Professional Documents
Culture Documents
1 Intro MIS
1 Intro MIS
1 2
Chuyên cần: 10% Hà Hải Nam, Bài giảng “Phát triển hệ thống thông tin quản
Điểm danh + Tương tác trong quá trình học tập. lý”, PTIT, 2014.
Bài tập lớn: 20% Hans van der Heijden, “Designing Management Information
Systems”, Oxford University Press Inc., the United States,
4 sinh viên/nhóm.
2009.
Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kenneth C. Laudon and Jane P. Laudon, “Management
Kiểm tra cuối kỳ: 60% Information Systems”, 12th Edition, Prentice Hall, 2012.
Báo cáo, vấn đáp cá nhân phòng máy Bài giảng “Cơ sở dữ liệu”, PTIT.
Bài giảng “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin”, PTIT.
3 4
1
25-Jan-24
1. Hệ thống 1. Hệ thống
Cấu trúc của hệ thống, hệ thống thông tin: Một số khái niệm khác liên quan đến hệ thống như:
- Môi trường mà hệ thống tồn tại (bao gồm môi trường bên ngoài
và bên trong)
®Çu vµo Xö lý ®Çu ra
- Hệ thống con của hệ thống
- Hệ thống mở, nếu có quan hệ với môi trường
NhËp
NhËp Th«ng
Th«ng tin
tin
d÷
d÷ liÖu
liÖu ra
ra
Xö
Xö lý
lý
d÷
d÷ liÖu
liÖu
7 8
+ Tài lực
9 10
XN
Nguyªn, nhiªn vËt liÖu
Nguyªn vËt liÖu
Cung
Cung øng
øng S¶n
S¶n xuÊt
xuÊt
Hå s¬ liªn hÖ néi bé
PhiÕu giao hµng
11 12
2
25-Jan-24
Ba mức quyết định của tổ chức: 1. Thông tin và vai trò của thông tin
- Quyết định chiến lƣợc là những quyết định xác định mục tiêu * Dữ liệu được hiểu là các số liệu thô mô tả một hiện tượng cụ thể
và những quyết định xây dựng nguồn lực cho tổ chức. nào đó. Ví dụ, số lượng điện thoại iPhone bán ra của một cửa hàng
- Quyết định chiến thuật là những quyết định cụ thể hoá mục trong một ngày nào đó, số lượng tín chỉ một sinh viên tích lũy trong
tiêu thành nhiệm vụ, những quyết định kiểm soát và khai thác tối ưu một học kỳ, số lượng giảng viên có trình độ tiến sỹ, đó là dữ liệu.
nguồn lực.
- Quyết định tác nghiệp là những quyết định nhằm thực thi * Thông tin là dữ liệu có tổ chức mang một ý nghĩa cụ thể trong một
nhiệm vụ. ngữ cảnh cụ thể, được tổ chức theo quy cách như quy tắc và các mối
quan hệ tạo ra một giá trị gia tăng ngoài tập giá trị của dữ liệu riêng.
13 14
1. Thông tin và vai trò của thông tin 1. Thông tin và vai trò của thông tin
Thông tin kinh tế là thông tin vận động trong các thiết chế kinh
Ví dụ, nếu ta muốn biết một sinh viên nào đó có đủ điều kiện tốt tế, các tổ chức và doanh nghiệp nhằm phản ánh tình trạng kinh tế
nghiệp hay không thì số lượng tín chỉ tích lũy là thông tin còn số của các chủ thể đó.
lượng nhân viên có trình độ tiến sĩ không phải là thông tin. Mặt Thông tin quản lý là thông tin mà có ít nhất một cán bộ quản lý
khác, nếu ta muốn biết mặt bằng học vấn chuyên môn của một cần hoặc có ý muốn dùng vào việc ra quyết định quản lý của mình.
trường đại học thì số lượng giảng viên có trình độ tiến sỹ là thông
tin còn số lượng tín chỉ đã tích lũy của sinh viên không phải là thông
tin. Như vậy, ngữ cảnh đem lại ý nghĩa cho dữ liệu và dữ liệu
chuyển thành thông tin tùy thuộc vào ngữ cảnh.
