Professional Documents
Culture Documents
SSHP
SSHP
2. Cơ Lời nói đầu, 7 Lời nói đầu, 10 Lời nói đầu, 12 Lời nói đầu, 12
Lời nói đầu, 11
cấu/Bố cục chương, 70 chương, 112 chương, 147 chương, 147
chương, 120 điều.
điều. điều. điều. điều.
3. Lời nói - Ngắn gọn, - Dài. - Dài nhất. - Tương đối - Ngắn gọn, cô
đầu súc tích. ngắn gọn. đọng.
- Khẳng định - Ca ngợi chiến
- Khẳng định lại 1 lần nữa thắng của dân - Ghi nhận các - Ghi nhận thành
những thành nước Việt Nam tộc, chỉ đích thành quả cách quả của cách
quả to lớn mà ta là 1 đất nước danh các nước mạng Việt mạng Việt Nam.
Nhân dân Việt thống nhất từ từng là kẻ thù Nam (không
Nam đạt Lạng Sơn đến xâm lược nước liệt kê tên đế - Thể chế hóa
được. Cà Mau. ta: đế quốc Mỹ, Cương lĩnh xây
quốc xâm
đế quốc Pháp và dựng đất nước
lược).
- Xác định 3 -Nêu ra quá bọn bành trưởng trong thời kỳ quá
nhiệm vụ trình đấu tranh bá quyền Trung độ lên chủ nghĩa
quan trọng gian khổ của Quốc. - Xác định xã hội.
nhất của dân dân tộc ta và → Đây là những những nhiệm
tộc ta trong phê phán kè sự thật lịch sử. vụ trong giai - Khẳng định
giai đoạn mới thù. → Đây là lời đoạn cách được vai trò lãnh
là: nói đầu trang mạng mới và đạo của Đảng
+ Bảo toàn -“Lần đầu tiên trọng, cụ thể, xác định những CSVN, nêu rõ
lãnh thổ trong lịch chi tiết và dung vấn đề có bản mục tiêu dân
+ Giành sử,nhân dân lượng khá dài. mà Hiến pháp giàu, nước mạnh,
độc lập hoàn Việt Nam đã cần quy định. dân chủ, công
toàn. xây dựng một - Xác định bằng, văn minh.
+ Kiến thiết nước Việt Nam những nhiệm vụ - NQ số
quốc gia trên độc lập và dân của cách mạng 51/2001/QH10
nền tảng dân chủ”qua đó ta Việt Nam trong ngày
chủ. đã xác định điều kiện mới. 25/12/2001 sửa
được bản chất
đổi, bổ sung
- Không ghi của nước ta là - Vai trò lãnh
Lời nói đầu
nhận trực tiếp dân chủ do giai đạo của Đảng
cụm từ “phát
vai trò lãnh cấp công nhân được đề cao với
đạo cũng lãnh đạo và đấu tính chất công huy truyền
Đảng nhưng tranh. khai. thống yêu
trên thực tế nước”, điều
thừa nhận sự - Lần đầu tiên chỉnh đoạn
lãnh đạo của ghi nhận vai trò cuối nhằm đẩy
Đảng. lãnh đạo của mạnh và phát
Đảng Lao động huy truyền
Việt Nam (nay thống yêu
là Đảng Cộng nước của dân
sản Việt Nam) tộc.
→ thăm dò dư
luận. - Vai trò lãnh
đạo của Đảng
tiếp tục được
ghi nhận.
Xác lập 3
nguyên tắc cơ
bản đã xây
dựng nên
Hiến pháp:
+ Đoàn kết
toàn dân,
không phân
biệt giống nòi,
gái trai, giai Không quy định các nguyên tắc xây dựng Hiến pháp.
cấp, tôn giáo.
+ Đảm bảo
các quyền tự
do dân chủ.
+ Thực hiện
chính quyền
mạnh mẽ và
sáng suốt của
Nhân dân.
