Chuyên Đề Giao Thoa Sóng 02

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển

GIAO THOA SÓNG CƠ SỐ 02


Câu 1: Trên mặt nước tại hai điểm A,B có hai nguồn dao động theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước
sóng . Đường thẳng  nằm trên mặt nước và vuông góc với AB tại trung điểm. Biết AB = 6,4. Trên một nửa đường thẳng
, hai phần tử liên tiếp dao động cùng pha với nguồn cách nhau khoảng lớn nhất bằng a. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 1,5 . B. 3,5. C. 2,5. D. 4,5.
Câu 2: Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao động cùng phương trình và
lan truyền với tốc độ v = 1,5m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách A và B lần lượt 16cm và 25cm là điểm dao
động với biên độ cực đại và trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Tần số f của cần rung là:
A. 100Hz B. 40Hz C. 50Hz D. 60Hz
Câu 3: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A,B cách nhau một khoảng a = 20 cm dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt
nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực
của AB một khoảng ngắn nhất là
A. 3,246 cm. B. 1,78 cm. C. 2,572 cm. D. 2,775 cm.
Câu 4: Trên mặt thoáng chất lỏng, tại A và B cách nhau 20cm, người ta bố trí hai nguồn đồng bộ có tần số 20Hz. Tốc độ
truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng v=50cm/s. Hình vuông ABCD nằm trên mặt thoáng chất lỏng, I là trung điểm của CD.
Gọi điểm M nằm trên CD là điểm gần I nhất dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách từ M đến I là:
A. 1,25cm B. 2,8cm C. 2,5cm D. 3,7cm
Câu 5: Trong một thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A và B trên mặt nước. Khoảng cách
AB=16cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng λ=4cm. Trên đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, gọi
C là giao điểm của xx’ với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu
nằm trên xx’ là
A. 2,25cm B. 1,5cm C. 2,15cm D.1,42cm
Câu 6: Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz người ta tạo ra hai điểm S1,S2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên
độ,cùng pha. S1S2 = 3,2cm. Tốc độ truyền sóng là 40cm/s. I là trung điểm của S1S2. Định những điểm dao động cùng pha với
I. Tính khoảng từ I đến điểm M gần I nhất dao động cùng pha với I và nằm trên trung trực S 1S2 là:
A.1,81cm B.1,31cm C.1,20cm D.1,26cm
Câu 7: Tại 2 điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng tần số,
cùng pha nhau. Gọi I là trung điểm của AB. Xét những điểm thuộc trung trực của AB dao động cùng pha với I thì M là điểm gần
I nhất và cách I một đoạn 4 5 cm. Xét đường thẳng () trên mặt nước song song với AB đi qua M. Điểm N nằm trên () dao
động với biên độ cực tiểu gần M nhất cách M một khoảng gần đúng là:
A. 2,63cm B. 1,51cm C. 1,24cm D. 1,67cm
Câu 8:Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm,dao động theo phương thẳng đứng
với phương trình u=2cos40t(mm).Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s.Phần tử O thuộc bề mặt chất lỏng là
trung điểm của S1S2.Điểm trên mặt chất lỏng thuộc trung trực của S1S2 dao động cùng pha với O,gần O nhất,cách O đoạn
A. 6,6cm. B. 8,2cm. C. 12cm. D. 16cm.
Câu 9: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp tại A và B cùng pha. Biết khoảng cách A và B là ℓ = 33 cm và bước sóng
truyền trên mặt chất lỏng là λ = 6 cm. Điểm M trên mặt chất lỏng sao cho tam giác MAB đều. Tại điểm N trên cạnh MA có
cực đại giao thoa thì khoảng cách ngắn nhất từ N đến đường thẳng AB là
A. 1,76 cm B. 1,57 cm C. 1,41 cm D. 2,83 cm
Câu 10: Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn dao đông vuông góc với bề mặt chất lỏng có phương trình dao động u A = 3 cos
10t (cm) và uB=5 cos (10t + /3)(cm).Tốc độ truyền sóng trên dây là v=50cm/s. AB=30cm. Cho điểm C trên đoạn AB, cách
A khoảng 18cm và cách B 12cm. Vẽ vòng tròn đường kính 10cm, tâm tại C. Số điểm dao đông cực đại trên đường tròn là
A. 7 B. 6 C. 8 D. 4
Câu 11. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M
trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O một đoạn 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường
elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là :
A. 26 B. 28 C. 18 D. 14
Câu 12: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f
= 20Hz, cách nhau 8cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 30cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD
là hình vuông. Số điểm mà đường hypebol cực đại và đường hypebol đứng yên đi qua hình chữ nhật ABCD là
