Professional Documents
Culture Documents
Nhóm3-Báo Cáo TH C Hành Hóa VC
Nhóm3-Báo Cáo TH C Hành Hóa VC
Nhóm3-Báo Cáo TH C Hành Hóa VC
=============================================================================
2
Báo cáo thực hành hóa vô cơ Nhóm 3-Thứ 4_ca3
=============================================================================
10* D * C % 10*1.05*99,5
CM 17, 4125M
M 60
CN = CM = 17,4125N
C1*V1 = C2*V2 17,4125*V1 = 1*50 V1 = 2,87 ml
50ml CH3COONa 0,1N
CN = CM = 0,1M nCH3COONa = 0,1*0,05 = 0,005 mol
m = 0,005*82 = 0,41g
50ml NaOH 0,1N
CN = CM = 0,1N nNaOH = 0,005 mol
mNaOH = 0,005* 40 = 0,2 g ( Thực tế cân m= 0,247g)
50ml HCl 0,1N
10∗𝐷∗𝐶% 10∗1,18∗36,5
CM = = = 11,8𝑀
𝑀 36,5
CN = CM = 11,8N
C1*V1 = C2*V2 11,8* V1 = 0,1* 50 V1 = 0,4237 ml (
Thực tế pha V1= 0,5ml )
b) Pha thuốc thử
Thuốc thử Lượng pha theo lý Lượng pha thực tế
thuyết
Metyl đỏ 10ml cồn 96% + 0.01 10ml cồn 96% +
gam metyl đỏ 0.014gam metyl
Phenolphlein 10ml cồn 96% + 0.1 10ml cồn 96% +0.151
gam phenol gam phenol
3
Báo cáo thực hành hóa vô cơ Nhóm 3-Thứ 4_ca3
=============================================================================
1,2 Đo pH
a.Thực hành pha chế các dung dịch acid acetic 0,1N – 0,01N
* Các bước tiến hành đo pH các dung dịch acid acetic 0,1N-0,01N
- Chuẩn máy
+Bật nút on/off và nhấn giữ mode để chọn chế độ pH
+ Tháo nắp đậy điện cực ra khỏi điện cực và lau nhẹ
+ Dùng 3 dung dịch đệm có pH=4:7:9 để chuẩn máy
- Nhúng điện cực vào dung dịch có pH=4, nhấn nút cal, quan sát đến khi
nhận thấy giá trị ổn định có là pH chính xát của dung dịch.
- Lấy điện cực ra lau nhẹ, thực hiện tương tự với các dung dịch đệm còn
lại.
Dd acid acetic 0,1N 0,01N
khảo sát
V CH3COOH 1N cần 5ml 5ml
dùng
Nước cất vừa đủ 50ml
pH chính xác 7,03 7,03
b. Khảo sát hệ đệm
Pha hệ đệm
Hóa chất(ml) Đung dịch đệm Dung dịch đệm Dung dịch đệm
1 2 3
Dd CH3COOH 2 10 18
Dd CH3COONa 18 10 2
Tính pH các dung dịch đệm trước và sau khi pha loãng và quan sát màu các
dung dịch đệm với metyl đỏ
Dd 10 0 0 1 0 0
đệm 1
Dd 0 10 0 0 1 0
đệm 2
Dd 0 0 10 0 0 1
đệm 3
Nước 0 0 0 9 9 9
cất
pH lý 5.7 4.75 3.79 5.7 4.75 3.97
thuyết
pH 7,02 7,02 7,03 7,03 7,03 7,03
chính
xác
Màu
với
metyl
đỏ
(*)pH lý thuyết được tính theo công thức: pH= pKa + log 𝐶𝑚
𝐶𝑎𝑐𝑖𝑑
Trong đó: pKa= 4,75
Cm là nồng độ của muối CH3COONa
Cacid là nồng độ của acid acetic
Khảo sát tính chất của dung dịch đệm
Hóa chất ống nghiệm
1 2 3 4
Dd đệm 1 5ml 0 0 0
Dd đệm 2 0 5ml 0 0
Dd đệm 3 0 0 5ml 0
Methyl đỏ 2 giọt 2 giọt 0 2 giọt
5
Báo cáo thực hành hóa vô cơ Nhóm 3-Thứ 4_ca3
=============================================================================
Phenolphtalei 0 0 2 giọt 0
n
Nhận xét màu
Kết luận: tình chất của dung dịch đệm hầu như không thay đổi khi thêm acid hay kiềm mạnh vào.
Ta thấy, sau một thời gian thì màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần (Cu2+
phản ứng và nồng độ giảm), mà trên đinh sắt có kết tủa đỏ gạch (Cu) bám vào.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Kết luận:
Kim loại mạnh khử ion kim loại yếu trong dung dịch (kim loại mạnh đẩy kim
loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng).
Fe có mức hoạt động hóa học mạnh hơn đồng (Cu) nên đẩy đồng ra khỏi muối.