15 16
17 18
3
25-Jan-24
2. Quy trình xử lý thông tin - Có vai trò quan trọng: có thu thập được đầy đủ các thông tin cần
Xử lý thông tin là sử dụng các công cụ tính toán điện tử và các thiết cho ta những số liệu chính xác, phản ánh toàn diện các mặt hoạt
phương pháp chuyên dụng để biến đổi các dòng thông tin nguyên động của tổ chức.
liệu ban đầu thành các dòng thông tin kết quả. - Liên kết trực tiếp với nguồn phát sinh dữ liệu (“source”) như:
4 công đoạn chính: khách hàng (đơn đặt hàng, tiền thanh toán hoá đơn),
- Thu thập thông tin quầy bán hàng (số lượng giao dịch, tiền thu mỗi ngày)…
- Xử lý thông tin - Mục tiêu thu thập thông tin phải được đặt ra rõ ràng và cụ thể
- Lưu trữ thông tin (chỉ tiêu cần thu thập, chỉ tiêu cần xử lý…)
- Truyền đạt thông tin. → nên thu thập các loại thông tin nào, khối lượng bao nhiêu, thời
gian thu thập, các phương pháp thu thập…
19 20
- Là công đoạn trung tâm, có vai trò quyết định - Kết quả của quá trình xử lý thông tin được lưu trữ để sử dụng
- Các nhiệm vụ chính: sắp xếp thông tin, tập hợp hoặc phân chia lâu dài
thông tin thành nhóm, tính toán theo các chỉ tiêu… - Nơi lưu trữ thông tin:
- Kết quả: bảng số liệu, biểu đồ, các con số… đánh giá hiện trạng + dạng soft copy: dùng đĩa từ, băng từ, trống từ, đĩa CD.
và quá trình phát triển của tổ chức. + dạng hard – copy: lưu tại các tủ chứa hồ sơ, công văn…
- 2 bộ phận:
+ Kết xuất thông tin: liên kết với nơi sử dụng thông tin. Các
thông tin kết xuất từ hệ thống mang ý nghĩa thiết thực giúp cho
người quản lý ra quyết định đúng.
+ Xử lý: có thể là con người, máy tính. Các hoạt động xử lý
đều dựa trên các quy trình và quy tắc quản lý chuẩn
21 22
- Các kết quả xử lý thông tin được truyền đạt đến các đối tượng 4. Các giai đoạn phát triển của quá trình xử lý thông tin
có nhu cầu sử dụng thông tin. Lịch sử phát triển của quá trình xử lý thông tin đã phát triển qua
- Các đối tượng đó bao gồm: 6 giai đoạn tương ứng với việc ứng dụng CNTT từ thấp đến cao.
+ ở phạm vi trong nội bộ tổ chức (để triển khai thực hiện) Giai đoạn I: Giai đoạn khởi đầu (Initiation)
+ bên ngoài (thường để báo cáo cấp trên hoặc thông báo). Giai đoạn II: Giai đoạn lan rộng (Contagion)
Giai đoạn III: Giai đoạn kiểm soát ứng dụng (Control)
Giai đoạn IV: Giai đoạn tích hợp (Integration)
Giai đoạn V: Giai đoạn Quản trị dữ liệu (Data Administration)
Giai đoạn VI: Giai đoạn chín muồi (Maturity)
23 24
4
25-Jan-24
4. Các giai đoạn phát triển của quá trình xử lý 4. Các giai đoạn phát triển của quá trình xử lý
thông tin thông tin
Giai đoạn I: Giai đoạn khởi đầu (Initiation) Giai đoạn II: Giai đoạn lan rộng (Contagion)
- Máy tính được đưa vào tổ chức - Các thao tác để XLDL đã dễ dàng hơn và dễ tiếp cận hơn,
- Công việc xử lý dữ liệu (XLDL) được thực hiện bởi cán bộ - Yêu cầu ứng dụng của máy tính tăng nhanh.
trông coi máy tính, cán bộ lập trình và nhân viên nhập dữ liệu. - Cán bộ XLDL tự động đánh giá các khả năng của máy tính. Các
- Lao động giản đơn, đơn điệu với các quy tắc nhất định. nhà quản lý chấp nhận sự phát triển chung của ứng dụng CNTT
Đây là tiền đề cho tự động hoá và những bài toán trong kế toán tài trong quản lý.
chính thường được áp dụng máy tính đầu tiên. - Tuy nhiên, nhiều người sử dụng ngộ nhận tính năng ưu việt
tuyệt đối của hệ thống dẫn tới thời kỳ tăng trưởng không có kiểm
soát những ứng dụng trong xử lý dữ liệu tự động.