A. 20 và 22 B. 7 và 6 C. 13 và 12 D. 26 và 28
Câu 13: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo phương
vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ
cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là
A. 18. B. 16. C. 32. D. 17.
Câu 14: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo phương
vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ
cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là.
A. 20. B. 24. C. 16. D. 26.
Câu 15( DH 2016): Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng.
Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với
biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
MN = 22,25 cm ; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,2 cm B. 3,1 cm C. 4,2 cm D. 2,1 cm
Câu 17(ĐH 2020): Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra
hai sóng kết hợp có bước sóng  . Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB . Ở mặt chất lỏng, gọi (C ) là hình tròn nhận AB
là đường kính, M là một điểm ở ngoài (C ) gần I nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha
với nguồn. Biết AB  6, 60 . Độ dài đoạn thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3, 41 . B. 3, 76 . C. 3,31 . D. 3, 54 .
Câu 18(CĐ 2012) Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng
phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách
ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 2 cm. D. 1 cm.
Câu 19: AB = 31cm, hai nguồn cùng pha. M là một cực tiểu giao thoa, MA = 25 cm, MB = 39 cm. Trên AM có 4 cực đại,
MB có 12 cực tiểu (kể cả M). Khoảng cách ngắn nhất từ A đến một cực tiểu giao thoa bằng
A. 0,5 cm. B. 0,25cm. C. 1cm. D. 1,5cm.
Câu 20(ĐH 2013): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm
A và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao
động với biên độ cực đại là:
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12.
Câu 21(CĐ 2014): Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 24 cm, dao động điều hòa theo phương
thẳng đứng với cùng phươn trình u = Acos t. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O 1O2.
M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực
tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là
A. 18 B. 16 C. 20 D. 14
Câu 22: Hai nguồn sóng A và B dao động cùng pha và cùng tần số, nằm trên mặt chất lỏng, giả sử biên độ sóng không đổi
trong quá trình truyền sóng. Khi có giao thoa, quan sát thấy trên đoạn AB có 11 điểm dao động với biên độ cực đại. Trên đường
thẳng Ax vuông góc với AB có hai điểm M và N dao động với biên độ cực đại, với M là cực đại gần A nhất và N là cực đại xa
A nhất. Biết AM = 1,5cm. Và AN = 31,02cm . Khoảng cách giữa hai nguồn A, B có giá trị gần với giá trị nào nhất
A. 11,4 cm. B. 14,5cm . C. 8,2 cm. D. 12,5cm.
Câu 23: Trên bề mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 100cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1s. Biết
tốc độ truyền sóng là v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng qua điểm N và vuông góc với AB (biết N năm trên AB và
cách A là 10cm và cách B là 90cm). Để tại M có biên độ cực tiểu thì M cách AB một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu (M ,N).
A. 24,3 cm B. 42,6 cm C. 51,2 cm D. 35,3 cm
Câu 24(ĐH2015): Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại hai điểm A và B cách nhay 68mm, dao động điều hòa, cùng
cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí
cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC  BC. Phần
tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng:
A. 37,6 mm B. 67,6 mm C. 64 mm D. 68,5 mm
Câu 25: (ĐH 2008). Tại hai điểm A, B trong môi trường truyền sóng có hai nguồn kết hợp dao động cùng phương với
phương trình lần lượt là : U A  a.cos(t )(cm) và U B  a.cos(t   )(cm) . Biết vận tốc và biên độ do mỗi nguồn truyền đi không đổi
trong quá trình truyền sóng. Trong khoảng giữa Avà B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung
điểm O của đoạn AB dao động với biên độ bằng :
A. a / 2 B. 2a C. 0 D.a
Câu 26(ĐH2009): Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao
động theo phương trẳng đứng có phương trình lần lượt là u 1 = 5cos40  t (mm) và u2 = 5cos(40pt +  ) (mm). Tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S 1S2 là:
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 27(ĐH2010): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dđ theo phương thẳng
đứng với phương trình uA=2cos40t và uB=2cos(40t+) (uA, uB tính bằng mm,t tính bằng s).Biết tốc độ truyền sóng trên mặt
chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM
A. 19. B. 18. C. 20. D. 17.
Câu 28(ĐH2015): Hai nguồn cùng pha đặt tại A và B cách nhau AB = 29 cm. M, N là hai điểm trên AB, M cách A 6,5cm và
N cách A 23,5 cm. M là cực đại giao thoa, N là cực tiểu giao thoa. Trên AB có ít nhất bao nhiêu cực tiểu giao thoa là
A. 14. B. 15 C. 16 D. 17
Câu 29(ĐH2013): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A
và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao
động với biên độ cực đại là
A. 10 B. 11 C. 12 D. 9
Câu 30(ĐH2014): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo
phương vuông góc với mặt nước với cùng phương trình u=2cos16t (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 12 cm/s. Trên đoạn AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 11. B. 20. C. 21. D. 10.
Câu 31(ĐH2014): Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 24 cm, dao động điều hòa theo phương
thẳng đứng với cùng phươn trình u = Acos t. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O 1O2.
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm
cực tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là
A. 18 B. 16 C. 20 D. 14
Câu 32(ĐH 2013): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 dao động cùng pha, cùng biên
độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O 1 còn nguồn O2 nằm trên trục oY.
Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP=4,5cm và OQ=8cm. Dịch chuyển nguồn O2 trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO2Q có
giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q
không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P la
A. 3,4cm B. 2,0cm C. 2,5cm D. 1,1cm.
Câu 33(CĐ 2013): Trong một thí nghiệm về giao thoa song nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao động theo
phương trình uA = uB = acos25πt (a không đổi, t tính bằng s). Trên đoạn thẳng AB, hai điểm có phần tử nước dao động với
biên độ cực đại cách nhau một khoảng ngắn nhất là 2 cm. Tốc độ truyền sóng là
A. 25 cm/s. B. 100 cm/s. C. 75 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 34(CĐ 2013):Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha được đặt tại A
và B cách nhau 18 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3,5 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao
động với biên độ cực đại là
A. 9. B. 10 C. 12 D. 11
Câu 35: Trên mặt nước tại hai điểm A và B có hai nguồn sóng dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng
kết hợp có bước sóng , ∆ là nửa đường thẳng ở mặt nước xuất phát từ A và hợp với AB góc 60o. Biết AB = 6,4. Trên ∆ có
tối đa bao nhiêu vị trí mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
A. 6. B. 13. C. 3. D. 10.
Câu 36: Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 15 cm, hai nguồn dao động cùng pha. Trên AB số cực tiểu nhiều hơn số cực đại
và khoảng cách xa nhất giữa hai cực đại là 14,2 cm. Số cực đại tối thiểu trên AB là
A. 19. B. 18 C. 16 D. 17
Câu 37: (Chuyên ĐHSP) Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo
phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình u A  2cos  40t  cm và u B  2cos  40t    cm. Tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một
đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng
A. 1,42 cm B. 2,14 cm C. 2,07 cm D. 1,03 cm
Câu 38: Dùng một âm thoa có tần số rung f=100Hz người ta tạo ra hai điểm S1,S2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên
độ,cùng pha.S1S2=3,2cm.Tốc độ truyền sóng là 40cm/s. I là trung điểm của S1S2. Định những điểm dao động cùng pha với
I.Tính khoảng từ I đến điểm M gần I nhất dao động cùng pha với I và nằm trên trung trực S 1S2 là
A.1,81cm B.1,31cm C.1,20cm D.1,26cm
Câu 39: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau một đoạn 8cm. Gọi M, N là hai điểm thuộc mặt
chất lỏng sao cho MN = 4cm và ABMN là hình thang cân (AB//MN). Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do các nguồn
phát ra là 1cm. Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là:
A. 18 3 cm2. B. 9 5 cm2. C. 18 2 cm2. D. 18 5 cm2.
Câu 40: Xét hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn phát sóng nước cùng pha S1,S2 với S1S2 =4,2cm, khoảng
cách giữa hai điểm dao động cực đại trên S1S2 là 0,5cm. Điểm di động C trên mặt nước sao cho CS1 luôn vuông góc với CS2.
