Bai 2 - Tong Quan Ve He Dieu Hanh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên: Nguyễn Tuấn Nam


ĐT: 0912 599 433
Email: tuannamhvtc@gmail.com

1
TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

1. Một số khái niệm cơ bản


2. Một số thao tác chung

2
TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

1. Một số khái niệm cơ bản


 Con trỏ
 Ổ đĩa
 Tập tin
 Thư mục
 Đường dẫn
 Biểu tượng
 Cửa sổ
 Hộp thoại
 Shortcut
 Menu

3
TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

2. Một số thao tác chung


 Thao tác với bàn phím
 Thao tác với chuột
 Thao tác với cửa sổ

4
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1.Con trỏ
Trong hệ điều hành Windows và các ứng dụng trên hệ
điều hành Windows người sử dụng thường xuyên sử
dụng đến 2 loại con trỏ.
Con trỏ văn bản
 Là một vạch đứng dạng liên tục nhấp nháy
 Chỉ xuất hiện trong vùng soạn thảo văn bản
 Các ký tự phía trước con trỏ sẽ bị xóa bởi các phím Backspace
 Các ký tự phía sau con trỏ sẽ bị xóa bởi phím Del

5
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1.Con trỏ
Con trỏ chuột
 Là một hình ảnh thu nhỏ, được điều khiển bởi thiết bị chuột là chủ yếu
 Còn trỏ chuột có thể xuất hiện ở mọi vị trí trên màn hình máy tính
 Con trỏ chuột có thể thay đổi hình dạng
 Hình dạng của con trỏ cho biết chức năng của thiết bị chuột tại thời
điểm đó
 Có thể sử dụng chuột để thay đổi vị trí của con trỏ văn bản.

6
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.2.Ổ đĩa
Mỗi thiết bị dùng đề lưu trữ thông tin được gọi là một ổ đĩa
Mỗi ổ đĩa được đặt một tên được gọi là tên ổ đĩa
 Trong Hệ điều hành Windows quy định tên ổ đĩa bắt đầu bằng chữ cái
A, B, C và theo sau là dấu (:).
 Theo quy định của nhà sản xuất thì 2 tên ổ đĩa (A:), (B:) dành cho ổ
đĩa mềm. Các ổ đĩa cứng như CD, DVD, USB flash được đặt từ C trở
đi.
 Ổ đĩa hiện thời là ổ đĩa mà người sử dụng hiện đang làm việc

7
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.3.Tập tin (File)


Tập tin là một tập hợp các thông tin có liên hệ với nhau do
người sử dụng tạo ra.
Trong hệ điều hành Window tập tin gồm 2 phần
 Tên tập tin: Do người sử dụng đặt (đặt theo quy tắc gợi nhớ)
 Phần mở rộng của tập tin: Do chương trình ứng dụng tự động đặt nên
phần mở rộng sẽ thể hiện đặc trưng của tập tin.
 Phần tên và phần mở rộng ngăn cách nhau bởi dấu chấm (.)
Độ dài của tên tập tin không quá 255 ký tự
Tên tập tin không chứa các ký tự đặc biệt sau: / \ : * ? “ < >
|

8
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.3.Tập tin (File)


Thuộc tính của tập tin
 Archive: Thuộc tính này có trong hệ điều hành MS DOS. Các tập tin
có thuộc tính này được tự động thực hiện lệnh backup.
 Hidden: Tập tin có thuộc tính này thì các chương trình liệt kê sẽ bỏ
qua.
 Read –only: Tập tin có thuộc tính này thì các chương trình xử lý sẽ
không cho phép thay đổi nội dung.
 System: Tập tin có thuộc tính này sẽ thuộc về hệ thống. Với thuộc tính
này các chương trình liệt kê không liệt kê, không thay đổi được.
Thực hành thay đổi thuộc tính của tập tin

9
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.4.Thư mục (Folder)


Thư mục là một phân vùng trên ổ đĩa dùng để chứa tệp và
chứa các thư mục khác.
 Tên thư mục do người sử dụng đặt
 Tên thư mục không có phần mở rộng
 Độ dài của tên thư mục không quá 255 ký tự
 Tên thư mục không chứa các ký tự đặc biệt sau: / \ : * ? “ < > |
 Trong một thư mục thì tên tập tin và tên thư mục con là duy nhất
 Trong hệ điều hành Windows thư mục được tổ chức theo dạng cây
Các khái niệm khác
 Thư mục hiện thời
 Thư mục cha
 Thư mục rỗng
10
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.5.Đường dẫn (Path, Address)


