Professional Documents
Culture Documents
Đồ án Công Trình Đường Thuỷ - Thiết kế Ụ Tàu khô
Đồ án Công Trình Đường Thuỷ - Thiết kế Ụ Tàu khô
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Mục lục
Mục lục................................................................................................................................1
Bảng 1-1: Bảng tổng hợp số liệu địa chất ở các hố khoan...................................................5
Bảng 1-2: Bảng tổng hợp số liệu thủy văn khu vực.............................................................5
Bảng 1-3: Số liệu tàu trong nhà máy....................................................................................6
Bảng 3-1: Bảng tính toán áp lực chủ động của đất.............................................................16
Bảng 3-2: Bảng tra hệ số sức chịu tải.................................................................................17
Bảng 3-3: Bảng tính toán hệ số nền K................................................................................17
Bảng 3-4: Tổ hợp tải trọng đầu ụ.......................................................................................17
Bảng 3-5: Tổ hợp tải trọng buồng ụ...................................................................................17
Bảng 4-1 – Số liệu cọc thiết kế...........................................................................................19
Bảng 4-2: Bảng áp lực đất và nước ngầm lên tường đầu ụ................................................24
Bảng 6-1: Bảng tính toán cốt thép cho bản đáy buồng ụ....................................................34
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
Tob : Thời gian làm việc trong một năm, chọn Tob = 365 ngày
Với:
T b=∑ ( A i T bi + B k T bk )
Trong đó:
Tbi : Thời gian cần thiết trên bệ để hoàn thành đóng tàu mới
Tbk : Thời gian cần thiết trên bệ để hoàn thành sửa chữa tàu
Theo yêu cầu, ta cần phải tính cho số lượng bệ cho kế hoạch đóng mới 10 tàu và sửa
chữa 20 tàu có độ giãn nước 5000T. Thời gian cần thiết để đóng mới là 105 ngày, và sửa
chữa là 35 ngày. Khối lượng công việc được thực hiện trên bệ:
T b=∑ ( A i T bi + B k T bk )=( 10 ×105+ 20× 35 )=1756 ngày
Chiều dài bệ được tính toán sao cho đảm bảo khi tàu ra vào và sửa chữa trên bệ sẽ
không gây ảnh hưởng đến tàu khác đang di chuyển trên đường ray ngang chuyển tàu
Chiều dài bệ được xác định theo công thức:
Lb=Lt +2l
Trong đó:
Trong đó:
Cao trình mặt bệ thường được lấy bằng cao trình mặt xưởng để việc vận chuyển và liên
hệ giữa các bộ phận trong xưởng được thuận lợi.
T t=∑ ( A i T ti + B k T tk )
Tti : thời gian cần hoàn thiện tàu đóng mới trên bến, Tti = 45 ngày
Ttk : thời gian cần thiết để sửa chữa tàu trên bến, Ttk = 25 ngày
Tob : Thời gian làm việc trong một năm, chọn Tob = 365 ngày
2.2.2 Buồng ụ
Các kích thước của buồng ụ khô được xác định trong mục 6.1 theo [1]
Chiều dài buồng ụ
' max
L =Ltàu + ∆ l 1+ ∆ l 2=75+3+12=90 m
Trong đó:
Trong đó:
a = 0.3m : khoảng cách dự trữ giữa sống tàu và đệm sống tàu.
2.2.3 Cửa ụ
Các kích thước của cửa ụ khô được xác định trong mục 6.4 theo [1].
Chiều dài cửa ụ tính từ tim hai gỗ ngăn nước
'
Lc =B + 2b c =22+2 ×0.8=23.6 m
bc = 0.8m : khoảng cách từ tim cửa ngăn nước ra đến mép cửa.
d' = 0.5m : khoảng cách tính từ đỉnh ngạch ụ đến tim gỗ ngăn nước
→Chọn Bc = 3m.