Khoảng cách lớn nhất từ S1 đến C khi C nằm trên một vân giao thoa cực đại là?
A. 4,195cm B. 4,205cm C. 3,428cm D. 3,783cm
Câu 41: Trên mặt hồ nước yên lặng, tại hai điểm A,B cách nhau 3m có hai nguồn đồng bộ giống nhau dao động theo phương
vuông góc với mặt nước với chu kỳ 1s. Các sóng sinh ra truyền trên mặt nước với tốc độ 1,2m/s. O là trung điểm của AB. Gọi
P là một điểm rất xa so với khoảng cách AB và tạo Ox góc  (=POx với Ox là trung trực của AB ). Khi P nằm trên đường
cực tiểu gần trung trực AB nhất góc  có độ lớn:
A. 11,540 B. 23,580 C. 61,640 D. 0,40
Câu 42: Trong hiện tượng giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cùng tần số, cách nhau 10 (cm). Trên đoạn AB
có 10 điểm dao động với biên độ cực đại, chia đoạn này thành 11 đoạn mà hai đoạn gần các nguồn bằng một nửa các đoạn còn
lại. Gọi C là điểm thuộc trục Ax vuông góc với AB sao cho phần tử nước tại C dao động với biên độ cực đại. Giá trị nhỏ nhất
của AC gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 1,9 (cm). B. 2,25 (cm). C. 0,75 (cm). D. 1,1 (cm).
Câu 43. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 13 cm, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình uA = uB = acos50t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt
chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Khoảng cách từ M
đến AB có thể là
A. 1,16 cm. B. 1 cm. C. 1,79 cm. D. 2 cm.
Câu 44: Trên mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát
ra hai sóng kết hợp có bước sóng , AB = 4,4. Hình vẽ bên, (C) là đường hypebol cực đại số 2 kể từ đường
trung trực. Trên (C) phần tử dao động cùng pha với I cách I khoảng nhỏ nhất bằng
A. 1,92. B. 2,07. C. 1,97. D. 2,12.
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
Câu 45: Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt nước cách nhau 12cm dao động theo phương trình u1 = u2 = 2cos(40πt)
(cm). Xét điểm M trên mặt nước cách S1,S2 những khoảng tương ứng là d1 = 4,2cm và d2 = 9,0cm . Coi biên độ sóng không
đổi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 32cm/s . Giữ nguyên tần số f và các vị trí S 1, M . Hỏi muốn điểm M nằm trên
đường cực tiểu giao thoa thì phải dịch chuyển nguồn S2 dọc theo phương S1S2 chiều ra xa S1 từ vị trí ban đầu một khoảng nhỏ
nhất bằng bao nhiêu ?
A. 0,36 cm B. 0,42 cm C. 0,6 cm D. 0,83 cm
Câu 46: Trên mặt nước tại hai điểm A và B có hai nguồn sóng dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng
kết hợp có bước sóng , ∆ là nửa đường thẳng ở mặt nước xuất phát từ A và hợp với AB góc 60o. Biết AB = 6,4. Trên ∆ có
tối đa bao nhiêu vị trí mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
A.6. B.13. C.3. D.10.
Câu 47: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, tại hai điểm A, B cách nhau 10cm, người ta tạo ra hai nguồn dao động đồng
bộ với tần số 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6m/s. Xét trên đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB, điểm
dao động với biên độ cực đại cách B một đoạn gần nhất và xa nhất lần lượt là bao nhiêu?