4. Chế độ Dân chủ cộng Dân chủ cộng
Chính trị hòa. hòa. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
NK 3 năm. NK 4 năm.
NK 5 năm.
- Chỉ có 1 - Quốc Hội có - Quyền hạn và - Bỏ thể chế - Bổ sung thẩm quyền
viện duy nhất nhiều quyền nghĩa vụ: Thể Hội đồng Nhà của Quốc hội (khoản 2,
gồm các nghị lực hơn so với hiện tính tập nước. Khôi 6, 7, 9 Điều 70).
viên do công Hiến Pháp năm quyền cao nhất. phục địa vị của
dân Việt Nam 1946 trong đó Quốc hội là cơ Uỷ ban - Bổ sung thẩm quyền
bầu ra. có những quan duy nhất Thường vụ của QH trong việc
quyền lực đặc có quyền lập Quốc hội Việt “quyết định mức giới
- Ban thường biệt mà chỉ có hiến và lập Nam và hệ hạn an toàn nợ quốc
vụ là cơ quan Quốc Hội mới pháp, có quyền thống Chủ tịch gia, nợ công, nợ chính
thường trực có được (Điều giám sát tối cao nước. phủ” (khoản 4 Điều
của Nghị viện 50). đối với toàn bộ 70). quyết định mức giới
nhân dân. hoạt động nhà - Thành viên hạn an toàn ở quốc gia
- Là cơ quan nước. UBTVQH nợ công nợ chính
- Nghị viện duy nhất có không đồng - Rút ngắn hoặc kéo
nhân dân có quyền lập pháp -Cơ cấu: Bỏ đi thời là thành dài nhiệm kỳ (khoản 3
quyền và của nước Việt Uỷ ban thường viên Chính Điều 71).
nhiệm vụ giải Nam dân chủ vụ Quốc hội của phủ, một số
quyết mọi vấn cộng hòa (Điều hiến pháp 1959, thành viên của - Tuyên thệ (khoản 7
đề chung cho 44). thay vào là các các hội đồng Điều 70).
toàn quốc. uỷ ban thường và Uỷ ban của
- Cơ quan trực quốc hội Quốc hội làm - Bổ nhiệm, miễn
→ Nhiệm vụ thường trực của (Điều 92). việc theo chế nhiệm ĐSĐMTQ
quyền hạn quy Quốc Hội là độ chuyên (Điều 74).
định chung Ủy ban thường -Chủ tịch Quốc trách (Điều 94
chung. vụ Quốc hội hội mang tính và Điều 95). → Nhiệm vụ quyền
(thay thế cho hành chính hạn gần giống HP
Ban Thường (Điều 89). - Tăng cường 1992.
Vụ). vai trò của đại
→ Nhiệm vụ biểu Quốc hội
-Ngoài ra Điều quyền hạn được (Điều 97).
57 và Điều 58 quy định nhiều,
còn ghi nhận vượt ra bên - Chủ tịch
Quốc Hội sẽ có ngoài HP. Quốc hội có
quyền bầu ra tính chất quyền
có Ủy ban để lực, vừa giữ vị
có thể giúp sức trí là người
cho Quốc hội đứng đầu Quốc
nếu thấy cần hội vừa là Chủ
thiết. tịch UBTVQH.
→ Đề cao
trách nhiệm cá
nhân và đề
cao vị trí của
người đứng
đầu nhánh
quyền lực
hành pháp.
Hoàn toàn độc
lập, không bị
chi phối, tác
động từ phía
Nghị viên đa
đảng. Chủ tịch
nước mới đủ
mạnh đối phó
với thù trong
giặc ngoài.
