
Ưu điểm
- Giúp dự báo được nhu cầu trong tương lai
- Đánh giá được mức độ thoả mãn của sản
phẩm đối với người tiêu dùng, phục vụ cho việc
cải tiến sản phẩm
Nhược điểm
Tốn kém và mất nhiều thời gian
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Ưu điểm
- Giúp dự báo được nhu cầu trong tương lai
- Đánh giá được mức độ thoả mãn của sản
phẩm đối với người tiêu dùng, phục vụ cho việc
cải tiến sản phẩm
Nhược điểm
Tốn kém và mất nhiều thời gian
Lấy ý kiến của người tiêu dùng
Ưu điểm
- Chuyên gia có kiến thức chuyên môn
sâu về lĩnh vực cần dự báo => sử dụng
tối đa khả năng của các chuyên gia trong
từng lĩnh vực
Phương pháp chuyên gia
Nhược điểm
- Mang tính chủ quan,
- Khi các ý kiến chuyên gia tản mạn trái ngược
nhau thì quá trình xử lý sẽ khá phức tạp.
- Nhiều chuyên gia đưa ra số liệu dự báo
nhưng cơ sở lý giải lại không rõ ràng, biên độ
dao động lớn, khiến cho việc đánh giá sai số và
khoảng tin cậy gặp khó khăn.
- Việc tập trung các chuyên gia đầy đủ trong
một cuộc họp, việc thu hồi phiếu trả lời đúng
thời hạn cũng không phải dễ dàng.
Các phương pháp dự báo
San bằng số mũ
Phân loại
San bằng số mũ mở rộng
2013
2014
2015
2016
2017
2018
Bình quân di động
Bình quân di động
Bình quân di động
Bình quân di động
Phương pháp san bằng số mũ
Phương pháp san bằng số mũ
Các phương pháp dự báo
Dự báo
2.2. Dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch
Những quyết định sản xuất bao gồm việc thiết lập các
tham số như tỉ lệ sản xuất, tổng khả năng sản xuất cần sử
dụng, quy mô lực lượng lao động, thời gian gia công và
hợp đồng gia công ngoài.
2.2. Dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch
2.2. Dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch
Trong cách tiếp cận này, công suất phải phù hợp với
mức nhu cầu. Ở đây mục tiêu là sử dụng hết 100% công
suất sản xuất.
Điều này thực hiện được bằng cách gia tăng hay cắt
giảm công suất vận hành của máy móc thiết bị, thuê hay
cắt giảm nhân công khi cần thiết.
2.2. Dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch
Sử dụng tổng công suất sản xuất để đáp ứng nhu cầu:
Dùng phương pháp này khi công suất sẵn có chưa được
sử dụng hết. Nếu như máy móc thiết bị hiện có chưa sử dụng
hết công suất 24 giờ/ngày hay 7 ngày/tuần thì đây là cơ hội để
chúng ta sử dụng.
Sự thay đổi của nhu cầu thông qua việc tăng hay giảm bớt
công suất sản xuất, qui mô của lực lượng lao động có thể được
duy trì tính ổn định của kế hoạch sử dụng số giờ làm thêm và
sự linh hoạt của lịch trình sản xuất.
Bài tập
Cửa hàng A có số liệu về số lượng áo sơ mi bán ra trong
6 tháng như sau:
Tháng Số lượng thực tế
Yêu cầu: 1 45
Hãy sử dụng các 2 50
phương pháp dự 3 52
báo để dự báo
4 56
nhu cầu
5 58
6 64
Bài tập
Yêu cầu:
Hãy sử dụng các phương pháp dự báo để dự báo nhu
cầu
- Bình quân di động 3 tháng để dự báo tháng thứ 7
- Bình quân di động có trọng số biết trọng số của tháng
gần nhất là 0,5 sau đó là 0,35 và 0,15
- Phương pháp san bằng số mũ với hệ số san bằng là
0,6
2.3. Định giá sản phẩm
Định giá sản phẩm là xác định mức giá chào bán
với khách hàng ra thị trường
- Quy trình định giá:
B1: Trao đổi, khảo sát hoặc thăm dò mức giá mục
tiêu của khách hàng
B2: Tính giá thành sản phẩm
B3: Xác định giá bán:
Tài liệu
Tính định mức
kỹ thuật Phòng kỹ
Đơn NPL và lương CN
thuật trực tiếp
đặt
hàng
Cán bộ MH
- Quy cách
- Chất lượng
Tìm nhà cung cấp - Đơn giá
- Thời gian
Ước tính giá sơ bộ giao hàng
Khuyến mãi
▪ Những thay đổi không mong đợi về nhu cầu của khách hàng
(Chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng ngắn, Sự hiện diện của
các sản phẩm cạnh tranh trên thị trường)
▪ Thậm chí ngay cả khi không có tính không chắc chắn về cầu
hoặc cung, thì cũng cần thiết phải tồn kho do thời hạn giao
hàng.
