Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

A : Huong a, dạo này tôi đang học một bộ môn liên quan đến lịch sử nhưng tôi không

biết nhiều về lĩnh vực này. Nghe nói bạn đã từng tìm hiểu nhiều về lịch sử nên bạn có
thể giới thiệu cho tôi một vài nhân vật lịch sử nổi tiếng ở Việt Nam không?
2 : tất nhiên rồi. Ở Việt Nam có rất nhiều nhân vật lịch sử nổi tiếng như Hồ Chí Minh,
Võ Nguyên Giáp, Hùng Vương,...
1 : Trong những người đó thì bạn tôn kính ai nhất
2: chủ tịch Hồ Chí Minh là người tôi tôn kính nhất vì ông đã giúp Việt Nam dành được
độc lập? Nếu khồng có ông ấy thì không có Việt Nam như bây giờ
1: Bạn hãy cho tôi biết chủ tịch Hồ Chí Minh là người như thế nào
2: Hồ Chí Minh sinh năm 1890, mất năm 1969, quê ở Nghệ An, tên khai sinh là
Nguyễn Sinh Cung. Năm 1911, ông ra đi tìm đường cứu nước. Sau đó ông đến Nga
đọc luận cương của Lê Nin và chọn con đường cách mạng vô sản để giải phóng quê
hương
1: Tại sao chủ tịch Hồ Chí Minh lại chọn con đường như thế
2: Tại vì điều đó phù hợp với hoàn cảnh của Việt Nam lúc bấy giờ là một nước thuộc
địa. Chủ tịch Hồ Chí Minh là người mà cả dân tộc Việt Nam đều tôn kính
1 : Cảm ơn bạn vì đã cho tôi biết những kiến thức bổ ích này

A: 흐엉아, 최근에 역사와 관련된 과목을 공부하고 있는데 이 분야에 대해


아는 바가 별로 없어요. 역사에 대해 많이 배웠다고 들었는데, 베트남의 유명한
역사적 인물을 소개해 주실 수 있나요?

2: 물론이죠. 베트남에는 호치민, 보응웬지압, 훙브엉 등 역사적으로 유명한


인물들이 많이 있습니다.

1. 그 중에서 가장 존경하는 사람은 누구입니까?

2: 호치민 대통령은 베트남의 독립을 도운 인물로 제가 가장 존경하는


인물인가요? 그가 없었다면 지금의 베트남은 없었을 것이다.

1. 호치민 대통령은 어떤 사람인지 알려주세요

2: 호치민은 1890 년에 태어나 1969 년에 사망했으며 응에안 출신이며 본명은


Nguyen Sinh Cung 입니다. 1911 년, 그는 나라를 구할 길을 찾기 위해 떠났다.

호치민 주석은 왜 그런 길을 선택했을까?

2: 식민지였던 당시 베트남의 상황에 적합했기 때문이다. 호치민 주석은


베트남 국민 전체가 존경하는 분입니다.

1: 이런 유용한 지식을 주셔서 감사합니다


1: Huong ơi, lâu rồi chưa cùng nhau đi chơi, cuối tuần này bọn mình đi ăn rồi đi xem
phim đi
2: ôi trời, để khi khác được không? Tôi đang hết tiền rồi
1: Bạn nói là bạn hết tiền rồi á ? Hình như bạn mới lĩnh lương tuần trước mà.
2 : Đúng rồi nhưng do dạo này là dịp cuối năm nên tôi mua sắm để chuẩn bị cho Tết.
Tôi nghĩ số tiền còn lại của tôi còn không đủ tiền ăn tháng này.
1: Trời ơi. Có câu nói : ‘Tiêu tiền như nước’. Tôi thấy nó rất giống với trường hợp của
bạn bây giờ. Còn tận 3 tháng nữa mới đến Tết, tại sao bạn lại mua sắm một cách nhiều
như thế. Tôi nghĩ từ tháng sau bạn nên tiết kiệm tiền
2: tôi biết vậy nhưng tôi thấy nhiều mặt hàng giảm giá quá nên đã mua một cách
không suy nghĩ. Có quá nhiều thứ cần mua nhưng tôi cảm thấy chưa đủ.
1; Tại sao lại không nhỉ? Người ta thường có câu là [ aa] nên là chỉ cần bạn bắt đầu bỏ
ra một số tiền nhỏ và lập ra một kế hoạch chi tiêu hợp lí thì cũng có sự thành công.
Tuy nhiên cần có sự kiên trì.

1: 흐옹아, 우리 오랜만에 같이 놀았어 이번 주말에는 밥도 먹고 영화도 보자

2: 맙소사, 또 한 번? 돈이 부족해요

1: 돈이 부족하다고 했죠? 지난주에 월급을 막 받으신 것 같군요.

2: 그렇긴 한데, 연말이라 구정 준비를 위해 쇼핑 중이에요.

이번 달 음식비로는 남은 돈이 부족한 것 같아요.

1: 맙소사. '돈을 물처럼 쓰라'는 말이 있다. 지금 당신의 상황과 매우


유사하다고 생각합니다. 테트까지 3 개월 남았는데 왜 이렇게 쇼핑을 많이
하시나요? 내 생각엔 다음 달부터 돈을 저축해야 할 것 같아

2: 그건 알지만 할인 품목이 너무 많아서 아무 생각 없이 샀어요. 사고 싶은 게


너무 많은데 부족한 것 같아요.

첫 번째; 왜 안 돼? 사람들은 종종 [aa]라고 말하므로 소액의 돈을 쓰기


시작하고 합리적인 지출 계획을 세우면 성공할 것입니다. 그러나 인내가
필요합니다.

You might also like