7.3. - Chính phủ - Hội đồng - Hội đồng bộ - Chính phủ Là - Chính phủ là
Chính là cơ quan Chính phủ là trưởng là cơ cơ quan chấp cơ quan hành
phủ hành chính cơ quan chấp quan chấp hành hành của Quốc chính nhà nước
cao nhất của hành của cơ và cơ quan hành hội, là cơ quan cao nhất của nước
toàn quốc là quan quyền lực chinh Nhà nước hành chính nhà Cộng hòa xã hội
Chính phủ Nhà nước cao cao nhất của cơ nước cao nhất chủ nghĩa Việt
Việt Nam dân nhất, và là cơ quan quyền lực của nước Cộng Nam, thực hiện
chủ cộng hoà. quan hành Nhà nước cao hoà xã hội chủ quyền hành pháp,
chính Nhà nhất. nghĩa Việt Nam là cơ quan chấp
- Gồm có Chủ nước cao nhất (không phải của hành của Quốc
tịch nước, Phó của nước Việt Quốc hội) → hội.
Chủ tịch nước Nam dân chủ Theo quan điểm
và Nội các cộng hòa (Điều mềm dẻo, quyền - Quy định cụ thể
(Thủ tướng, 71). lực nhà nước và vai trò và trách
các Bộ vẫn tập trung nhiệm của các
trưởng, Thứ - Gồm : Thủ thống nhất thành viên Chính
trưởng, có thể tướng, Các Phó nhưng cần phải phủ.
có Phó Thủ Thủ tướng,các có sự phân chia
tướng). Bộ trưởng và chức năng giữa
Thủ trương các các cơ quan nhà
cơ quan ngang nước trong việc
bộ. thực hiện quyền
lập pháp, hành
pháp và tư pháp.
- Gồm: Thủ
tướng, các Phó
thủ tướng, các
Bộ trưởng và
các thành viên
khác của Chính
phủ. Quốc hội
chỉ phê chuẩn
theo đề nghị của
Thủ tướng
Chính phủ.
Còn các Phó
Thủ tướng, các
Bộ trưởng và
các thành viên
khác của Chính
phủ, Quốc hội
chỉ phê chuẩn
theo đề nghị của
Thủ tướng
Chính phủ →
Đề cao vai trò
của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tăng thêm
quyền hạn cho
Thủ tướng
(khoản 2,4,5,
Điều 114).
- Chỉ có Thủ
tướng Chính
phủ là do Quốc
hội bầu, miễn
nhiễm và bãi
nhiễm theo đề
nghị của Chủ
tịch nước.
→ Theo quan
điểm tập quyền
mềm dẻo hơn.
Hướng đến đề
cao vai trò của
Thủ tướng
Chính phủ trong
việc thành lập
Chính phủ. Đây
là phương pháp
hữu hiệu để xây
dựng một chính
quyền hành
pháp mạnh mẽ.
7.4. - Chương V: - Chương VII: - Chương IX: - Chương IX: - Chương IX:
Chính Hội đồng Hội đồng nhân Hội đồng nhân Hôi đồng nhân Chính quyền địa
quyền nhân dân và dân và Ủy ban dân và Ủy ban dân và Ủy ban phương.
địa Ủy ban hành hành chính địa Nhân dân. nhân dân.
phươn chính. phương các - Chia thành 3
g cấp. - Chia thành 3 - Không có sự cấp.
- Chia thành 4 cấp: thay đổi nhiều - Đơn vị hành
cấp (bộ, tỉnh, - Có 3 cấp + Tỉnh, thành so với Hiến chính: bổ sung
huyện, xã). chính quyền phố trực thuộc pháp 1980. đơn vị hành chính
địa phương là trung ương và - kinh tế đặc biệt
- Cấp bộ và cấp tỉnh đơn vị hành - Nhấn mạnh và đơn vị hành
huyện không (huyện, thành chính tương tính đại diện của chính tương
có HĐND. Là phố, thị xã ), đương. Hội đồng Nhân đương với quận,
cấp chính huyện (xã, thị + Tỉnh chia dân (Điều 119). huyện, thị xã
quyền địa trấn), bỏ cấp thành huyện, trong thành phố
phương không bộ. thành phố thuộc - Đề cao hơn vai trực thuộc trung
hoàn chỉnh. tỉnh và xã, thành trò của các tổ ương.