▪ Tính kinh tế nhờ quy mô do các công ty vận tải đề nghị khuyến
khích các doanh nghiệp vận chuyển số lượng lớn các mặt hàng
2.4. Quản lý tồn kho
- Quản lý tồn kho là sử dụng tập hợp các kỹ thuật
để quản lý mức tồn kho.
- Mục tiêu là giảm chi phí tồn kho càng nhiều càng
tốt nhưng vẫn đáp ứng được mức phục vụ theo yêu
cầu của khách hàng.
- Quản lý tồn kho là quá trình cân bằng mức tồn
kho sản phẩm và nhu cầu thị trường, đồng thời khai
thác lợi thế tính kinh tế nhờ qui mô để có được
mức giá tốt nhất cho sản phẩm.
Các loại tồn kho
❖ Giảm thiểu được chi phí tồn kho và chi phí thiệt
hại do thiếu NVL.
Quá trình hình thành & phát triển
Hiện nay
Sau đó Mô hình
này đã lan
1970 Deming khắp thế
và Juran giới
Taiichi phát triển
Ohno
1930 (Toyota) nó ở Bắc
Mỹ
Ford áp hoàn thiện
dụng mô mô hình
hình sơ J.I.T
khai
Đặc trưng của phương pháp
▪ Mức độ sản xuất đều và cố định
▪ Tồn kho thấp
▪ Kích thước lô hàng nhỏ
▪ Lắp đặt với chi phí thấp và nhanh
▪ Bố trí mặt bằng hợp lý
▪ Sửa chữa và bảo trì định kỳ
Đặc trưng của phương pháp
cơ hội
Các ưu điểm chiến lược quản lý nguồn cung
❑ Cải thiện công tác thiết kế sản phẩm và qui trình sản
❖ Phân tích nhu cầu: Nhận biết hay đánh giá lại lại nhu
cầu về nguyên vật liệu được xuất phát từ yêu cầu của
người sử dụng hiện tại hay người sử dụng mới (công ty
hoặc là khách hàng) dựa trên việc xác định và đánh giá
yêu cầu của người sử dụng để xác định loại nguyên vật
liệu, hàng hoá hay dịch vụ cần mua và lượng hóa số lượng
cần mua.
❖ Quyết định tự sản xuất hay mua: dựa trên các tiêu chí
như khả năng về tài chính, nhân lực, công nghệ, kinh
nghiệm quản lý, loại nguyên vật liệu đi mua
(số lượng, tầm quan trọng)…
❖ Xác định hình thức mua: mua lại, mua lại có điều chỉnh
hay mua mới.
Các quyết định trong việc mua hàng
Năng lực
Tài chính
• Năng lực sản xuất
• Năng lực công nghệ • Giá bán
• Quản lý • Ổn định về tài chính
• Kiểm soát vận hành
• Quan hệ người lao động
Chất lượng mong đợi
• Thái độ người bán
• Hỗ trợ đào tạo
• Đóng gói
• Địa điểm của người bán
PHIẾU HỌC TẬP SÔ 1 TUẦN 5
NỘI DUNG A. NỘI DUNG YÊU CẦU SV HƯỚNG DẪN
GIẢNG DẠY BÀI B. HỌC TIẾP HỌC TẬP
2 TUẦN 4 (ngoài lớp)
Quản lý nguồn Chức năng của hoạt động thu Tài liệu trên internet.
cung cấp mua
NỘI DUNG YÊU B. YÊU CẦU SV HỌC TẬP
CẦU SV TỰ (Nộp lại cho GV) HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
NGHIÊN CỨU BÀI
2 TUẦN 4
Quản lý nguồn - Phân tích qui trình VMI - Tài liệu [1] chương 2
cung cấp
NỘI DUNG C. NỘI DUNG YÊU CẦU SV HƯỚNG DẪN
GIẢNG DẠY BÀI 1 CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC HỌC TẬP
-TUẦN 5 (Trước khi đến lớp
Quản lý nguồn Các tiêu chuẩn lựa chọn nhà - Tìm hiểu trên internet
cung cấp cung cấp đối với doanh nghiệp - Thảo luận theo nhóm
dệt may - Báo cáo theo nhóm
Tiêu chuẩn lựa
chọn nhà cung ứng
trong doanh
nghiệp dệt may
THẢO LUẬN NHÓM
Quản lý nguồn Hoàn thiện bài cáo theo nhóm Chỉnh sửa theo góp ý của
cung cấp giáo viên
NỘI DUNG GIẢNG C. NỘI DUNG YÊU CẦU SV CHUẨN BỊ HƯỚNG DẪN
DẠY BÀI 2 -TUẦN 5 CHO BÀI HỌC HỌC TẬP
(Trước khi đến lớp
Quản lý nguồn - Các bước lựa chọn nhà cung ứng; Slide bài giảng chương 2.
cung cấp - Trọng số cho các tiêu chuẩn để đánh
giá khả năng của nhà cung cấp.