Trọng lượng cửa ụ:
G=K Lc B c H c =0.15 ×23.6 × 3 ×14=148.7(T )
Trong đó:
Căn cứ vào điều kiện địa chất, yêu cầu sử dụng và các tính toán kinh tế kỹ thuật, có thể
chọn hai loại kết cấu buồng ụ:
Kết cấu buồng ụ toàn khối
Kết cấu buồng ụ tách rời (đáy rời)
Trong phạm vi xây dựng, địa chất khu vực thuộc dạng yếu, mực nước ngầm cao và đáy
ụ đặt trên nền sét pha. Vì vậy, phương án kết cấu ụ được đề xuất theo kết cấu buồng ụ
tách rời như sau:
Đầu ụ toàn khối đặt trên nền cọc bê tông cốt thép dự ứng lực.
Buồng ụ dạng kết cấu đáy rời, tường ụ là tường cừ chắn đất.
Bản đáy ụ là bản bê tông cốt thép đặt trên nền cọc.
Với dạng kết cấu này có một số đặc điểm như:
Bản đáy mỏng hơn nên ít tốn vật liệu.
Vật liệu sử dụng thường đắt tiền hơn và kĩ thuật thi công yêu cầu cao hơn.
Tuổi thọ công trình không cao.
CHƯƠNG 3
Tĩnh tải xét đến trọng lượng bản thân kết cấu được phần mềm kết cấu tính toán tự
động.
3.2 Tải trọng do tàu
3.2.1 Tải trọng va
Khi tàu được đưa vào ụ thì động năng va tùa xác định thoe mục 5.8 của [2]:
2 2
Dυ 5000 ×0.15
Eq ( kJ )=ψ =0.5 × =28.125 kJ =28.125 kN .m
2 2
Trong đó:
D : lượng rẽ nước của tàu tính toán, bằng theo phụ lục 4 của [2]
υ : thành phần vuông góc (với mặt trước công trình của tốc độ cập tàu, theo
bảng 29 của [2], chọn υ = 0.15 m/s)
υq : thành phần nằm ngang của tốc độ gió với suất đảm bảo 2%
Diện tích cản gió theo phương ngang của tàu Aq được xác định theo phụ lục 3 của [2].
Với giá trị tra được αq = 0.1, khi đó Aq là:
υn : thành phần nằm dọc của tốc độ gió với suất đảm bảo 2%
An = : diện tích cản gió theo phương dọc của tàu, theo phụ lục 3 [2],
nB2 với n = 1.20
ξ : hệ số lấy theo bảng 26 [2], với kích thước nằm ngang lớn nhất của
mặt cản gió theo phương ngang
Trong đó:
Lực đẩy nổi lên và áp lực nước tác dụng lên toàn đáy ụ tàu xem như lực phân bố:
P=γh
Đối với tường đầu ụ và buồng ụ, áp lực nước tác dụng theo phân bố tam giác:
P=γh
Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 3-4: Bảng tính toán áp lực chủ động của đất.
Chiều c
Lớp đất (kN/m3) (độ) z (m) ka pa (kN/m2)
dày (m) (kN/m3)
0 0.885 -37.06
Bùn Cát 2 14.5 3.5 19.7
2 0.885 -11.40
2 0.485 4.21
Cát 6.5 18.7 20.28 10
8.5 0.485 63.16
8.5 0.551 55.39
Sét dẻo 22.6 18.8 16.8 22
31.1 0.551 289.50
CHƯƠNG 4
+ Chưng áp:
4.1.2 Thép
Nhóm thép CII
Cường độ tính toán:
Sức chịu tải cọc theo tính chất cơ lý của đât và đá theo 7.2.2 TCVN 10304:2014
(tr 22)
Rc ,u =γ c ( γ cq × q b × A b +u ∑ γ cf × f i ×l i )
Rc ,u : Sức chịu tải trọng nén. (kN)
γ c : hệ sộ điều kiện làm việc của cọc.