Đường dẫn dùng để xác định địa chỉ của một tập tin hay một
thư mục.
Có 2 loại đường dẫn
 Đường dẫn tuyệt đối: là đường dẫn đầy đủ bao gồm cả tên ổ đĩa trong
đường dẫn. VD: D:\BT1\BT2\BT3
 Đường dẫn tương đối: là đường dẫn dạng rút gọn chỉ chính xác khi áp
dụng từ thư mục đang làm việc. VD: BT2\BT3
Đặc điểm của đường dẫn
 Ngăn cách giữa các thư mục trong đường dẫn bởi ký tự \
 Cấp thư mục tăng dần từ trái qua phải
 Thư mục bên phải luôn là con của thư mục bên trái
 Nếu đường dẫn bắt đầu bằng tên thư mục thì HĐH sẽ tìm đường dẫn
trong thư mục hiện thời. Còn đường dẫn bắt đầu bằng \ thì HĐH sẽ tìm
đường dẫn trong thư mục gốc của ổ đĩa hiện thời.
11
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.6.Biểu tượng(Icon)
Biểu tượng là một hình ảnh thu nhỏ, đại diện cho một ổ đĩa,
thư mục, tập tin, thiết bị, …
Biểu tượng đầy đủ bao gồm cả biểu tượng và tên
Một số biểu tượng trên thanh công cụ
 Khi đưa chuột vào biểu tượng thấy xuất hiện tổ hợp phím thì ta có thể
thực hiện lệnh bằng tổ hợp phím đó
 Nếu biểu tượng có hình tam giác đi kèm thì khi kích chuột vào
tam giác sẽ xuất hiện một menu các lệnh cùng chủ đề với lệnh đó.
 Biểu tượng có hình hộp thoại khi kích chuột vào sẽ mở ra
một hộp thoại của nhóm lệnh tương ứng.
Các cách đưa biểu tượng ra màn hình Desktop

12
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.7.Cửa sổ (Windows)
Cửa sổ là một vùng trên màn hình, dùng để hiển thị thông tin
của một chương trình ứng dụng đang thực hiện.
Các cách để hiển thị thông tin trên cửa sổ
 Mỗi Folder trong cùng một cửa sổ
 Mỗi Folder một cửa sổ riêng

13
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.7.Cửa sổ (Windows)
Các thành phần trong cửa sổ
 Menu hệ thống: Chứa các lệnh thường dùng để thao tác với cửa sổ
 Thanh tiêu đề (Title bar): Hiển thị tên chương trình ứng dụng, tên tập tin
đang làm việc hiện tại.
 Thanh menu (Menu bar): Gồm các lệnh của chương trình ứng dụng
 Thanh lệnh (Command bar): Gồm một số biểu tượng lệnh thông dụng của
chương trình ứng dụng.
 Nút cực tiểu (Minimize): Đưa cửa sổ về kích thước cực tiểu
 Nút cực đại/Khôi phục xuống (Maximize/Restore down): Đưa cửa sổ về
kích thước cực đại hoặc đưa cửa sổ về kích thước trước đó.
 Nút đóng (Close): Được sử dụng để đóng cửa sổ
 Thanh cuôn (Scroll bar): Được sử dụng để xem các phần bị che khuất
trong mỗi vùng của cửa sổ.
 Thanh trạng thái (Status bar): Hiển thị các thông tin về đối tượng đang làm
việc.

14
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.7.Cửa sổ (Windows)
Các thao tác với cửa sổ
 Mở cửa sổ của các chương trình ứng dụng có thể dùng chuột hoặc bàn
phím.
 Đóng cửa sổ: Có thể dùng chuột, bàn phím, tổ hợp phím Alt+F4
 Di chuyển cửa sổ: Có thể dùng chuột hoặc bàn phím
 Thay đổi kích thước cửa sổ: Có thể dùng chuột hoặc bàn phím
 Phóng to cực đại cửa sổ: Có thể dùng chuột, bàn phím hoặc tổ hợp
phím  + 
 Thu cửa sổ về kích thước cực tiểu: Có thể dùng chuột, bàn phím hoặc
tổ hợp phím  +
 Sắp xếp các cửa sổ đang mở: Có thể dùng chuột bấm tổ hợp phím
 +  hoặc tổ hợp phím  + 