Các bước lựa chọn nhà cung ứng
- Đến thăm các nhà cung cấp, thẩm định lại những
thông tin thu thập được.
DN B:
Chất lượng,
DN A: giá, tiến độ,
Chất lượng, công nghệ,
giá, tiến độ, dịch vụ.
công nghệ,
dịch vụ.
➢ Giai đoạn tiếp xúc, đề nghị
Giai đoạn này nhằm kiểm tra trong một thời gian
nhất định các nhà cung ứng có đảm bảo đạt được
những tiêu chuẩn thông qua các thương vụ mua
bán hay không
Lựa chọn nhà cung ứng bằng cách cho điểm
Độ quan
Các tiêu chuẩn trọng Kết quả đánh giá
(1-3)
5. Dịch vụ hỗ trợ 2 2 4 1 2
Cộng 22 24
Tại sao cần phát triển nhà cung ứng?
❑ Cạnh tranh
◼ Tăng trưởng toàn cầu
Tập trung vào sản phẩm Tập trung vào quá trình
❑ Ý thức nhà cung ứng ❑ Chương trình đảm bảo chất
❑ Giảm nguồn cung ứng lượng
❑ Chương trình cắt giảm chi phí ❑ Hội đồng nhà cung ứng
Hoạt động quản ❑ Chương trình gợi ý nhà cung ứng ❑ Kiểm toán chất lượng
Cung cấp cải tiến
lý dựa trên cung ❑ Chia sẻ thông tin phát triển sản ❑ ISO 9000 tổng thể cho nhà
ứng phẩm mới ❑ Phát triển hệ thống thông tin cung ứng
❑ Chia sẻ công nghệ ❑ EDI/hệ thống lập kế hoạch
❑ Cơ sở dữ liệu
❑ Nhóm phát triển sản phẩm mới ❑ Quan hệ người mua - bán
❑ Chia sẻ dự báo với nàh cung ❑ Sơ đồ quá trình Process mapping
ứng ❑ Nhóm cải tiến chất lượng Cung cấp cải tiến
Hoạt động phát ❑ Nhóm phân tích giá trị
❑ Các dự án cùng nhau để cắt giảm
chi phí cụ thể cho nhà
triển nhà cung ❑ Dự án tiết kiệm chi phí ❑ Đào tạo nhà cung ứng cung ứng
ứng ❑ Phát triển năng lực nhà cung ❑ Cấp chứng chỉ cho nhà cung ứng
ứng ❑ Liên tục cải tiến nhà cung ứng
❑ Cùng địa điểm với nhà cung ❑ Nỗ lực cải tiến cung nhàu
ứng
Điều kiện tiên quyết phát triển nhà cung ứng
Tín dụng và các khoản phải thu là một quá trình tìm
kiếm nguồn cung ứng để công ty có được vốn.
Tín dụng tác động mạnh đến quyết định tham gia
chuỗi cung ứng nào của công ty. Công ty có thể đưa ra
khoản tín dụng ưu đãi, thời hạn thanh toán. . .dựa trên
sự hợp tác và tin tưởng lẫn nhau.
2. 6. Tín dụng và các khoản phải thu
Bước đầu tiên là làm việc với đội bán hàng để đánh
giá doanh thu trên từng khách hàng cụ thể.
Bước tiếp theo của hoạt động này là thu các khoản
phải thu. Đây là quá trình giữ liên tục trạng thái thanh
toán các khoản phải trả của mỗi khách hàng.
2. 6. Tín dụng và các khoản phải thu
Quản lý rủi ro tín dụng:
Chức năng của tín dụng giúp nhận biết các loại rủi ro
nhanh chóng và hỗ trợ mạnh cho kế hoạch kinh doanh
của công ty. Nếu muốn gia tăng thị phần trong một khu
vực ổn định thì các quyết định tín dụng sẽ giúp công ty
thực hiện điều này.
Quản lý nguồn cung cấp - Hoàn thiện bài cáo theo - Chỉnh sửa theo góp ý
nhóm của giáo viên
- Tín dụng và các khoản phải - SV đọc tài liệu chính [1]
thu
chương 2.
NỘI DUNG GIẢNG DẠY BÀI 2 C. NỘI DUNG YÊU CẦU SV HƯỚNG DẪN
-TUẦN 6 CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC HỌC TẬP
(Trước khi đến lớp
Chương 3: Hoạt động điều - Thiết kế sản phẩm SV đọc tài liệu chính [1]
hành chuỗi cung ứng: Sản - Điều độ sản xuất chương 3.
xuất và phân phối