Chương 26+chương 27

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

CHƯƠNG 26

1.
Đơn vị trực thuộc có hạch toán kế toán riêng là đơn vị có ...:
Mở sổ sách kế toán và có xác định kết quả kinh doanh
Mở sổ sách kế toán ghi chép theo phạm vi được phân công, không nhất thiết phải xác định được kết
quả kinh doanh
Mở sổ sách kế toán ghi chép và lập đầy đủ các báo cáo tài chính
Mở sổ sách ghi chép nghiệp vụ và nộp sổ sách về đơn vị cấp trên
2.
Đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ là:
Có mở sổ sách kế toán ghi chép nhưng không xác định kết quả kinh doanh
Không mở sổ sách kế toán, chỉ tập hợp chứng từ rồi chuyển về công ty ghi sổ
Có mở sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ đơn giản
Tất cả đều sai
3.
Công ty Hoàng Long có văn phòng đại diện ở Hà Nội, văn phòng đại diện là nơi tiếp nhận đơn đặt
hàng của khách hàng khu vực miền Bắc và chuyển đơn đặt hàng về đơn vi công ty, sau đó nhận
chứng từ và hàng từ công ty phân phối cho khách hàng, cuối tháng văn phòng đại diện sẽ gởi báo
cáo tình hình bán hàng về cho công ty, vậy văn phòng đại diện là:
Đơn vị phụ thuộc, hạch toán phụ thuộc
Đơn vị độc lập, hạch toán độc lập
Đơn vị phụ thuộc, hạch toán độc lập
: ghi vào cột nhập của sổ chi tiết theo dõi hàng hóa.
Đơn vị độc lập, hạch toán phụ thuộc
1.
Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc không tổ chức
kế toán riêng, ở cửa hàng sẽ ghi:
Nợ TK 156/ Có TK 411
Nợ TK 156/ Có TK 336
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết
Tất cả đều sai
2.
Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc không tổ chức
kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 1361/ Có TK 156
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi tăng TK 156 “sổ chi tiết cửa hàng”/ ghi
giảm TK 156 “sổ chi tiết công ty”.
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi tăng TK 157 “sổ chi tiết cửa hàng”/ ghi
giảm TK 156 “sổ chi tiết công ty”.
Nợ TK 1368/ Có TK 156
3.
Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc không tổ chức kế toán riêng,
đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 141/ Có TK 111
Nợ TK 1361/ Có TK 111
Nợ TK 1368/ Có TK 111
Không ghi sổ
1.
TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ khác được sử dụng ở:
Cả đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới.
Đơn vị cấp trên.
Đơn vị cấp dưới.
Được mở ở cả công ty mẹ và công ty con.
2.
Chọn câu trả lời SAI: TK 136 và TK 336 phản ánh khoản phải thu, phải trả nội bộ:
Giữa doanh nghiệp và những cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp đó.
Giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc, hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau mà các
đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch
toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán riêng.
Giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc nhưng có tổ chức kế toán riêng.
B và C đúng
3.
Đối với DN là Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, để phản ánh khoản phải trả nội bộ
kế toán sử dụng TK 3361 và các TK sau:
TK 3362
TK 3363
TK 3368
Tất cả các TK trên
1.
Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 180 triệu đồng, hao mòn lũy kế 30 triệu đồng,
chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp dưới ghi nhận nguyên
giá TSCĐ này là:
150 triệu
180 triệu
182 triệu
Tùy quyết định kế toán trưởng
2.
Cấp trên điều chuyển tài sản cố định giữa 2 đơn vị trực thuộc (có tổ chức kế toán riêng) trong nội
bộ và có quyết định giảm vốn, vốn điều chuyển của tài sản cấp được xác định theo:
Giá trị hợp lý của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao
Giá trị còn lại trên sổ sách của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao
Nguyên giá ban đầu của TSCĐ
Giá trị thỏa thuận giữa cấp trên và các đơn vị khác trong nội bộ
3.
Công ty cấp vốn kinh doanh cho Xí nghiệp trực thuộc (có tổ chức kế toán riêng) bằng lô hàng hoá
công ty mua chưa trả tiền cho người bán giá chưa thuế 100 triệu đồng, thuế GTGT khấu trừ tại