γ cq ,γ cf :hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc.
q b: cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc. (kN /m2)
Ab : diện tích tiết diện ngang cọc. (m2)
u : chu vi cọc. (m)
f i: cường độ sức kháng của đất trên thân cọc. (kN/m)
l i: bề dày lớp đất thứ “i”
γc γ cq qb Ab u γ cf f i × li
Rt ,u=γ c ×u ∑ γ cf × f i ×l i
Rt ,u: Sức chịu tải trọng kéo ( kN).
γ c : hệ sộ điều kiện làm việc của cọc.
u : chu vi cọc. (m)
γ cf :hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc.
f i: cường độ sức kháng của đất trên thân cọc. (kN/m)
l i: bề dày lớp đất thứ “i”
γc γ cf u f i × li
Rc ,u Rt ,u γk
Pc : trọng lượng bản thân cửa, tính trên 1m chiều ngang bản đáy đầu ụ.
G 148.7 ×10 2
Pc = = =63 kN /m
Bc 23.6
σ max
∑ P ± ∑ Mo
min =
F W
F=L× 1 m
2
L ×1 m
W=
6
Mômem do lực P1 , P2 :
L L
M P 1.2 =25 ( 2−1 ) =3.125 L2
2 4
Mô mem do trọng lượng cửa ụ:
3
M Pc =63 × =94.5
2
Mô mem do lực Pn :
σ max
∑ P ± ∑ M o = 101.5 L+63 ± −12.875 L2+ 4219.95
min =
F W L L2 /6
Điều kiện:
σ max ≤1.2 Rc
σ min ≥ 0 với Rc =m( Abγ + Bhγ + D c tc )
B=
√ 6M
1.8 m R p + ( h 1+ h2 ) γ bt
Trong đó:
Bảng 4-10: Bảng áp lực đất và nước ngầm lên tường đầu ụ.
Độ sâu pw p
0 0.552 0 18.8 22 -16.35 0 0
-4.0 0.552 3.5 18.8 22 19.97 0 19.97
-16.5 0.552 16.5 8.8 22 83.12 130 213.12
Vậy M = Wr + Ee = 3661.6 + 3724.8 = 7386.46 kNm.
Vậy ta có:
B=
√ 6M
1.8 m R p + ( h 1+ h2 ) γ bt√=
1.8
6 × 7386.46
×1050+(4 +9.5)× 25
=4.46 m
Hình 4-4: Mô hình kết cấu ụ tàu trong phần mềm Plaxis.
Kết cấu tường buồng ụ là kết cấu cừ chắn đất, có sử dụng neo trong.
Chiều dài cừ là 26m.
Mỗi bên cừ có sử dụng 2 neo trong. Neo trên dài 10m và neo dưới dài 5m.
Vì kết cấu dạng có phép thoát nước nên trên mỗi bên cừ có bố trí lỗ thoát nước.
Kết quả chạy phần mềm qua mỗi trường hợp tải, ta chọn trường hợp cho giá trị nội lực
lớn nhất:
Hình 4-8: Biểu đồ mômen của phần từ bản đáy trường hợp ụ có tàu trên bệ
Hình 4-9: Giá trị mômen max và min của phần tử bản đáy trường hợp ụ có tàu trên
bệ
Trường hợp ụ không có nước:
Hình 4-10: Biểu đồ mômen của phần tử bản đáy trường hợp ụ không có nước.
Hình 4-11: Giá trị max và min của phần tự bản đáy trong trường hợp ụ không có
nước.
Trường hợp ụ đầy nước:
Hình 4-12: Biểu đồ mômen uốn của phần tử bản đáy trường hợp ụ đầy nước.
Hình 4-13: Giá trị mômen max và min của phần tử bản đáy trường hợp ụ đầy nước.
Nhận xét:
Với trường hợp trong ụ đầy nước cho giá trị mô men uốn căn thớ dưới của bản đáy là
lớn nhất nên ta sử dụng trường hợp này để tính toán cốt thép cho thớ dưới bản đáy.
Với trường hợp trong ụ không có nước cho giá trị mô men uốn căng thớ trên của bản
đáy là lớn nhất nên ta sử dụng trường hợp này để tính toán cốt thep cho thớ trên của bản
đáy.