25 26
4. Các giai đoạn phát triển của quá trình xử lý 4. Các giai đoạn phát triển của quá trình xử lý
thông tin thông tin
Giai đoạn III: Giai đoạn kiểm soát ứng dụng (Control) Giai đoạn IV: Giai đoạn tích hợp (Integration)
- Các nhà quản lý dữ liệu tự động bắt đầu xem xét kỹ lưỡng các - Trong những năm 90:
yêu cầu về tự động hoá XLDL và bắt đầu suy nghĩ theo nghĩa kinh + Công nghệ phần mềm mới đã cho phép tạo ra sự tích hợp
doanh. chức năng QLKD và XLDL tự động
- Cán bộ XLDL và người yêu cầu phải tiến hành phân tích Chi + Giá cả của máy tính và phần mềm giảm xuống thấp.
phí/ Lợi nhuận cho các ứng dụng - Người sử dụng tự làm những công việc của chính họ trên máy
- Cán bộ XLDL phải học về kinh doanh còn người sử dụng phải tính.
học thêm về CNTT. - Bộ phận chuyên trách về XLDL tự động tập trung vào những
Điều này có ảnh hưởng rất mạnh tới các hoạt động kinh doanh và công việc dịch vụ, cung cấp các tiện ích và trợ giúp kỹ thuật cho
các dự án mà họ đề xuất. những người sử dụng.
27 28
4. Các giai đoạn phát triển của quá trình xử lý 4. Các giai đoạn phát triển của quá trình xử lý
thông tin thông tin
Giai đoạn V: Giai đoạn Quản trị dữ liệu (Data Administration) Giai đoạn VI: Giai đoạn chín muồi (Maturity)
- Đây là giai đoạn hiện nay của các HTTT. - Có sự đan kết hoàn toàn nguồn lực thông tin vào toàn bộ các
- Thông tin là nguồn lực và mọi người phải được sử dụng nguồn hoạt động của tổ chức từ cấp chiến lược trở xuống.
lực ấy dễ dàng. Dữ liệu phải được lưu trữ và duy trì như một tài - Các bộ thông tin cấp cao (Chief information officier) là thành
nguyên dùng chung. viên của đội ngũ quản lý cao cấp, đóng góp phần chính cho các quyết
- Mô hình dữ liệu phải được xây dựng độc lập với các ứng dụng. định kinh doanh và khai thác CNTT cho việc dành lợi thế cạnh tranh.
- Môi trường Client/Server đang phát triển mạnh. Server lưu trữ
dữ liệu còn Client tra cứu, xem xét và xin các báo cáo.
29 30
5
25-Jan-24
31 32
Môi trường
Cơ chế vận hành của HTTT theo chu kỳ đóng (a) và chu kỳ mở (b)
33 34
Tài nguyên về phần mềm là tổng thể các chương trình hệ thống, Tài nguyên về phần cứng của một HTTT quản lý là toàn bộ các
chương trình ứng dụng của HTTT quản lý. thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền
- Các phần mềm hệ thống: các hệ điều hành (DOS, WINDOWS, đạt thông tin, bao gồm máy tính điện tử và mạng máy tính.
UNIX); các chương trình dịch - Máy tính điện tử: là công cụ xử lý thông tin chủ yếu với các bộ
- Các phần mền ứng dụng: phận là: bộ nhớ (Memory), Bộ số học và logic (Arithmetic Logic
+ PM đa năng: Hệ soạn thảo văn bản (cho phép thực hiện các Unit), Bộ điều khiển (Control Unit), Bộ vào (Input Device) và Bộ ra
chức năng như soạn thảo văn bản, chèn biểu tượng, kẻ bảng biểu…); (Output Device).
Bảng tính Excel, Lotus (thiết lập bảng tính, vẽ đồ thị, xử lý dữ liệu Cấu hình chuẩn của một máy vi tính bao gồm: màn hình, bàn
rất tiện lợi…); các Hệ quản trị CSDL như FOXPRO, ACCESS… phím, bộ vi xử lý (Microproceser), máy in (Printer), chuột (Mouse),
+ PM chuyên dụng: PM ngân hàng, PM kế toán, PM q.trị DN ổ đĩa mềm (Driver), ổ đĩa CD và ổ USB.
35 36
6
25-Jan-24
- Mạng máy tính: là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau Tài nguyên về nhân lực là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT
bằng các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó. quản lý.
Mạng máy tính cho phép: Bao gồm 2 nhóm:
+ chia sẻ các tài nguyên của mạng như CSDL, máy in… → - Những người sử dụng HTTT trong công việc hàng ngày
tiết kiệm chi phí như các nhà quản lý, kế toán, nhân viên các phòng ban.
+ làm tăng độ tin cậy của hệ thống - Những người xây dựng và bảo trì HTTT quản lý như các
+ cung cấp các dịch vụ thông tin phong phú. phân tích viên hệ thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy…
Các loại: + mạng cục bộ (LAN) Tài nguyên về nhân lực là thành phần quan trọng của HTTT quản
+ mạng diện rộng (WAN) lý do chính họ là người thiết kế, cài đặt, bảo trì và sử dụng hệ thống.
