Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3. Tau Bay Va Nguyen Ly Ho T Dong Cua Tau Bay
Chuong 3. Tau Bay Va Nguyen Ly Ho T Dong Cua Tau Bay
CHƯƠNG 3
Aeroplane – máy Tàu bay cánh Máy bay cánh Diều lượn – Glider Airship – Khí Captive Balloon Free Balloon
bay quạt – Rotorcraft chim – Kite cầu Khí cầu
Ornithopter
3.1. Định nghĩa và phân loại thiết bị bay
• Tàu bay là thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động
tương hỗ với không khí, bao gồm máy bay, trực thăng, tàu lượn, khí
cầu và các thiết bị bay khác, trừ thiết bị được nâng giữ trong khí
quyển nhờ tác động tương hỗ với không khí phản lại từ bề mặt trái
đất.
(Khoản 1 Điều 13 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006)
• Quốc phòng
• Vận tải
• Dân sinh
3.1. Định nghĩa và phân loại thiết bị bay
Đường sắt
Đường bộ
• Khái niệm: là loại tàu bay có cánh nâng cố định, bay được nhờ động cơ
theo nguyên lý lực nâng khí động học
• Phân loại:
• Theo cơ chế chế tạo lực đẩy: phản lực, cánh quạt
• Theo tính năng sử dụng: quân sự, thương mại, thể thao
• Tàu bay thương mại:
• Tàu bay chở khách (Passenger Aircraft)
• Tàu bay chở hàng (Cargo Aircraft)
• Tàu bay chở khách kết hợp với chở hàng (Combi Aircraft)
3.2. Cấu tạo của tàu bay thương mại
• Các bộ phận chủ yếu của tàu bay: Tàu bay bao gồm các bộ phận chính
sau:
• Thân
• Cánh
• Đuôi
• Càng đáp
• Động cơ
3.2. Cấu tạo của tàu bay thương mại
Thân
3.2. Cấu tạo của tàu bay thương mại
AKH AKE
PKC PMC
3.2. Cấu tạo của tàu bay thương mại
Cánh liệng
Cánh vẫy: cánh cụp hoặc vểnh
Cánh cao, cánh trên thân
Cánh thấp, cánh dưới thân
Cánh giữa thân
Cánh lọng
3.2. Cấu tạo của tàu bay thương mại
Bộ thăng Bộ thăng
bằng ngang bằng dọc Đuôi lái
Bánh lái
lên xuống
3.2. Cấu tạo của tàu bay thương mại
Turboshaft engine
Turboshaft engine
Sử dụng cơ chế Cung cấp lực đẩy/nâng
hút, nén khí và đốt gián tiếp cho tàu bay
khí để tạo ra lực thông qua bộ phận trục
đẩy truyền động
3.2. Cấu tạo của tàu bay thương mại
Rudder
• Là một bề mặt có thể chuyển động được,
tạo ra cân bằng dọc
Elevator
• Là một bề mặt có thể chuyển động được,
tạo ra cân bằng ngang
Aileron
• Là một bề mặt có thể chuyển động được
của mép ngoài cánh
Flaps – Cánh tà
• Là một bề mặt có thể chuyển động được,
giúp gia tăng lực nâng ở một tốc độ nhất
định
Wing - Cánh
• Dòng khí di chuyển qua cánh cố định tạo
ra hầu hết lực nâng giúp tàu bay có thể
bay trong không khí
3.2. Cấu tạo của tàu bay thương mại
• Cánh tàu bay được thiết kế với hình dáng đặc biệt • Tàu bay hoạt động dựa theo:
sao cho dòng khí di chuyển nhanh hơn ở bề mặt • Định luật bảo toàn năng lượng Bernoulli.
cánh trên và chậm hơn ở bề mặt cánh dưới.
• Định luật 2 và 3 Newton.
• Dòng khí di chuyển nhanh hơn tạo ra áp suất thấp • Tham khảo:
hơn làm xuất hiện lực đẩy áp suất từ mặt dưới
cánh lên trên. • How does plane fly?
• Aerodynamic Lift and Drag and the Theory of
Flight
3.3. Nguyên lý hoạt động của tàu bay
• Boeing:
• Hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới
có tổng hành dinh tại Chicago, Mỹ.
• Boeing cũng là hãng thầu lớn thứ hai trên
thế giới về quốc phòng sau Lockheed.