công ty 10%, chuyển thẳng đến Xí nghiệp. Hoàn tất thủ tục cấp vốn. Kế toán công ty ghi nhận
Nợ 1361 (XN) 100 triệu đồng
Nợ 133: 10 triệu đồng
Có 331: 110 triệu đồng
Nợ 3361 (XN) 100 triệu đồng
Nợ 133: 10 triệu đồng
Có 331: 110 triệu đồng
Nợ 156 (XN) 100 triệu đồng
Nợ 133: 10 triệu đồng
Có 331: 110 triệu đồng
Nợ 1361 (XN) 100 triệu đồng
Nợ 133: 10 triệu đồng
Có 3368: 110 triệu đồng
1.
Theo chế độ kế toán hiện hành, khi cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất hàng hóa bán cho các đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng chứng từ:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Phiếu XKKVCNB)
Hóa đơn GTGT
Phiếu XKKVCNB hoặc hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
2.
Đơn vị trực thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, khi bán hàng hóa ra ngoài sẽ xử lý:
Ghi nhận doanh thu
Không ghi nhận doanh thu
Tùy DN chọn Có hay Không ghi nhận doanh thu
3.
Đơn vị trực thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, khi bán hàng hóa ra ngoài sẽ xử lý:
Ghi nhận doanh thu
Không ghi nhận doanh thu
Tùy DN có thể chọn ghi nhận doanh thu hay không
Không ghi gì, để cấp trên ghi
1.
Số quỹ khen thưởng, phúc lợi phải thu từ cấp dưới, cấp trên ghi:
Nợ TK 1368/ Có TK 353
Nợ TK 1361/ Có TK 353
Nợ TK 1368/ Có TK 421
Tất cả đều sai
2.
Số quỹ khen thưởng, phúc lợi phải cấp cho đơn vị cấp dưới, cấp trên ghi:
Nợ TK 353/ Có TK 3368
Nợ TK 353/ Có TK 3361
Nợ TK 421/ Có TK 3368
Tất cả đều sai
3.
Khi cấp dưới được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ kết
chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho cấp trên, kế toán cấp dưới ghi:
Nợ TK 911/Có 3368 (nếu lãi); Nợ 3368/Có 911 (nếu lỗ)
Nợ TK 421/Có 3368 (nếu lãi); Nợ TK 3368/Có 421 (nếu lỗ)
Nợ TK 515/Có 3368 (nếu lãi); Nợ TK 3368/Có 635 (nếu lỗ)
Tất cả đều sai
1.
Bút toán bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng
(không phải là quan hệ cấp vốn) được ghi:
Nợ TK 3362/Có TK 1362
Nợ TK 3363/Có TK 1363
Nợ TK 3368/Có TK 1368
Tất cả đều đúng
2.
Để kiểm tra vốn cấp của đơn vị cấp trên cho đơn vị cấp dưới, cuối kỳ kế toán đối chiếu như sau:
Số dư Nợ TK 1361 (chi tiết từng ĐVTT) của công ty = Số dư Có TK 411 (chi tiết vốn công ty) của từng
ĐVTT có liên quan
Số dư Nợ TK 1361 (chi tiết từng ĐVTT) của công ty = Số dư Có TK 3361 (chi tiết vốn công ty) của từng
ĐVTT có liên quan
Số dư Nợ TK 1361 (chi tiết từng ĐVTT) của công ty = Số dư Có TK 3368 (chi tiết vốn công ty) của từng
ĐVTT có liên quan
A và B đúng
CHƯƠNG 27
Phần: Ảnh hưởng thông tin BCTC tổng hợp
1.
Đối với giao dịch nội bộ tạo ra lỗ nội bộ chưa thực hiện (trường hợp khoản lỗ đó có thể thu hồi
được), cho biết thuế GTGT kê khai khấu trừ riêng ở các đơn vị nội bộ (khác địa phương). Kế toán
ghi bút toán loại trừ chỉ tiêu khi tổng hợp là:
Nợ Doanh thu bán hàng: Gía bán nội bộ có thuế GTGT
Nợ Hàng tồn kho: Lỗ nội bộ chưa thực hiện
Có Giá vốn hàng bán: Giá vốn nội bộ loại trừ
Nợ Doanh thu bán hàng: Gía bán nội bộ chưa thuế GTGT
Nợ Hàng tồn kho: Lỗ nội bộ chưa thực hiện
Có Giá vốn hàng bán: Giá vốn nội bộ loại trừ
Nợ Giá vốn hàng bán: Giá vốn nội bộ loại trừ
Có Doanh thu bán hàng: Gía bán nội bộ chưa thuế GTGT
Có Hàng tồn kho: Lỗ nội bộ chưa thực hiện
Tất cả đều sai
2.
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, lô hàng có giá gốc 90, giá bán 100, sau đó đơn vị
cấp dưới A đã bán hết cho đơn vị cấp dưới B với giá 108; cuối kỳ lô hàng này đã được đơn vị cấp
dưới B bán hết ra ngoài với giá bán 120. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết quả hoạt động ảnh
hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” đều giảm 100
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” đều giảm 208
Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 90
Khoản mục “Giá vốn hàng bán” giảm 190
Tất cả đều chưa hợp lý
3.
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 450, giá bán 420, sau đó cấp dưới A đã