A. 1,06cm và 32,6cm B. 2,1cm và 32,6cm C. 2,1cm và 63,2cm D. 1,05cm và 63,2cm.
Câu 48: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra
có tần số f = 10 Hz, vận tốc truyền sóng là 2 m/s. Gọi M là một điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đường vuông góc
với AB tại A. Góc ABM có giá trị lớn nhất là:
A. 48,670 B. 36,870 C. 76,470 D. 54,330
Câu 49: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 30 cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,01 s. Biết
tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B. Để tại M có dao
động với biên độ cực tiểu thì M cách B một đoạn lớn nhất là
A. 10,56 cm. B. 97,5 cm. C. 20 cm. D. 148,5 cm.
Câu 50: Trên mặt thoáng của chất lỏng người ta bố trí hai nguồn sáng kết hợp A, B ngược pha và cách nhau 15cm. Trên đoạn
thẳng nối A và B, hai chất điểm dao động mạnh nhất kế tiếp nhau cách nhau 1 đoạn 0.8cm. Gọi M là một điểm cực đại nằm
trên đường thẳng qua A, vuông góc với AB và nằm trong mặt thoáng chất lỏng. Xác định khoảng cách nhỏ nhất từ A đến M
A. 12,025mm B. 6,125mm C. 11,25mm D. 14,72mm
Câu 51: Trên mặt thoáng chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A,B cách nhau 18 cm, cùng dao động với tần số 40Hz và pha ban đầu
bằng 0, tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Điểm M trên đường giao thoa bậc một và dao động cùng pha với hai nguồn cách trung
điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 5,61 cm B. 7,5 cm C. 8,08 cm D. 9,12 cm
Câu 52: Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 14 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha,
theo phương vuông góc với mặt nước. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 0,9 cm. Điểm M nằm trên đoạn AB cách A
một đoạn 6 cm. Ax, By là hai nửa đường thẳng trên mặt nước, cùng một phía so với AB và vuông góc với AB. Cho điểm C di
chuyển trên Ax và điểm D di chuyển trên By sao cho MC luôn vuông góc với MD. Khi diện tích của tam giác MCD có giá trị
nhỏ nhất thì số điểm dao động với biên độ cực đại trên MD là:
A. 12. B. 13. C. 8. D. 6.
Câu 53: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 16cm, dao động điều hòa theo phương vuông
góc với mặt chất lỏng với phương trình uA=2cos 40  t (cm) và uB=2 cos(40  t +  )(cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 40(cm/s). Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn
ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng:
A. 2,14cm B. 1,03cm C. 2,07cm D. 4,28cm
Câu 54: Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B cách nhau 16 cm dao động theo phương thẳng đứng và tạo sóng kết
hợp có bước sóng 3 cm. Một đường thẳng d nằm trên mặt nước vuông góc với đoạn AB và cắt AB tại H, cách B là 1 cm (H
không thuộc đoạn AB). Điểm M nằm trên đường thẳng d dao động với biên độ cực đại cách B một khoảng gần nhất là
A. 1,25 cm. B. 2,1 cm. C. 3,33 cm. D. 0,03 cm.
Câu 55: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 10cm, dao động cùng pha, cùng tần số f =
15Hz. Gọi ∆ là đường trung trực của AB. Xét trên đường tròn đường kính AB, điểm mà phần tử ở đó dao động với biên độ
cực tiểu cách ∆ khoảng nhỏ nhất là 1,4 cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng trên bằng
A. 0,84 m/s. B. 0,3 m/s. C. 0,42 m/s. D. 0,6 m/s.
Câu 56: Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 23 cm có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng
đứng. ABCD là một hình vuông. C là một cực tiểu giao thoa. Trên CA có 15 cực đại giao thoa. Hỏi trên AB có bao nhiêu cực
tiểu
A. 22 B. 20 C. 18 D. 24
Câu 57: Trong hiện tượng giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cùng pha, cách nhau 10 cm, có tần số f = 50 Hz.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 75 cm/s. Gọi I là trung điểm AB, C là điểm thuộc mặt nước sao cho CA = CB = 10
cm. Xét các điểm trên CB dao động với biên độ cực đại, điểm gần I nhất cách I là:
A. 4,37 cm B. 4,33 cm C. 4,39 cm D. 4,35 cm

You might also like