CHƯƠNG 5
Nhờ vào phần mềm PTHH Plaxis, sau khi chạy mô phỏng, ta có thể xuất ra được các
kết quả chuyển vị của các trường hợp của ụ khô.
Trường hợp ụ không có nước.
Hình 5-14: Kết quả độ lún trường hợp ụ không có nước từ phần mềm Plaxis
Trường hợp ụ đầy nước.
Hình 5-15: Kết quả độ lún trường hợp ụ đầy nước từ phần mềm Plaxis
Hình 5-16: Kết quả độ lún trường hợp ụ đang có tàu trên bệ từ phần mềm Plaxis
Hình 5-18: Giá trị max và min của lực dọc trong cọc từ mô hình Plaxis.
Ta thấy:
Nội lực trong cọc N = 222 × 30 = 6660 kN > [N]c,d = 2490 kN.
Vậy sức chịu tải của cọc không thỏa mãn, cần tăng khả năng chịu tải của cọc, bằng
cách thay đổi đường kính, độ sâu cọc.
Nguyên nhân tính toán không thỏa có thể xảy ra do mô hình PTHH không chính xác,
mô hình không mô phỏng đúng với ứng xử thực tế, bỏ qua nhiều giả thiết tính toán khiến
mô hình tính không chính xác, sai số rất đáng kể.
Nguyên nhân khác có thể do việc sử dụng loại cọc, đường kính cọc, chiều dài cọc
không đủ đảm bảo khả năng chịu lực, như vậy ta cần thay đổi kích thước cọc, cũng như
tăng chiều sâu hạ cọc.
5.3 Nhận xét chung.
Có thể nói, phần mềm PLAXIS là một phần mềm tính toán PTHH rất tốt dàng cho các
kỹ sư thực hiện tính toán, mô phỏng các ứng xử của đất từ đó có thể có được các phương
án thiết kế chính xác, tối ưu. Tuy nhiên, để có thể thực hiện chính xác đòi hỏi người sử
dụng phải có kiến thức chuyên môn, kiến thức sử dụng phần mềm cao mới có thể xử lý
tốt nhiều vấn đề của bài toán cơ học đất.
Do vần còn là sinh viên, lần đầu tiếp xúc với phần mềm, cũng như áp dụng phần mềm
vào tính toán cho đồ án ắt sẽ gặp nhiều sai sót. Sai sót từ việc thiếu kiến thức chuyên sâu
về phần mềm và sai sót trong công đoạn thực hiện đồ án. Nhưng qua đó có thể gíup sinh
viên nhận thấy được những kiến thức mới, tạo cơ hội tiếp xúc với các phần mềm tính toán
hiện đại, cũng như tạo cơ hội được sai sót và sửa chữa. Từ đó mà có thể cũng cố kiến thức
từ trong ghế nhà trường, tráng mắc lại sai lầm.
CHƯƠNG 6
0.0016
901.8 0.002 1289.6 4d22 1521 0.01 0.002 0.002 1065.186
9
0.0108 0.06
5793 0.011 7092.6 9d32 7264 0.01094 0.011 5826.5674
8 2
Bản sản sử dụng thép lưới d16a150 bố trí theo 2 phương và cả 2 mặt trên dưới của bản
đáy.
[1] B. V. Chúng, Công Trình Thủy Công Trong Xưởng Đóng Tàu, Nhà Xuất Bản Đại
Học Quốc Gia TP.HCM, 2014.
[2] Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động (do sóng và do tàu) lên công trình thủy,
1995.
[3] C. N. Ẩn, Cơ Học Đất, 2012.
[4] TCVN 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế, Hà Nội, 2014.
[5] H. T. T. Võ Phán, Phân tích và tính toán móng cọc, 2013.
[6] V. B. Tầm, Kết cấu bê tông cốt thép - Tập 1: Cấu kiện cơ bản, 2012.
[7] TCVN 9362-2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình, 2012.