bán toàn bộ cho cấp dưới B với giá bán 430, còn tồn kho ở cấp dưới B. Chính sách kế toán ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính bị ảnh
hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 30
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 20; Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 20
Do giao dịch nội bộ lỗ nên không được phép điều chỉnh số liệu.
Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 20
Phần: Xử lý giao dịch nội bộ kỳ trước
1.
Chi nhánh phụ thuộc pháp nhân công ty, có tổ chức kế toán riêng, lập Bảng cân đối số phát sinh
gửi công ty. Chính sách kế toán chi nhánh ghi nhận doanh thu nội bộ khi hàng bán ra ngoài công
ty và không xác định kết quả kinh doanh. Cuối năm N-1, chi nhánh bán cho công ty lô hàng chưa
thu tiền có giá gốc là 100, giá bán 105. Sang năm N công ty bán hết lô hàng này ra bên ngoài với giá
bán 120 chưa thu tiền. Vậy các bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ để lập BCTC tổng hợp năm N là
(giả định thuế GTGT 0%):
Nợ 3368/ Có 1368: 105 và
Nợ 511/ Có 6322: 105
Nợ 3368/ Có 1368: 100 và
Nợ 511/ Có 6322: 105
Nợ 1368/ Có 3368: 100
Nợ 3368/ Có 1368: 105
2.
Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực hiện trong giá trị HTK
là 400, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 20% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán
ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ …:
Loại trừ lãi đầu kỳ
Nợ LNSTCPP: Lãi NB chưa thực hiện đầu kỳ
Có HTK : Lãi NB chưa thực hiện đầu kỳ
Ghi nhận hàng bán trong kỳ
Nợ HTK: Lãi NB đã thực hiện trong kỳ
Có GVHB: Lãi NB đã thực hiện trong kỳ
giảm 320
tăng 80
giảm 80
số khác
3.
Lập BCTC tổng hợp năm N: Trường hợp năm trước (năm N-1) đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực hiện
trong giá trị HTK là 10, cho biết doanh thu nội bộ năm trước là 280, giá vốn là 270. Mà ở kỳ kế toán
năm nay (năm N) chi nhánh thuộc công ty đã bán 70% số hàng đầu kỳ này ra ngoài doanh nghiệp
với giá bán 250, thuế suất thuế TNDN 20%. Vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu
trong đó chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” sẽ điều chỉnh…:
giảm 250
không ảnh hưởng
giảm 61
giảm 30
4.
Lập BCTC tổng hợp năm N: Trường hợp năm trước (năm N-1) đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực hiện
trong giá trị HTK là 20, cho biết doanh thu nội bộ năm trước là 180, giá vốn là 160. Mà ở kỳ kế toán
năm nay (năm N) chi nhánh thuộc công ty đã bán số hàng đầu kỳ này với giá bán 200, thuế suất
thuế TNDN 20%. Vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Giá vốn
hàng bán” sẽ điều chỉnh…:
Loại trừ lãi đầu kỳ
Nợ LNSTCPP: 20
Có HTK : 20
Ghi nhận hàng bán trong kỳ
Nợ HTK: 20
Có GVHB: 20
giảm 180
giảm 20
không ảnh hưởng vì đã bán hết
tăng 20
Phần: Bút toán xử lý giao dịch kỳ này
1.
Tại một Công ty có các đơn vị trực thuộc (ĐVTT) tổ chức kế toán riêng, có tài liệu sau (đơn vị triệu
đồng): Cuối năm, Công ty bán 1 TSCĐ hữu hình cho ĐVTT có nguyên giá 240, đã trích khấu hao 20,
giá bán nội bộ chưa thuế 220, thuế suất GTGT 10%. Thuế TNDN 20%. Vậy bút toán điều chỉnh
trước khi lập BCTC tổng hợp toàn công ty sẽ là:
Không cần ghi bút toán vì lãi nội bộ bằng 0
Nợ Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 20
Có Hao mòn luỹ kế: 20
Nợ Chi phí khác: 220
Nợ Hao mòn luỹ kế: 20
Có Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 240
Nợ Hao mòn luỹ kế: 20
Có Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 20
2.
Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới lô hàng
giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán 70% hàng mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập
BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 94
Có Giá vốn hàng bán: 94
Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 6
Có Hàng tồn kho 6
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 94
Có Hàng tồn kho 6
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100