- Hội đồng phố trực thuộc chức xã hội và
- Cấp xã, tỉnh, nhân dân các trung ương chia đoàn thể quần → Phân biệt giữa
thành phố, thị các cấp là cơ thành quận, chúng trong cấp CQ địa
xã có đủ quan quyền lực huỵện và thị quản lý nhà phương hoàn
UBHC và Nhà nước ở địa xã. nước và xã hội. chỉnh và cấp
HĐND. Là phương. +Huyện chia chính quyền địa
cấp chính thành xã và thị phương không
quyền địa - Hội đồng trấn, thành phố hoàn chỉnh.
phương hoàn nhân dân bảo thuộc tỉnh, thị
chỉnh. đảm sự tôn xã chia thành - Đổi tên và đặt
trọng và chấp phường và xã, sau chương “Tòa
- HĐND do hành pháp luật quận chia thành án nhân dân và
đầu phiếu phổ của Nhà nước đia phương. Viện kiểm sát
thông và trực ở địa phương nhân dân”.
tiếp bầu ra, (Điều 82). -Tất cả đơn vị
UBHC do các hành chính kể - Điều 111: Việc
Hội đồng -Ủy ban hành trên đều có hội tổ chức chính
nhân dân bầu chính là cơ đồng nhân dân quyền địa phương
ra (Điều 58). quan các cấp là và uỷ ban nhân cần phù hợp với
cơ quan chấp dân (Điều 113). đặc điểm nông
hành của Hội thôn, đô thị, hải
đồng nhân dân đảo, đơn vị hành
địa phương, là chính – kinh tế
cơ quan hành đặc biệt.
chính của Nhà
nước ở địa - Điều 112: nhiệm
phương (Điều vụ, quyền hạn của
87). chính quyền địa
phương được xác
định trên cơ sở
phân định thẩm
quyền giữa các cơ
quan nhà nước ở
trung ương và địa
phương và của
mỗi cấp chính
quyền địa
phương.
Phân biệt địa Phân biệt địa bàn
bàn nông thôn Không phân biệt địa bàn nông thôn và đô thị nông thôn và đô
và đô thị. thị.
7.5. Tòa án Tòa án Tòa án Tòa án Tòa án
Tòa án - Toà án - Tòa án nhân - Tương tự như - Không có sự - Bổ sung chức
- Viện không thành dân tối cao hiến pháp 1959. thay đổi lớn. năng: “thực hiện
kiểm lập theo đơn nước Việt Nam quyền tư pháp”
sát vị hành chính dân chủ cộng - Chế độ thẩm - Toà án tổ chức Thể chế hóa
mà theo cấp hòa dưới là các phán bầu. theo cấp hành quan điểm về
xét xử và theo Tòa án nhân chính lãnh thổ. phân công, phối
khu vực. dân địa phương Viện kiểm sát Trong trường hợp và kiểm soát
(do Hội đồng - Viện kiểm sát hợp đặc biệt, quyền lực nhà
- Gồm có Toà nhân dân cùng thêm chức năng Quốc hội có thể nước.
án tối cao, các cấp bầu). công tố (Điều thành lập Tòa
toà án phúc 138). án đặc biệt ở cơ - Không quy định
thẩm và các - Tòa án quân sở, thành lập rõ từng cấp: Tòa
toà án đệ nhị sự là những cơ các tổ chức án nhân dân bao
cấp và sơ cấp. quan xét xử của thích hợp của gồm Tòa án nhân
nước Việt Nam nhân dân.(Điều dân tối cao và các
- Chế độ bổ dân chủ cộng 127). Tòa án khác do
nhiệm thẩm hòa. luật định Đảm
phán. - Thành lập bảo tính khái quát
- Chế độ thẩm thêm các Toà án và ổn định lâu dài
Viện kiểm sát phán bầu. kinh tế, Toà án của Hiến pháp
- Không có lao động, Toà Tính linh hoạt của
Viện kiểm sát Viện kiểm sát án hành chính luật Phù hợp
chỉ có Viện - Viện kiểm sát để chuyên xét với tinh thần cải
công tố của nhân dân chỉ xử các tranh cách tư pháp về
Toà án. thực hiện 1 chấp kinh tế, lao việc tổ chức Tòa
chức năng duy động, hành án hạn chế sự phụ
nhất là kiểm sát chính. thuộc vào đơn vị
chung. hành chính.
