File - dh14 - q03 Catheter TMTT Va Art Line - 2014 Hanh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

KỸ THUẬT ĐẶT CATHETER

TĨNH MẠCH DƯỚI ĐÒN

ThS. BS. VĂN ĐỨC HẠNH


Phòng Hồi sức cấp cứu Tim Mạch
CHỈ ĐỊNH
✤ Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP)
✤ Truyền dịch, truyền vận mạch, nuôi dưỡ
tĩnh mạch lâu dài

✤ Đo áp lực buồng tim, động mạch phổi

✤ Tạo nhịp tim

✤ Sốc tim

✤ Thận nhân tạo

✤ Chuẩn bị cho một số phẫu thuật, đặc biệ


CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐ

✤ Tiểu cầu < 60.000/mm3

✤ Rối loạn đông máu

✤ Huyết khối tĩnh mạch trung tâm

✤ Nhiễm trùng da vùng định đặt catheter


CHỐNG CHỈ ĐỊNH TƯƠNG ĐỐ

✤ Tràn khí màng phổi

✤ Giãn phế nang quá mức

✤ Dị dạng xương đòn và lồng ngực

✤ Gù vẹo cột sống

✤ Hạn chế dùng khi đang thông khí nhân


tạo
GIẢI PHẪU TĨNH MẠCH DƯỚI ĐÒN

✤ Tĩnh mạch dưới đòn


chạy dưới xương đòn

✤ Gần sát ĐM dưới đòn v


đỉnh phổi

✤ ĐM dưới đòn ở trên và


sau TM dưới đòn
ƯU ĐIỂM

✤ Mốc giải phẫu dễ xác định

✤ Đường đi và hướng đi thuận lợi cho việc đẩy catheter vào


tĩnh mạch chủ trên

✤ Đường kính Tĩnh mạch dưới đòn khá lớn, không bị xẹp dù
đang trụy mạch è thành công cao

✤ Dễ cố định, che phủ, chăm sóc, sinh hoạt của BN

✤ Tỷ lệ nhiễm trùng ít do TM nằm sâu trong lồng ngực

✤ Áp lực máu khá thấp (từ 8 đến 10 cm H20) nên không gây
NHƯỢC ĐIỂM
✤ Gần đỉnh phổi => dễ rách màng
phổi gây tràn khí màng phổi, tràn
khí dưới da

✤ Dễ chọc vào ĐM dưới đòn do gần


động mạch dưới đòn

✤ Khó ép cầm máu khi chọc vào Đm


dưới đòn

✤ Nguy cơ luồn catheter và truyền


dịch vào khoang màng phổi
MỘT SỐ ĐƯỜNG VÀO

✤ Đường AUBANIAC: 1 khoát ngón ta


dưới xương đòn, giữa 1/3 trong và 2
ngoài xương đòn.

✤ Đường WILSON: 1 - 2 cm dưới đòn,


đường giữa đòn.

✤ Đường TESTART: 1 - 2 cm dưới đòn


trên rãnh delta ngực

✤ Đường YOFFA: Bờ trên xương đòn


với bờ ngoài cơ ức đòn chũm.
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN

๏ Nếu BN tỉnh: giải thích lợ


ích và nguy cơ của thủ
thuật cho BN, yêu cầu BN
kí cam kết.
๏ Nếu BN hôn mê: giải thíc
lợi ích và nguy cơ của th
thuật cho người nhà BN,
yêu cầu kí cam kết.
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ

๏ Thầy thuốc đội


mũ và đeo khẩu
trang vô khuẩn,
rửa tay, mặc áo
phẫu thuật.
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
✤ Catheter Tĩnh mạch trung tâm: 1 nòng, 2 nòng, 3 nòng