Chỉ có câu c sai


3.
Đơn vị cấp trên có chính sách ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp
dưới. Đơn vị cấp trên bán 1 lô hàng giá gốc 250, giá bán 220, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng
và bán hết ra ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 220
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Giá vốn hàng bán 250
Nợ Doanh thu BH : 220
Có Giá vốn hàng bán: 220
Không cần bút toán điều chỉnh vì hàng đã bán ra ngoài doanh nghiệp
Nợ Doanh thu BH : 220
Có Giá vốn hàng bán: 220
Và : Nợ Hàng tồn kho : 30
Có Giá vốn hàng bán 30
4.
Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới lô hàng
giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và còn tồn kho. Biết giá bán ra ngoài ước
tính là 55. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán 50
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Chỉ có câu c sai

Phần: Tính toán dữ liệu về giao dịch nội bộ trong DN


1.
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị phụ thuộc A, giá gốc 500, giá bán 480, sau đó A đã bán ra
ngoài 50% với giá bán 280 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 110, số còn lại
tồn kho. Cho biết các đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng, chính sách kế toán ghi nhận
doanh thu khi hàng bán ra ngoài doanh nghiệp. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:
590
240
350
Số khác
2.
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó A đã bán ra ngoài
50%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho.
Biết chính sách kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện
phải loại trừ là:

ĐVCT -> A -> 50% ra ngoài


20% B (tồn kho)
-20*50%+ (40-20%*80)*100% = 14
(20)
(10)
12
14
4.
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị phụ thuộc A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó A đã bán ra ngoài
50% với giá bán 55 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 28% với giá bán 30, số còn lại tồn kho.
Cho biết các đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng, chính sách kế toán ghi nhận doanh
thu ngay khi hàng bán nội bộ và bán ra ngoài doanh nghiệp. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:
80
110
130
Số khác
Phần: Lý thuyết về BCTC tổng hợp
1.
Nguyên tắc chung khi lập BCTC tổng hợp, cuối kỳ kế toán phải:
Loại trừ toàn bộ các khoản phải thu phải trả nội bộ
Loại trừ toàn bộ các khoản cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
Loại trừ toàn bộ doanh thu nội bộ và lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện (trừ khi khoản lỗ không thể thu hồi
được).
Tất cả câu trên đều đúng
2.
Chọn câu SAI: Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ
thuộc, tổ chức kế toán riêng, chính sách kế toán bán hàng được ghi nhận doanh thu khi hàng bán
ra bên ngoài và cả trong nội bộ công ty, thì:
Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện và chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp (trừ
trường hợp khoản lỗ không thể thu hồi được)
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
Phải thu, phải trả nội bộ được loại trừ khi lập BCTC tổng hợp
Tất cả đều sai
3.
Phạm vi lập BCTC tổng hợp không dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Câu phát biểu này ĐÚNG
hay SAI?
Sai
Đúng
4.
Chọn câu phát biểu Sai:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp được lựa chọn trình bày theo phương pháp trực tiếp hay
phương pháp gián tiếp
BCTC tổng hợp là BCTC riêng của DN nên DN phải công bố thêm BCTC hợp nhất của toàn đơn vị
Thời gian nộp và nơi nhận BCTC tổng hợp được quy định như BCTC riêng của một DN
Công ty có các chi nhánh trực thuộc, không có tư cách pháp nhân, không tổ chức kế toán riêng, thì
không soạn thảo BCTC tổng hợp
v

You might also like