• Năm 1997 Hãng sản xuất máy bay dân
dụng lớn thứ hai của Mỹ là McDonnell
Douglas hợp nhất với Boeing thành tập
đoàn Boeing
Boeing 707
Boeing 720
Boeing 727
Boeing 737
Boeing 747
Boeing 757
Boeing 767
Boeing 777
Boeing 787
3.4. Tàu bay trong hoạt động thương mại
• Airbus:
• Hãng sản xuất máy bay dân dụng lớn thứ
hai thế giới, có trụ sở ở Toulouse, Pháp.
Sản phẩm của Hãng là sự hợp tác của các
nước Châu Âu như Đức (cánh), Anh (động
cơ), Hà lan (thiết bị điện tử)….
Airbus dòng 320
Airbus 300/310
Airbus 330/340
Airbus 350
Airbus 380
3.4. Tàu bay trong hoạt động thương mại
• Eurocopter:
• Là hãng sản xuất trực thăng dân dụng lớn EC 135
nhất thế giới, thuôc tập đoàn hàng không
vũ trụ châu Âu, có trụ sở tại Marseille,
Pháp
• Eurocopter:
EC 175
EC 155 EC 225
3.4. Tàu bay trong hoạt động thương mại
• Eurocopter:
AS 350 AS 355
3.4. Tàu bay trong hoạt động thương mại
• Bell Helicopter:
• Là hãng sản xuất trực thăng dân dụng lớn
thứ hai thế giới, có trụ sở tại Fort Worth, Bell 505
Texas, Mỹ
AOC holders
(12)
ATO holders
(10) FTC, VAECO-T, VFT, VJC-T, VAA, BAA, BAV, KENT,
VNHT, ASNZ
AMO VAECO, VJC, PA, VNHN, VNHS, AESC, SAAM, HTC, VSA,
(13)
VSTEA, TAESCO, VIAGS, BAMBOO
Aircraft fleets*
(278)
A319 A320 A321 A330 A350 B787 ATR72 Embraer Helicopter and
(01) (44) (137) (01) (14) (18) (07) E190LR Small Aircraft
(05) (49)
Nguồn: CAAV
ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
•SARPs
ICAO ban hành các Tiêu chuẩn và hướng dẫn thực hành
liên quan đến tàu bay trong Annex 6,7,8
ü Annex 6: Khai thác tàu bay
ü Annex 7: Quốc tịch tàu bay và dấu hiệu đăng ký tàu
bay
ü Annex 8: Tính khả phi của tàu bay (airworthiness)
ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
Những thuật ngữ chính trong hàng không
• Quốc gia thiết kế - State of design
Quốc gia có thẩm quyền với tổ chức chịu trách nhiệm về thiết kế
loại tàu bay.
Chỉ ra các quốc gia khác nhau có •Quốc gia khai thác – State of operator
trách nhiệm khác nhau trong Quốc gia mà nơi các nhà khai thác (VD: HHK,…) đăng ký hoạt
việc duy trì sự an toàn và tính động kinh doanh.
khả phi của tàu bay. •Quốc gia đăng ký – State of registry
Quốc gia nơi tàu bay đăng ký quốc tịch.
•Quốc gia sản xuất – State of manufacture
Quốc gia có thẩm quyền với tổ chức chịu trách nhiệm lắp ráp
cuối cùng tàu bay, động cơ, cánh quạt.
ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
ANNEX 6 – KHAI THÁC TÀU BAY
Nhà khai thác luôn phải 1 Tài liệu Hướng dẫn quản lý bảo dưỡng - Maintenance Control Manual
cung cấp và quản lý một • Mô tả về hoạt động bảo dưỡng theo lịch trình và không theo lịch trình mà nhà khai
số tài liệu và phải trình thác phải tiến hành
diện với nhà chức trách
2 Chương trình bảo dưỡng - Maintenance Program
hàng không của Quốc gia
• Liệt kê chi tiết nhiệm vụ bảo dưỡng theo lịch phải tiến hành theo mỗi tàu bay
khai thác tàu bay
• Dùng cho nhân viên bảo dưỡng, nhân viên khai thác
• Được phê chuẩn bởi quốc gia đăng ký tàu bay
• Nhà khai thác phải duy trì nhật ký bảo dưỡng cho mỗi tàu bay, gồm các thông tin cơ
bản: Thời gian vận hành (time in service), phù hợp với thông tin khả phi, chi tiết
sửa chữa, thời gian tính từ lần cuối đại tu (overhaul) và ghi chép chi tiết, có chữ ký
xác nhận trên bảng kê lịch trình bảo dưỡng maintenance release.
ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
ANNEX 7 – NATIONAL MARKS
•Khi tàu bay được đăng ký với nhà chức trách ở quốc
gia đăng ký, họ được cấp chứng chỉ “Certificate of
Registration” kèm với dấu hiệu, dấu seri và chi tiết sở
hữu
https://www.icao.int/safety/airnavigation/NationalityMarks/alpha_state.pdf
ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
ANNEX 8
• Annex 8:
• Tất cả tàu bay phải được thiết kế phát triển, lắp ráp và khai tác theo cách đáp ứng được các tiêu chuẩn
quốc tế về an toàn và tin cậy
• Một vài yếu tố cần chú ý: Tiêu chuẩn bay, cấu trúc, thiết kế động cơ, giới hạn khai thác, crashworthiness và
nhiều yếu tố khác
• Chứng chỉ Loại tàu bay – Type Certificate • Chứng chỉ khả phi - Certificate of Airworthiness
• Cấp theo từng loại tàu bay • Bắt buộc đối với mỗi tàu bay
• Nhà sản xuất cung cấp các minh chứng • Chứng nhận rằng tàu bay và các bộ phận của nó đủ an toàn để
cho CAA của Quốc gia thiết kế tàu bay bay
• Khi thiết kế tàu bay được coi là tuân • Kiểm tra theo lịch và bảo dưỡng phải được hoàn thành để duy trì
thủ các yêu cầu để có thể bay được, tính khả phi và cấp phép
một Type Certificate được cấp • Nếu vấn đề với loại tàu bay được phát hiện, CAA sẽ cấp chỉ lệnh
khả phi – Airworthiness Certificate
ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
THƯƠNG QUYỀN – FREEDOMS OF THE AIR
• Những tàu bay hiện đại vẫn đòi hỏi nhiều giờ bảo dưỡng
để đảm bảo tính khả thi
Duy trì khả năng bay được Trong mọi lĩnh vực của ngành công
•Bằng cách nào họ duy trì tính khả phi của •Công việc bảo dưỡng
tàu bay? Bao gồm bảo dưỡng theo
Bảo dưỡng theo lịch thường xuyên để lịch thường xuyên để phòng
phòng ngừa và bảo dưỡng không theo ngừa và bảo dưỡng không
lịch khi có vấn đề theo lịch khi có vấn đề
CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG TÀU BAY
CHỨNG CHỈ
1
ICAO Annex 1
• Tiêu chuẩn cấp phép cho nhân viên bảo dưỡng trong Annex 1
• Một giấy chứng nhận không đòi hỏi cấp chính xác cho một nhân viên hay
chuyên gia bảo dưỡng, họ sẽ làm việc trong một team với những chuyên gia
được cấp phép giám sát những thợ máy không được cấp chứng chỉ
2
Những AMMTEs được cấp chứng chỉ
• Có thẩm quyền ký các maintenance release cho phép tàu bay quay trở lại phục
vụ, chứng nhận rằng tàu bay có khả năng khai thác được
• AMMTE phải ký vào maintenance release bằng tên cá nhân của họ
CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG TÀU BAY
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
AMMTE’s
• Cần sự đánh giá theo cách riêng phù hợp với đặc thù
công việc của họ
• Giám sát hoạt động hàng không dân dụng quốc tế
• Mục tiêu: đạt được sự phát triển bền vững của hệ
thống hàng không dân dụng quốc tế
• Thiết lập các Tiêu chuẩn và Khuyến cáo thực hành NGUYÊN TẮC CỦA ICAO
• “Hầu hết các quốc gia sẽ xem xét hầu hết những nguyên
tắc của luật quốc tế và mọi nghĩa vụ của họ mọi lúc.
Quốc gia sẽ tuân theo luật quốc tế nếu nó mang lại lợi
ích cho quốc gia đó, bằng không, họ sẽ lờ nó nếu những
lợi ích của việc vi phạm luật lớn hơn lợi ích tuân thủ
nó.” (Louis Henkin)