✤ Kim thăm dò + Bơm tiêm 5ml, 10ml

✤ Chỉ khâu

✤ Sát trùng: Betadine, cồn iod

✤ Dung dịch cần truyền: dịch, vận mạch, thuốc + Chạc ba

✤ Lidocain gây tê

✤ Dụng cụ vô trùng khác: khăn vô trùng có lỗ để phủ chỗ đặ


catheter, kéo nhỏ, dao mổ

✤ Bộ chống sốc + Bộ cấp cứu ngừng tuần hoàn: Bóng Ambu


QUY TRÌNH THỰC HIỆN

✤ Thầy thuốc: đội mũ, đeo khẩu


trang, rửa tay, mặc áo vô trùng, đ
găng, sát trùng rộng nơi chọc, tr
khăn vô trùng
✤ Gây tê tại chỗ. Chọc TM dưới đò
thường gây tê sâu hơn, chú ý vù
gần màng xương bờ dưới xương
đòn
QUY TRÌNH THỰC HIỆN

✤ Hướng kim: hướng kim về


hõm trên xương ức hoặc đầ
xương đòn phía bên đối diệ

✤ Vừa đi vừa hút tạo chân


không

✤ Thường đi vào TM sau khi đ


sâu khoảng 2,5 đến 4 cm
HƯƠNG PHÁP LUỒN CATHETE

✤ Áp dụng với catheter một nòng


๏ Luồn trực tiếp qua nòng kim
๏ Ưu điểm: đơn giản
๏ Nhược điểm:
๏ Dễ gây chấn thương do kim chọc to
๏ Xác suất thành công thấp hơn phương pháp
Seldinger
PHƯƠNG PHÁP SELDINGER

✤ Ưu điểm:
๏ Kim chọc nhỏ
๏ Mọi vị trí catheter, mọi
vị trí đặt
✤ Nhược điểm:
๏ Dụng cụ chuyên nghiệ
๏ Giá thành cao
PHƯƠNG PHÁP SELDINGER

Bước 1: Chọc mạch máu


bằng kim chọc mạch

Bước 2: Luồn guidewire


qua kim chọc mạch
PHƯƠNG PHÁP SELDINGER

Bước 3: Rút kim chọc


mạch ra, giữ lại
guidewire

Bước 4: Dùng que nong


để nong
PHƯƠNG PHÁP SELDINGER

Bước 5: Đưa catheter vào


mạch máu theo dây
guidewire

Bước 6: Rút guidewire


ra, ta đặt xong catheter
THEO DÕI
✤ Trong khi làm thủ thuật: Ý thức, Monitor theo dõ
liên tục nhịp tim, Huyết áp, SpO2.
✤ Sau khi làm thủ thuật:
๏ Chụp Xquang phổi: vị trí catheter, phát hiện bi
chứng.
๏ Ý thức, dấu hiệu sinh tồn 3 giờ / lần.
๏ Biến chứng: chảy máu tại chỗ, Tràn khí màng
phổi, Tràn máu màng phổi, tuột catheter.
BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ
✤ Tràn khí màng phổi: rút catheter, dẫn lưu khí mà
phổi cấp cứu.
✤ Tràn máu màng phổi: rút catheter, dẫn lưu máu
màng phổi.
✤ Đặt catheter vào màng phổi: rút catheter, dẫn lưu
màng phổi.
✤ Tắc mạch hơi: để BN nằm đầu thấp, nghiêng trái

✤ Chấn thương đám rồi TK cánh tay, TK quặt ngượ


BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ

✤ Dò động tĩnh mạch: theo dõi, đánh giá bằng Siêu


âm Doppler mạch máu

✤ Nhiễm khuẩn nơi chọc và nhiễm khuẩn huyết: rú


catheter và cấy đầu catheter.

✤ Đứt đoạn catheter trong lòng mạch è can thiệp


gắp đoạn catheter hoặc phẫu thuật lấy đoạn
catheter.
CHỈ ĐỊNH RÚT CATHETER

✤ Khi đường truyền catheter không còn cần thiết


✤ Có dấu hiệu kích thích, viêm đỏ hoặc đau tại da
nơi chọc kim
✤ Có dấu hiệu viêm tĩnh mạch được đặt catheter:
đau nhiều và kéo dài vùng chọc hoặc dọc theo T
có sonde
✤ Sốt không rõ nguyên nhân (cần cấy máu đầu

You might also like