- Chuyển sang
- Điều 107: chế độ thẩm - Hướng tới tổ
“Viện kiểm sát phán bổ nhiệm. chức theo cấp xét
các cấp chịu sự xử: tòa án nhân
lãnh đạo của Viện kiểm sát dân tối cao, tòa án
Viện kiểm sát - NQ số nhân dân cấp cao,
nhân dân cấp 51/2001/QH10 tòa án cấp tỉnh và
trên và sự lãnh sửa đổi, bổ sung Tòa án cấp
đạo thống nhất Điều 137 và huyện.
của Viện kiểm Điều 140: Bỏ
sát nhân dân tối quy định về - Nhiệm vụ:
cao, đảm bảo chức năng kiểm Không dùng thuật
thống nhất pháp sát chung của ngữ “bảo vệ pháp
chế XHCN VKSND các chế xã hội chủ
trong phạm vi cấp. nghĩa” thay vào
toàn quốc”. đó là thuật ngữ
- Thu hẹp thẩm “bảo vệ công lý,
quyền của cơ bảo vệ quyền con
quan kiểm sát, người, quyền
các cơ quan này công dân”.
chỉ thực hiện
quyền công tố - Chế độ thẩm
và kiểm sát các phán bổ nhiệm.
hoạt động tư
pháp. Viện kiểm sát
- Tiếp tục kế thừa
và khẳng định
chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của
Viện kiểm sát là
thực hành quyền
công tố và kiểm
sát hoạt động tư
pháp.
- Bổ sung và làm
rõ hơn nguyên tắc
“khi thực hành
quyền công tố và
kiểm sát hoạt
động tư pháp,
Kiểm sát viên
tuân theo chỉ đạo
của Viện trưởng
Viện kiểm sát”
(khoản 2 Điều
109).
8. Sửa đổi - Khi có 2/3 -Chỉ có Quốc - Chỉ có quốc hội mới có quyền - Điều 119: Mọi vi
và thông thành viên Hội mới có sửa đổi Hiến pháp. Việc sửa đổi phạm Hiến pháp đều bị
qua Hiến Nghị viện yêu quyền sửa đổi Hiến pháp phải được ít nhất là xử lý; cơ chế bảo vệ
pháp cầu. Hiến pháp. hai phần ba tổng số đại biểu HP.
Quốc hội biểu quyết tán thành
- Nghị viện -Việc sửa đổi (Điều 147). - Điều 120: Quy trình
bầu ra Ban dự phải được ít lập hiến tương đối cụ
thảo những nhất là hai - Quy định rõ hiệu lực pháp lý thể.
điều thay đổi. phần ba tổng số của Hiến pháp: có hiệu lực pháp + Thông qua khi có ít
đại biểu Quốc lý cao nhất mọi văn bản pháp nhất 2/3 tổng số
- Những điều hội biểu quyết luật phải phù hợp với hiến pháp ĐBQH biểu quyết tán
thay đổi khi tán thành. (Điều 146). thành.
đã được Nghị + CTN, UBTVQH, CP
viện ưng hoặc ít nhất 1/3 tổng số
chuẩn thì phải ĐBQH → TCYD về
đưa ra toàn HP không bắt buộc.
dân phúc
quyết. - “Việc trưng cầu ý dân
về Hiến pháp do Quốc
→ Phúc quyết hội quyết định” Xu
mang tính hướng chung của nền
quyết định. lập hiến nhân loại bởi
vì đây chính là phương
thức thể hiện rõ nét
nhất tư tưởng quyền
lập hiến thuộc về Nhân
dân.