15
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.8. Hộp thoại (Dialog Box)


Hộp thoại cho phép người sử dụng thực hiện thay đổi, chọn
hay bỏ chọn các tham số.
Hộp thoại có các kiểu phổ biến sau:
 Kiểu hộp văn bản ( Text box): Là ô để nhập các giá trị cần thiết từ
người sử dụng

16
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.8. Hộp thoại (Dialog box)


Hộp thoại có các kiểu phổ biến sau:
 Kiểu hộp danh sách (List box): Là ô liệt kê một danh sách chọn có sẵn

17
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.8. Hộp thoại (Dialog box)


Hộp thoại có các kiểu phổ biến sau:
 Hộp thoại kiểu danh sách đổ xuống ( Drop list box): Là ô liệt kê một
danh sách chọn có sẵn nhưng chỉ xuất hiện khi ta kích chuột vào mũi
tên bên phải.

18
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.8. Hộp thoại (Dialog box)


Hộp thoại có các kiểu phổ biến sau:
 Hộp đánh dấu (Check box): Là kiểu hộp cho phép chọn nhiều tham số
đồng thời

 Hộp đánh dấu (Radio button): Là kiểu hộp cho phép chọn duy nhất
một tham số tại một thời điểm

19
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.8. Hộp thoại (Dialog box)


Hộp thoại có các kiểu phổ biến sau:
 Kiểu nút tăng/giảm: Cho phép thay đổi giá trị trong hộp thoại

 Kiểu nút lệnh (Command Button): Cho phép thực hiện lệnh bằng nút
lệnh tương ứng

20
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.9.Thực đơn (Menu)


Menu là nơi chứa đầy đủ nhất các lệnh của mỗi chương trình
ứng dụng.
 Vào menu: Có thể dùng chuột, bàn phím (phím F10) hoặc tổ hợp phím
Alt + ký tự đại diện của menu (hoặc ký tự có gạch chân).
 Di chuyển giữa các menu và trong menu có thể dùng chuột hoặc các
phím left (), right (), up (), down ().
Các quy định chung trong menu

21
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.9.Thực đơn (Menu)


Các quy định chung trong menu
 Các mục chữ mờ là không thể thực hiện được tại thời điểm hiện tại.
 Các mục có dấu … theo sau, khi kích chuột vào sẽ mở ra một hộp thoại
 Các mục có dấu (hoặc , ) khi kích chuột vào dấu mũi tên đó sẽ
xuất hiện một menu con
 Các mục có dấu  hoặc dấunằm ở đầu mục cho biết chế độ làm việc
hiện tại đang sử dụng các giá trị đó.
 Các mục có tổ hợp phím ghi bên cạch cho phép thực hiện lệnh bằng tổ
hợp phím đó.

22
2. MỘT SỐ THAO TÁC CHUNG

2.1.Các thao tác với bàn phím


Bấm phím (hay còn gọi là gõ phím) cần thực hiện nhanh, dứt
điểm với phím cần bấm.
Bấm tổ hợp phím (hay còn gọi là gõ tổ hợp phím): Bấm các
phím điều khiển (Ctrl, Alt, Shift) xuống trước, giữ phím điều
khiển sau đó bấm phím tiếp theo.
 Ví dụ: Ctrl +C

23
2. MỘT SỐ THAO TÁC CHUNG

2.2.Các thao tác với chuột


Thiết bị chuột
 Phím trái chuột:
 Phím phải chuột:
 Phím cuộn:

24
2. MỘT SỐ THAO TÁC CHUNG

2.2.Các thao tác với chuột


Có nhiều thuật ngữ mô phỏng thao tác với chuột như: Kích
chuột, Nhấn chuột, Bấm chuột, Nháy chuột.
Trong Học phần tin học đại cương sẽ sử dụng thuật ngữ Kích
chuột.
Các thao tác với chuột gồm có:
 Kích chuột: Kích nhanh một lần vào phím trái của chuột
 Kích kép chuột: Kích nhanh hai lần vào phím trái của chuột
 Kích phải chuột: Kích nhanh một lần vào phím phải chuột
 Rê chuột: Giữ phím trái chuột xuống đồng thời di chuột.

25
THE END!

26

You might also like