+ mạng INTERNET.
37 38
Tài nguyên về dữ liệu gồm các CSDL quản lý, các mô hình thông 3. Phân loại HTTT quản lý
qua các quyết định quản lý. - Theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra:
CSDL (Database) là tổng thể các dữ liệu đã được thu thập, lựa + Hệ thống xử lý giao dịch
chọn và tổ chức một cách khoa học theo một mô hình có cấu trúc + Hệ thống thông tin quản lý
xác định, tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một cách
dễ dàng và nhanh chóng. + Hệ thống trợ giúp ra quyết định
Các CSDL trong quản lý: CSDL quản trị nhân lực, CSDL tài + Hệ thống chuyên gia
chính, CSDL kế toán, CSDL công nghệ, CSDL kinh doanh. + Hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh.
Các hệ quản trị CSDL: FOXPRO, ACCESS, SQL, ORACLE. - Theo nghiệp vụ mà HTTTQL phục vụ: tài chính, nhân lực,
marketing, sản xuất kinh doanh, văn phòng…
39 40
a/ Hệ xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems, TPS) b/ HTTT quản lý (Management Information Systems, MIS)
- Xử lý các giao dịch mà tổ chức thực hiện hoặc với khách hàng, - Trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức ở mức điều khiển
nhà cung cấp… hoặc với nhân viên của nó. tác nghiệp, điều khiển quản lý hoặc lập kế hoạch chiến lược.
- Trợ giúp các hoạt động ở mức tác nghiệp như: trả lương, lập đơn - Tạo ra các báo cáo cho các nhà quản lý một cách định kỳ hoặc
đặt hàng, làm hoá đơn, theo dõi khách hàng… theo yêu cầu
- Các công việc chính: nhận dữ liệu, nhập dữ liệu, lưu dữ liệu vào - Nguồn thông tin: các CSDL được tạo ra bởi các hệ xử lý giao
CSDL, tính toán hoặc thao tác trên dữ liệu và phát sinh các báo cáo dịch, các nguồn dữ liệu ngoài tổ chức.
thống kê. MIS hướng đến hỗ trợ thông tin toàn diện cho tất cả những ai cần
- Các đặc tính chung: liên kết chặt chẽ với các chuẩn và quy trình và được phép sử dụng thông tin của tổ chức.
chuẩn, thao tác trên dữ liệu chi tiết, diễn tả đúng những gì đã xảy ra,
cung cấp một vài thông tin quản lý đơn giản.
41 42
7
25-Jan-24
43 44
d/ Hệ thống chuyên gia (Expert Support Systems, ESS) d/ HTTT tăng cƣờng khả năng cạnh tranh (Information System
- Nhằm biểu diễn bằng các công cụ tin học những tri thức của for Competitive Advantage, ISCA)
một chuyên gia về một lĩnh vực nào đó. - Được sử dụng như một trợ giúp chiến lược, cho phép tổ chức
- Dùng để phân tích thông tin quan trọng dưới dạng tổng quát : thành công trong việc đối đầu với các lực lượng cạnh tranh
+ hiệu quả và năng lực của tổ chức - Được thiết kế cho những người sử dụng là những người ngoài tổ
+ thị hiếu của khách hàng chức: khách hàng, một nhà cung cấp, tổ chức khác của cùng ngành...
+ các hoạt động của các đối thủ cạnh tranh
+ năng lực của các nhà cung cấp…
- Cung cấp các phương tiện hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho
những nhà điều hành cấp cao nhất (CEO)
45 46
8
25-Jan-24
49 50
1. Hãy cho biết sự hình thành HTTTQL trong tổ chức. 6. MIS khác với TPS và DSS ở những điểm nào ?
2. Phân biệt sự khác nhau giữa cách hệ thống vận hành theo cơ chế 7. DSS khác với ESS ở những điểm nào?
đóng và cơ chế mở. Nêu ví dụ phù hợp. 8. Mô tả mối quan hệ giữa TPS, MIS, DSS và ESS.
3. Vai trò và đặc điểm của hệ thống xử lý giao dịch (TPS) đối với tổ 9. Ích lợi cơ bản của các hệ thống thông tin quản lý đối với tổ chức là
chức là gì? gì? Để giảm bớt các cấp quản lý trung gian nhưng vẫn thỏa mãn
4. Vai trò và đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý (MIS) đối với cho yêu cầu quản lý, tổ chức cần phải làm những việc gì ?
tổ chức là gì?
5. Vai trò và đặc điểm của hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) đối
với tổ chức là gì? Hãy cho biết các thành phần cơ bản của DSS.
Thành phần nào có vai trò quan trọng nhất?
51 52
53